Giáo án các môn lớp 2 - Tuần số 20 năm học 2013

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần số 20 năm học 2013

TUẦN 20

Ngày soạn: 11/1/2013

Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

TIẾT 39: Ở LẠI VỚI KHU

I. Mục tiêu.

A. Tập đọc.

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ , một lượt, ánh lên, trừu mến, yên lòng, lên tiếng.

- Nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sỹ nhỏ tuổi.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài.

- Hiểu nội dung câu chuyện , ca ngợi tinh thần yêu nước, quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây.

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 469Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần số 20 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Ngày soạn: 11/1/2013
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
TIẾT 39: Ở LẠI VỚI KHU
I. Mục tiêu.
A. Tập đọc.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ , một lượt, ánh lên, trừu mến, yên lòng, lên tiếng.
- Nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sỹ nhỏ tuổi.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện , ca ngợi tinh thần yêu nước, quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây.
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói. Dựa vào các câu hỏi gợi ý . HS kể được câu chuyện , kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe. Chăm chú theo dõi bạn bè , biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, biết tiếp lời kể của bạn.
II. Các KNS cơ bản được GD
- Đảm nhận trách nhiệm
- Tư duy sáng tạo, bình luận nhận xét
- Lắng nghe tích cực
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực
- Trình bày 1 phút
- Đặt câu hỏi
- Thảo luận nhóm
IV. Phương tiện dạy học
- Tranh SGK, bảng phụ
V. Tiến trình dạy học
A. Bài cũ: (5’)
 - 2 HS đọc kể lại chuyện(Hai bà Trưng)
B. Bài mới
1.Luyện đọc (10’)
- 2HS kể
- HS nhận xét
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- HS mới tiếp đọc từng câu + đọc đúng
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn đọc 1 số câu văn dài
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
2. Tìm hiểu bài(15’)
- Hs đọc thầm Đ1.
- Trung đoàn trường đến gặp các chiến sỹ nhỏ tuổi để làm gì
- Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: Cho các chiến sỹ nhỏ trở về sống với gia đình.
- 1 HS đọc Đ2 + lớp đọc thầm
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì sao các chiến sỹ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại "?
- HS nêu
- Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
- Lượm , Mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại.
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà
- Các bạn sẵn sằng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng sống chết với chiến khu
- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho em ăn ít đi miễn là đừng bắt em trở về nhà 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt.
- Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?
-> Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc.
4. Luyện đọc lại:(7’)
- GV đọc lại đoạn 2: HD HS đọc đúng đoạn văn.
- HS nghe.
- Một vài HS thi đọc.
- 2 HS thi đọc cả bài.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm,
Kể chuyện(20’)
Kể chuyện(20’)
1. GV nêu nhiệm vụ(1’)
- HS nghe.
2. HD HS kể kể câu chuyện theo gợi ý.
- HS đọc các câu hỏi gợi ý.
- GV nhắc HS: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ ND chính của câu chuyện, kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi, cần nhớ các chi tiết trong chuyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.
- GV gọi HS kể chuyện.
- 1 HS kể mẫu đoạn2.
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-> Cả lớp bình chọn.
- GV nhận xét nghi điểm
C. Củng cố dặn dò.(3’)
- Qua câu chuyện em hiểu thế nào về các chiến sĩ nhỏ tuổi?
-> Rất yêu nước/
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------
TOÁN
TIẾT 96: ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:	
Giúp HS.
- Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
- Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vẽ sẵn hình BT3 vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Bài cũ (5’)
- 2 HS lên bảng làm BT VN
- Dưới lớp đổi chéo vở KT lẫn nhau.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và chữa, cho điểm.
B. Bài mới.
-* HĐ1: GT bài (1’)
- GV vẽ hình lên bảng.
- HS quan sát.
 A 0 B
+ 3 điểm A, O, B là ba điểm như thế nào?
- Là ba điểm thẳng hàng theo thứ
 tự A -> O -> B (từ trái sang phải).
+ Điểm O nằm ở đâu trên đường thẳng.
- O là điểm giữa A và B
- HS xác định điểm O
+ A là điểm bên trái điểm O
+ B là điểm bên phải điểm O
Nhưng với điều kịên là ba 
điểm là thẳng hàng.
- HS tự lấy VD
2. Hoạt động 2:(5’) Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
- GV vẽ hình lên bảng.
- HS quan sát.
- Điểm M nằm ở đâu.
- M là điểm nằm giữa A và B.
+ Độ dài đoạn thẳng AM như thế nào với đoạn thẳng BM?
- AM = BM cùng bằng 3 cm
-> Vậy M chính là trung điểm của đoạn thẳng AB.
-> Nhiều HS nhắc lại
