Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 17

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 17

TẬP ĐỌC

Tìm ngọc (tr138)

A. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

 - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôI trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (trả lời được câu hỏi 1,2,3)

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

C. Hoạt động dạy học:

 

doc 15 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
Chào cờ
**************************************
Tập đọc
Tìm ngọc (tr138)
A. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
 - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôI trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (trả lời được câu hỏi 1,2,3)
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
I. KTBC: 
Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Đàn gà mới nở”.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
 * GV đọc mẫu:
 * GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a.HS đọc nối câu, tìm ra các từ khó đọc.
- GV kết hợp HD các em phát âm đúng các từ khó.
b. Đọc đoạn và tìm ra câu văn dài luyện đọc.
+ GV nghe và nhận xét sửa chữa cách đọc cho HS..
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d.Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn (1.2).
- Lớp đọc thầm.
- Lần lượt đọc nối câu.
+Từ:Nuốt,ngoan,rắnnước,Long Vương
+Ngắtcâuvăn:Xưa/Có chàng trai/nước/ liềnmua/rồi thả rắn đi.//Không ngờ/ con rắnVương.//
- Kết hợp giải nghĩa từ khó.
Tiết 2
3.Tìm hiểu bài: Y/C HS thảo luận các câu hỏi và tìm ra câu trả lời
- Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
- Ai đánh tráo viên ngọc?
- Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
- Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
 - Khi ngọc bị quạ đớp mất mèo đã nghĩ ra kế gì?
- Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó?
- Chàng trai cứu con của Long Vương, Long Vương đã tặng chàng...
- Người thợ kim hoàn.
- Mèo bắt chuột , nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
- Chó làm rơi viên ngọc và bị cá đớp mất. Sau đó chó rình bên sông.
- Mèo nghĩ kế giả vờ chết để lừa quạ.
- Thông minh, tình nghĩa.
4. Luyện đọc lại bài: Y/C HS. đọc theo vai
III.Củng cố, dặn dò: 
Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Về học thuộc chuyện để tiết sau kể chuyện.
*****************************************
Toán
Tiết 79: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tr 82)
A .Mục tiêu:
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
 - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn.
B. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: HS trả lời nhanh các câu hỏi: 
+1 ngày có bao nhiêu giờ?
+1 tháng có mấy tuần? 1 tuần có bao nhiêu ngày?
II. Bài mới: 
1. G th b.
2. HS thực hành làm bài tập:
 Bài 1:- Bài toán y/c ta làm gì?
-Y/C HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính.
-Y/C HS so sánh kết quả của hai phép tính: 9+7 và 7+9 và cho biết vì sao?
Bài 2:- Y/C HS đọc đề.
- Y/C HS nêu cách đặt tính và tính.
-Y/C HS tự làm bài,3 HS lên bảng làm bài
Bài 3: Viết lên bảng ý a,b và y/c HS nhẩm rồi ghi kết quả.
-? 9+8 bằng mấy?
- Hãy so sánh 1+7 và 8. Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩm 9+8 không ? Vì sao?
- Kết luận: Khi cộng 1 số với 1 tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
Bài 4:- Y/C HS đọc đề và phân tích đề- Y/C HS. làm bài vào vở.
- Tính nhẩm
- Thực hiện theo y/c.
- Tự so sánh kết quả và đưa ra câu trả lời đúng nhất.
- Đặt tính rồi tính
- Nhiều HS nêu cách đặt tính và tính
- Làm bài vào vở và nhận xét bài bạn 
- Nhẩm
-9+8 bằng 17
- 1+7= 8
- Không cần vì 9+8= 9+1+7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17.
- Nghe kết luận và làm bài vào vở.
- Đọc, phân tích đề theo nhóm đôi. 1 HS lên bảng làm bài. HS khác làm bài và nhận xét bạn.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Dặn về học ôn kĩ bài chuẩn bị thi cuối học kì I.
.
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
Tiết 1,2,3 Đ/C Thủy dạy
*****************************************
Tiết 4 Đ/C Hiền dạy