- HS tự lấyVD về trung điểm của 
đoạn thẳng.
3. Hoạt động 3:(20’) Thực hành.
a) Bài 1: Củng cố về điểm ở giữa và ba điểm thẳng hàng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp + neue kết quả.
+ Nêu 3 điểm thẳng hàng?
-> A, M, B; M, O, N; C, N, D.
+ M là điểm giữa A và B.
+ O là điểm giữa M và N.
+ N là điểm giữa C và D.
-> GV nhận xét, ghi điểm.
b) Bài 2 + 3: Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng.
* BT 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + giải thích.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng 
AB vì A, O, B thẳng hàng và 
OA = OB = 2cm
+ M không là trung điểm của đoạn
 thẳng CD và M không là điểm 
ở giữa hai điểm C và D vì C,
 M, D không thẳng hàng.
+ H không là trung điểm của đoạn
 thẳng FG và EG vì EH = 2cm;
 HG = 3cm
Vậy a, e là đúng; b, c, d là sai.
* Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Bài này củng cố con kiến thức gì?
III. Củng cố dặn dò. (3’)
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vở + giải thích.
+ I là trung điểm của đoạn thẳng 
HKvì:
H,I,K thẳng hàng, IH = IK
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ M là trung điểm của đoạn thẳng CD.
+ N là trung điểm của đoạn thẳng GE.
Xác định trung điểm của đoạn thẳng.
--------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 20: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ ( T2)
I. Mục tiêu:
- HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu biểu lộ tình cảm đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
- HS có thái độ thân ái, hữu nghị, tôn trọng với các bạn thiếu nhi các nước khác.
* MT: Giáo dục học sinh đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế trong các hoạt động bảo vệ môi trường, làm cho MT
II. Tài liệu và phương tiện.
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Tại sao chúng ta phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế?
* HĐ2: Trưng bài tranh ảnh tư liệu 
sưu tầm được (15’)
 - GV nêu yêu cầu
- HS trưng bày tranh ảnh và các 
tư liệu đã sưu tầm được .
- Cả lớp đi xem, nghe các nhóm 
giới thiệu.
* Tiến hành.
- GV yêu cầu HS viết theo nhóm.
- HS thảo luận.
+ Sự lựa chọn vào quyết định xem nên
 gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào.
- GV theo dõi HS hoạt động.
+ ND thư sẽ viết những gì?
- Tiến hành viết thư.
Thông qua ND thư mà ký tên tập 
thể vào thư.
c) HĐ 3:(12’) Bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế.
* Mục tiêu: Củng cố lại bài học.
* Tiến hành: HS múa, hát, đọc thơ về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
* Kết luận chung: Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau
 về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống song đều là n hem bạn bè, cùng là 
chủ nhân tương lai của thế giới.
3. Dặn dòL3’)
 - về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Cử người sau giờ học đi gửi.
Ngày soạn: 12/1/2013
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013
TOÁN
TIẾT 97: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
Giúp HS.
- Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
- Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
B. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị giấy cho BT3
C. Các hoạt động dạy học.
A.Bài cũ (5’)
- Trung điểm của đoạn thẳng là gì?
- 1 HS lên bang xác định trung điểm của đoạn thẳng AB.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Luyện tập: (25’)
* Hoạt động 1: Bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
* Bài 1 : * Xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
- 1 HS đọc mẫu 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- HS quan sát 
- 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB 
- GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng 
- 4 cm 
- Chia độ dài đoạn thẳng AB :
 4 : 2 = 2 ( cm ) 
+ Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu ? 
Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với 
điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng 
với cạnh 3 cm của thước. 
+ Nếu chia độ dài đoạn thẳng này thành 2 phần bằng nhau thì làm thế nào ? 
-> Điểm M.
+ Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào ? 
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng đoạn
 thẳng AB, viết là: AM = AB.
+ Điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng AB ? 
-> Gồm 3 bước 
+ Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và đoạn thẳng AB?
- 2 HS đọc yêu cầu.
Bài 2(10)+ Em hãy nêu các bước xác định trung điểm của một đoạn thẳng.
- HS nêu cách xác định trung điểm 
của đường thẳng CD.
* GV gọi HS đọc yêu cầu.
- HS làm nháp + 1 HS lên bảng.
- GV gọi HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng.
 A K B
- GV yêu cầu HS làm nháp.
- GV nhận xét - ghi điểm.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS dùng tờ giấy HCN rồi thực 
hành như HD sgk.
* Bài 3: * HS gấp và xác định được trung điểm của đoạn thẳng
- Vài HS lên bảng thực hành.
-> HS nhận xét.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- HS tự xác định và vẽ được hình vuông