*********************************************************************************
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
Gà “tỉ tê”với gà (tr141)
A. Mục tiêu
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
 - Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ trong SGK.
C. Hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
 HS. đọc và trả lời câu hỏi bài “ Tìm ngọc”.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc:
 * GVđọc mẫu, lớp đọc thầm.
 * GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. HS đọc tiếp nối câu, đoạn tìm từ, câu văn dài luyện đọc và giải nghĩa 1 số từ khó.
+Từ: roóc roóc, nũng nịu, liên tục, nói chuyện.
+Ngắt câu văn: Từ khi... trong trứng,/ gà mẹchúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/còntín hiệu/ nũng nịu,lời mẹ.//Đàn gà con..nằm im.//
b.Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
3. Tìm hiểu bài: HS. thảo luận các câu hỏi và tự trả lời
- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
-Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào ?
-Gà con đáp lại mẹ thế nào?
-Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ?
- Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào?
- Gọi 1HS. bắt trước tiếng gà? 
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết “ tai hoạ! Nấp mau!”
- Khi nào lũ con lại chui ra?
-Từ khi còn nằm trong trứng. 
- Gõ mỏ lên vỏ trứng.
- Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.
- Nũng nịu.
- Kêu đều đều “cúc,cúc,cúc”
-Cúc, cúc,cúc.
- xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “ roóc, roóc”
- Khi mẹ “cúc, cúc, cúc đều đều”
IV. Củng cố, dặn dò:
 - Qua câu chuyện con hiểu điều gì?
 - Nhận xét tiết học.
****************************************
Toán
 Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tr84)
A. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
 - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: 2 HS lên bảng đọc bảng cộng và bảng trừ.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2.HD học sinh luyện tập:
 Bài 1: cột 1,2,3: củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- HS tự làm.vở Kiểm tra chéo.
 Bài 2: cột 1,2: củng cố cách đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ có nhớ.
- Đặt tính: Cột 1,2-> HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.-> nx sửa chữa. 
 Bài 3: Tìm x: củng cố tìm thành phần chưa biết.
 Bài 4:Củng cố giải toán có lời văn dạng ít hơn
- Nêu lại các quy tắc.Tìm SH, ST, SBT.
- HS đọc y/c,Tóm tắt, giải.
 GV nhận xét sửa chữa nếu sai.
III. Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn về học ôn kĩ bài chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
...
************************************
Tập viết
Chữ hoa: Ơ, Ô (tr143)
A. Mục tiêu:
 Viết đúng hai chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ- Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng: Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần).
B. Đồ dùng dạy học:
Mẫu chữ Ô,Ơ hoa và vở tập viết.
C. Hoạt đông dạy học:
I.KTBC: 
Gọi 2 HS lên bảng và y/c lớp viết bảng con từ sau: Ong.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ
- Treo mẫu chữ, y/c HS so sánh chữ Ô, Ơ với chữ O đã học.
- Chữ O, Ơ gồm mấy nét là những nét nào?
- Dấu phụ của chữ Ô, Ơ giống hình gì?
- Y/C HS nêu quy trình viết chữ Ô, Ơ.
- Y/C HS viết chữ Ô, Ơ hoa vào bảng con 2 lần.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
- Y/C HS mở vở tập viết và đọc
- Y/C HS giải nghĩa cụm từ.
- Cụm từ có mấy tiếng? là những tiếng nào?
- So sánh chiều cao của chữ Ơ và chữ n? những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ơ?
- Y/C HS nêu cách viết nối nét giữa Ơ và n.
- Khoảng cách giữa các chữ ra sao?
-Y/C HS viết bảng con chữ Ơn.
4. Hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- Quan sát mẫu chữ và so sánh Chữ Ô, Ơ là chữ O có thêm dấu phụ.
- Viết bởi 1 nét cong kín kết hợp với 1 nét cong trái.
- Dấu của chữ Ô giống chiếc nón úp, dấu của chữ Ơ giống dấu hỏi.
- Nhiều HS nêu
-Viết vào bảng con.
- Đọc: Ơn sâu nghĩa nặng.
- Có tình có nghĩa sâu nặng với nhau.
- 4 tiếng : Ơn, sâu, nghĩa, nặng.
- Chữ Ơ cao 2,5 li, chữ n cao 1 li.
- Từ điểm cuối của chữ Ơ lia bút viết chữ n.
- Cách nhau 1 con chữ o.
- Viết bảng
- Mở vở viết bài .
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về viết phần còn lại.
************************************
Tự nhiên và xã hội
Phòng tránh bị ngã khi ở trường (tr36)
A. Mục tiêu:
 Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
B. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong SGK.
C. Hoạt động dạy học:
I.KTBC: GVcho HS chơi khởi động: Trò chơi: Nhảy ô.
- Một nhóm chơi ba đến năm em.
II. Bài mới:
1. G th b.
2. HD nội dung:
a, Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
- Kể tên các hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường: quan sát tranh 36, 37.
- Tự nêu tên các hoạt động.
- Quan sát và nói các hoạt động nguy hiểm, không nguy hiểmà phân tích mức độ.
àKL: Chạy đuổi nhau trên sân trường, trèo cây, với cành, ném đá,... là rất nguy hiểm.
b, Lựa chọn trò chơi bổ ích có ý nghĩa phòng tránh ngã ở trường.
- Thảo luận- chọn trò chơi tốt.
c, HS ghi phiếu BT.
Nên tham gia- Không nên tham gia.
- Các nhóm tự viết.
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về học kĩ bài.
...
 Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011
Thể dục
Tiết 33: Trò chơi : Bịt mắt bắt dê, Nhóm ba nhóm bảy. (tr 83)
A.Mục tiêu:
 Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
B.Địa điểm- Phương tiện: Sân trường, còi.
C.Nội dung phương pháp:
I/Phần mở đầu;
 - Nhận lớp, nêu y/ c nội dung tiết học.
 - Y/C HS tập các động tác khởi động.
 - Y/C HS tập các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân.
II/Phần cơ bản:
*Ôn trò chơi: Bịt mắt bắt dê
 - Y/C HS nêu tên trò chơi và cách chơi.
 - GV chia tổ y/c HS chơi theo tổ.
*Ôn trò chơi : Nhóm ba nhóm bảy.
 - Chia nhóm y/c HS tự chơi
 - Quan sát nhận xét.
III/Phần kết thúc:
 - Y/C HS đi đều theo 2 hàng dọc.
 - Y/C HStập các động tác thả lỏng.
 - Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
-Tập hợp lớp, điểm số, chào báo cáo.
- HS xoay các khớp và chạy 1 hàng dọc sau đó đi theo vòng tròn.
- Tập các động tác 1 động tác 2 lần 8 nhịp.
- Nhiều HS nêu tên trò chơi và cách chơi. Cử người làm dê và người đi bắt dê lạc.
- Chơi theo nhóm.
- Tự chơi.
- Tập theo y/c 
***************************************
Toán
Tiết 82: Ôn tập về hình học (tiết1- tr 85)
A. Mục tiêu:
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác và hình chữ nhật.
 - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 - Biết vẽ  ... 
Toán
 Ôn tập về đo lường( tiết 2- tr 86)
A. Mục tiêu:
 - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
 - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đólà ngày thứ mấy trong tuần.
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
B. Đồ dùng dạy học:
- Cân đồng hồ SGK.
- Tờ lịch năm.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
 - 4 HS lên bảng vẽ hình tam giác, tứ giác, đường thẳng, đoạn thẳng.
 - Lớp vẽ vào giấy nháp.
II. Bài mới:
1. G th b.
2. HD học sinh luyện tập:
Bài 1: 
- GV cho HS xem lại các mô hình cân và nêu lại cách cân.
- HS quan sát hình trong SGK và trả lời từng câu hỏi.
Bài 2 câu a,b:Củng cố để HS có kĩ năng xem lịch.
- GV treo lịch tháng 10, 11, 12 như trong SGK.
- GV tổ chức cho hai đội lên bảng, một đội đọc, một đội trả lời.
- GV có thể cho cả lớp xem và tra một số loại lịch khác.
 Bài 3 câu a:
- GV cho học sinh thực hành hỏi đáp cặp đôi theo câu hỏi trong SGK.
Bài 4:
- GV hướng dẫn lại cho HS cách xem giờ đúng.
- GV cho HS quan sát mô hình đồng hồ và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV cho từng nhóm tự quay giờ bằng mô hình đồng hồ và nói các giờ đúng mà nhóm mình đã làm.
+ Con vịt nặng 3kg.
+ Gói đường nặng 4kg.
+ Lan cân nặng 30kg.
- HS trả lời đồng thời chỉ vào lịch.
- HS chỉ vào lịch để thực hành trả lời câu hỏi.
- HS chỉ được từng bộ phận của đồng hồ, đọc các con số và ý nghĩa của nó trên đồng hồ.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà tập xem giờ đồng hồ và xem lịch.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................