Xác định và tìm trung điểm của đoạn thẳng. 
- GV gọi HS thực hành trên bảng.
- GV nhận xét ghi 
*Bài 4 
-Gv nêu yêu cầu
Bài hôm nay các con được củng cố về kiến thức gì?
III. Củng cố dặn dò:(3’)
- Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng? (2HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------------------------
TẬP VIẾT
TIẾT 20: ÔN CHỮ VIẾT HOA: N ( Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua BT ứng dụng.
1. Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Viết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ	
"Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người  ... hiệp giải phóng dân tộc sẽ sống mãi trong lòng người dân Việt Nam.
- HS đọc thuộc từng khổ, cả bài theo
 nhóm, dãy, cá nhân.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài, 
- Cả lớp bình chọn.
4. Học thuộc lòng bài thơ.(5’)
- GV hướng dẫn HS theo hình thức xoá dần.
GV nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò.(1’)
- Nêu ND bài? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 20: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về tổ quốc.
2. Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu).
*TT Hồ Chí Minh: Giáo dục HS học tập và là theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp làm BT 1:
- 3 tờ phiếu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ (5’)
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu 
hỏi khi nào?
a, Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b, Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
- GV nhận xét cho điểm.
B.Bài mới.
1. Giới thiệu bài(1’)
2. Bài tập.(30’)
 a) BT1
- 2 HS làm bài 
- HS nhận xét 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở
- GV mở bảng phụ.
- 3 HS thi làm nhanh trên bảng
-> HS nhận xét.
: -> GV nhận xét kết luận.
a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc là:
Đất nước, nước nhà, non sông, giang sông.
b) Cùng nghĩa với Bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ.
c) Cùng nghĩa với xây dựng là kiến thiết.
.
b) Bài 2: 
- Gv gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- GV nhắc HS: Kể tự do, thoải mái gắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng
- HS nghe.
- GV gọi HS kể
- Vài HS thi kể.
- HS nhận xét.
* GV nhận xét, ghi điểm.
* TT Hồ Chí Minh: ? Con nào biết tiểu sử về Bác Hồ?
Gv: Bác Hồ là một trong những vị anh hùng có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước.
- HS nêu.
c) Bài 3:
 - GV gọi HS nêu yêu cầu?
 - GV mở bảng phụ
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân.
-> GV nhận xét.
 3. Củng cố - dặn dò.(1’)
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- 3 -> 4 HS đọc lại đoann văn.
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
TIẾT 40: TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn một trong bài trên đường mòn Hồ Chí Minh.
2. Làm đúng bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x; uôt, uôc). Đặt câu đúng với các từ ghép tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a.
- Bút dạ + Giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC ( 5’)
- GV kiểm tra BT làm ở nhà của HS
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới : 30’
a. HD học sinh chuẩn bị :
- HS nghe 
- GV đọc đoạn văn viết chính tả 
- 2HS đọc lại 
- GV giúp HS nắm ND bài ;
- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc
+ Đoạn văn nói nên điều gì ?
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV đọc 1 số tiếng khó: trơn lầy, thung lũng, hi hi, lúp xúp
- HS nghe - viết vào vở 
b. GV đọc bài 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài. 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV đọc lại bài 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD học sinh làm bài tập 
a. Bài 2(a)
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS đọc thầm, làm bài CN
- 2HS làm bài 
- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh
- HS đọc bài - HS khác nhận xét 
- GV nhận xét 
a. Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.
b. Bài 3.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở 
- 4nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
+ VD; Ông em già những vẫn sáng suốt...
4. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 15/1/2013
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013
TOÁN
TIẾT 100: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính đúng).
- Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng 
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ : (5’)
- 2HS lên bảng làm BT3 SGK (101)
- Dưới lớp KT chéo bài các bạn.
- HS nhận xét.
- Gv nhận xét.
B. Bài mới.
1. GT phép cộng (10’)
- GV nêu phép cộng 3526 + 2759 và viết bảng
- HS quan sát 
- HS nêu cách thực hiện 
- GV gọi HS nêu cách tính 
- 1 HS đặt tính và tính kết quả 
3526
2759
6285
- GV gọi HS nêu lại cách tính 
- Vài HS nêu lại cách tính 
- HS tự viết tổng của phép cộng 
3526 + 2759 = 6285
- Vậy từ VD em hãy rút ra quy tắc cộng các số có 4 chữ số ?
- Ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau. Rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi cộng từ phải sang trái.
2. Hoạt động 2:(20’) Thực hành
* Bài 1: Củng cố về cộng các số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con.
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng ?
5341 7915 4507 8425
1488 1346 2568 618
6829 9261 7075 9043
b. Bài 2: (102): Củng cố về đặt tính và cộng các số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
 5716 707 
- GV nhận xét chung.
+ 1749 + 5857 
 7465 6564 
c. Bài 3: (102): Củng cố về giải toán có lời văn và phép cộng số có 4 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
Tóm tắt
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm 
Đội Một: 3680 cây
Bài giải
Đội Hai: 4220 cây
Số cây cả hai đội trồng được l là:
Cả haiđội :? cây.
3680 + 4220 = 7900 ( cây)
Đáp số: 7900 cây
- GV nhận xét
d. Bài 4 (102): Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp nêu kết quả 
- GV gọi HS nêu kết quả 
+ M là trung điểm của đoạn thẳng AB
+ Q là trung điểm của đoạn thẳng CD
+ N là trung điểm của đoạn thẳng BC
III. Củng cố dặn dò:(5’)
- Nêu quy tắc cộng số có 4chữ số ? 
- (2HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 20: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua, lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin.
2. Rèn kỹ năng biết làm báo cáo theo nhóm trình bày trước lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
A. Bài cũ (5’)
- GV KT sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới (25’)
a. Bài 1: 
- 2HS đọc
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm lại bài; Báo cáo tháng thi đua "Nêu gương chú bộ đội"
- GV nhắc HS
+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1học tập; 2lao động
+ Báo cáo chân thực đúng thực tế.
- HS nghe 
- HS làm việc theo tổ
+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng
+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập
+ Lần lượt từng thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập
+ Lần lượt từng thành viên trong tổ đóng vai tổ trưởng báo cáo trước các bạn kết quả học tập - LĐ của tổ 
- 1 vài HS đóng vai tổ trưởng trình bày báo cáo.
- GV gọi HS thi 
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
b. Bài tập 2: (Giảm tải )
3. Củng cố dặn dò:(3’)
- Nêu lại ND bản báo cáo ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI.
Tiết 40: THỰC VẬT
 I.Mục tiêu: 
+ Biết được cây đều có: Thân, rễ, hoa, lá và quả 
+ Nhận ra sự phong phú đa dạng của thực vật 
+ Quan sát hình vẽ và vật thật nhận ra được thân, rễ, lá, hoa quả một số cây
II.Kĩ năng sông cơ bản
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Phân tích so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loài cây ( hoạt động 1 )
+ Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ ( hoạt động 1 )
III. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ SGK trang 76, 77. Giấy, bút vẽ.
IV. Các hoạt động dạy học:
A/.Kiểm tra bài cũ.(5’)
- Hãy nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi.
- Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên?
B/ Bài mới: 
1-Hoạt động 1. Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên.( 20 )
+ Mục tiêu: - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
- Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
+ Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.
Bước 2: Làm việc theo nhóm ngoài thiên nhiên.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV giúp HS nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật ở xung quanh và đi đến kết luận như trang 77 SGK.
- Hình 1: Cây khế.
- Hình 2: Cây vạn tuế (trồng trong chậu đặt trên bờ tường), cây trắc bách diệp (cây cao nhất ở giữa hình)
- Hình 3: Cây kơ - nia (cây có thân to nhất), cây cau (cây có thân thẳng và nhỏ ở phía sau cây kơ - nia).
- Hình 4: Cây lúa ở ruộng bậc thang, cây tre
- Hình 5: Cây hoa hồng.
- Hình 6: Cây hoa súng.
 Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo trình tự:
- Chỉ vào từng câu và nói tên các cây có ở khu vực nhóm được phân công.
- Chỉ và nói tên từng bộ phận của mỗi cây.
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dáng và kích thước của những cây đó.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát theo trình tự Gv đã hướng dẫn, lần lượt đi đến khu vực của từng nhóm để nghe đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm
+ Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có: rễ, thân, lá, hoa và quả.
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.( 10 )
+ Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một số cây.
+ Cách tiến hành: 
B1: GV yêu cầu HS lấy giấy, bút ra để vẽ một hoặc vài cây mà em quan sát được.
B2: Lưu ý HS: Tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ.
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (5)
* Trò chơi: Nhìn hình đoán chữ.
- Từng cá nhân giới thiệu bài vẽ của mình.
- Một số HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình
- Bài hôm nay chúng ta học được gì?
- Xem lại bài và chuẩn bị giờ sau.
-------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTNXH.doc