*****************************************
Chính tả( tập - chép)
 Gà " tỉ tê" với gà (tr145)
A. Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu..
 - Làm được BT (3) a / b.Pân biệt chữ có âm đầu r/ gi/ d.và vần ét/ec.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, BT3a.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
 - GV đọc, cả lớp viết bảng con:
 - rừng lại, dừng lại, rang tôm.
II. Bài mới:
1. G th b.
2. HD viết chính tả:
a.HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc bài một lượt, HS theo dõi.
- HD học sinh tìm hiểu nội dung:
+ Đoạn văn nói điều gì?
+ Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con?
+ Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
b. HS tìm và viết bảng con những tiếng các em dễ viết sai:
c. Học sinh nhìn bảng viết bài.
đ. Chấm, chữa bài.
3. HD làm bài tập:
Bài 3:
GV củng cố để HS không nhầm lẫn khi viết chữ có âm đầu r/ gi/ d.và vần ét/ec.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:
+ GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung.
+ Cử 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS.
+ GV phổ biến luật chơi.
+ HS lên bảng làm.
+ Cả lớp và GV nhận xét, phân đội thắng thua.
III. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét, đánh giá giờ học.
 - HS về nhà chép lại bài chính tả và làm lại bài tập vào vở li..
- Gà mẹ báo cho con biết:"Không có gì nguy hiểm".
- HS đọc trong SGK.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- 2 HS lên bảng viết , dưới lớp viết bảng con.
- GV phân tích để HS không nhầm lẫn khi viết những tiếng các em hay nhầm lẫn.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp cùng tính điểm bài làm của mỗi đội.
*****************************************
Tập làm văn
Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu (tr146)
A. Mục tiêu:
 - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
 - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã chọn (BT3).
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.
- Giấy khổ to để HS làm BT3.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
 - 1 HS kể về một vật nuôi trong nhà.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh làm bài tập:
* Bài 1:
- 1 HS khá đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh và đọc lời nói của cậu con trai.
- 3,4 HS đọc lại lời của cậu con trai thể hiện thái độ ngạc nhiên, thích thú và lòng biết ơn.
* Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- HS thực hành nói lới cảm ơn.
* Bài 3: 
-1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- GV phát giấy khổ to cho HS làm bài. HS dán bài lên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV lưu ý cho HS biết thực hiện thời gian biểu đã lập và biết cách sống có khoa học, rèn cho mình làm việc có giờ giấc.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà dán thời gian biểu ở góc học tập.
*******************************************
Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét tuần 17:
*Ưu điểm:
....
* Tồn tại:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Phương hướng tuần 18: 
..
III. HS sinh hoạt văn nghệ:
*********************************************************************************
Thứ ba ngay 20 tháng 12 năm 2011
Kể chuyện
Tìm ngọc (tr140)
A. Mục tiêu:
 - Dựa theo tranh, kể lại được tong đoạn của câu chuyện.
 - HS khá, giỏi: Biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2).
B. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh SGK.
C. Hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS kể: Con chó nhà hàng xóm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Kể lại từng đoạn theo gợi ý.
- Kể trong nhóm.
- Trong nhóm tự kể.
- Kể trước lớp.
- Chọn đại diện kể.
+ Tranh 1:Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
-Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng viên ngọc?
- Do cứu một con rắn.Con rắn đó là con ......
- Rất vui.
- HS kểàmột, hai bạn kể lại.
+ Tranh 2,3,4,5.6 Lần lượt kể.
- HS kể.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Sáu HS kể nối tiếp câu chuyện 
- HS nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò:
? Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào.Khen ngợi điều gì?
- Chó và mèo.Vì chúng thông minh.
....
*****************************************
Toán
Tiết 80: Ôn tập về phép cộng và phép trừ ( tiếp-tr 83)
A. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
 - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về ít hơn.
B. Hoạt động dạy học:
I.KTBC: 
Y/C 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con các phép tính sau
39+43 45+18 69-35 74-56
II. Bài tập: Ôn tập.
Bài 1:- Y/C HS đọc đề, nêu y/c.
- Y/C HS nêu cách tính nhẩm và tự nhẩm.
Bài 2:- Y/C HS đọc đề
- Nêu cách đặt tính và tính.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3 câu a,c:- Bài toán y/c ta làm gì?
-Làm mẫu phép tính 1và cho HS so sánh.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 4:- Gọi1 HS đọc đề bài.
- Y/C HS thảo luận , phân tích đề bài, nêu dạng toán.
- Y/C HS tóm tắt và làm bài.. 
- Tính nhẩm.
-Tự nhẩm, nối tiếp nhau thông báo kết quả.
- Đặt tính rồi tính.
- 5 HS nêu cách đặt tính và tính.
- Làm bài tập.
- Nhận xét bạn làm bài.
- Điền số thích hợp.
- HS nghe và thực hiện theo y/c.
17-3-6 =17- 9 vì khi trừ đi 1 tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng.
-3 HS lên bảng làm bài .
- Đọc đề và thực hiện theo y/c của GV .
- Làm bài.
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn về làm lại bài trong SGK.
.
****************************************
 Chính tả ( nghe- viết)
 Tìm ngọc (tr140)
A. Mục tiêu:
 - Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.
 - Làm đúng BT2; BT(3)a / b.Phân biệt ui/uy, r/d/gi, et/ec.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ chép bài tập 3.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:
 - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết các từ sau vào bảng con: nông gia, nối nghiệp
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn viết chính tả:
- GVđọc đoạn văn, y/c HS đọc 
- Đoạn trích này nói về nhân vật nào?
- Chó và mèo là những con vật như thế nào?
- Đoạn văn có mấy câu?
-Trong bài những chữ nào viết hoa? Vì sao?
- Y/C HS tìm các từ khó.
- GVđọc cho HS viết bài
- Đọc soát lỗi
- Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*Bài 2:
- Y/C HS đọc đề, nêu y/c.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Chốt lời giải đúng.
*Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 .
-Cho HS làm bài.
- Chốt lời giải.
- 2 HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
- Đoạn trích này nói về mèo, chó, chàng trai.
-Thông minh, tình nghĩa.
- Có 4 câu
-HS tìm và trả lời.
- HS luyện viết bảng con.
- Mở vở viết bài.
- 1 HS đọc đề: Điền vào chỗ trống ui/uy.
- Làm bài theo y/c.
Thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi, chuột chui,vui lắm.
-Làm bài: Rừng núi, dừng lại, cây rừng, rang tôm.
Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét.
III. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn chép lại bài vào vở ở nhà.
******************************************
Đạo đức
Bài 8: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tiết 2- tr 47)
A. Mục tiêu:
 - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
B. Hoạt động dạy học
I. KTBC: - Nêu những việc cần làm để giữ vệ sinh nơi công cộng?
	 - Nêu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh nơi công cộng?
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. HD nội dung:
* Hoạt động 1: 
- Y/C HS trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm và giới thiệu tranh ảnh, bài báo sưu tầm được về chủ đề giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
*Hoạt động 2: 
- Y/C HS tự thảo luận đưa ra các câu hỏi và câu trả lời.
*Kết luận chung: Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh, giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường được trong lành.Có lợi cho sức khoẻ.
- HS trình bày đan sen các hình thức hát, múa, kể chuyện, đọc thơ, diễn tiểu phẩm, giới thiệu tranh ảnh thông tin
- Thực hiện theo y/c 
-Nghe 
III.Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
Dặn về học kĩ bài.
*********************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc