Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 16 (chuẩn)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 16 (chuẩn)

TẬP ĐỌC

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I / MỤC TIÊU : HS

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu sự gần gũi đáng yêu của của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (TLCH trong SGK)

*KNS

-Kiểm soát cảm súc.

-Thể hiện sự cảm thông.

-Trình bầy suy nghĩ.

-Tư duy sáng tạo.

-Phản hồi lắng nghe tích cực chia sẻ.

II. ĐỒ DÙNG:-

-GV: Tranh SGK

- HS: SGK

III/CÁC PP/DHTC CÓ THỂ SỬ DỤNG

-Động não.

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 16 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
LỊCH BÁO GIẢNG
Từ ngày29/11 đến3/12/2010
Thứ/ngày
Môn
Bài dạy
Thứ 2
2911
Tập đọc
Tập đọc
Toán 
Đạo đức
Chào cờ 
Con chó nhà hàng xóm
Con chó nhà hàng xóm
Ngày, giờ
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng 
Chào cờ đầu tuần 
Thứ3
30/11
Toán 
Tập viết
Mỹ thuật
TNXH
Thực hành xem đồng hồ 
Chữ hoa O
TNTD: Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật
Các thành viên trong nhà trường 
Thứ 4
1/12
Tập đọc
Chính tả
Toán
Thể dục
Thủ công 
Thời gian biểu 
Tập chép: Con chó nhà hàng xóm
Ngày , tháng 
Bài 31
Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
Thứ 5
2/12
Tóan 
LT&câu
Chính tả
Aâ. Nhạc
Thực hành xem lịch
Từ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?
N-V: Trâu ơi!
KC âm nhạc, nghe nhạc 
Thứ 6
3/12
TLV
Toán 
KC
Thể dục
Sinh hoạt
Khen ngợi, kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu 
Luyện tập chung
Con chó nhà hàng xóm
Bài 32
SHCN
 Thứ hai, ngày 29tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I / MỤC TIÊU : HS
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu sự gần gũi đáng yêu của của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (TLCH trong SGK)
*KNS
-Kiểm soát cảm súc.
-Thể hiện sự cảm thông.
-Trình bầy suy nghĩ.
-Tư duy sáng tạo.
-Phản hồi lắng nghe tích cực chia sẻ.
II. ĐỒ DÙNG:-
-GV: Tranh SGK
- HS: SGK
III/CÁC PP/DHTC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Động não.
-Trải nghiệm thảo luận nhóm,trình bày ý kiến cá nhân,phàn hồi tích cực.
VI/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
1’
5’
60’
3’
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
TIẾT 1
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu đọc “Bé Hoa ù”
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Luyện đọc: 
 Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc giọng tình cảm.
 Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu.
(GV hướng dẫn, HS phát âm đúng )
- Giáo viên theo dõi, sửa sai.
 Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 
- ( GV gợi ý , hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi, hiểu nghĩa từ khó )
-Giáo viên theo dõi
 Đọc từng đoạn trong nhóm 
 Thi đọc giữa các nhóm 
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
TIẾT 2
c. Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu đọc đoạn 1
- Bạn của Bé ở nhà là ai?
- Yêu cầu đọc đoạn 2
- Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé thế nào?
- Yêu cầu đọc đoạn 3
- Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
- Yêu cầu đọc đoạn 4, 5
- Cún đã làm cho Bé vui thế nào?
GV nêu gợi ý 
- Chốt ý
d. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu đọc lại
- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài, em thấy tình cảm của Bé và Cún thế nào?
- Về nhà các em đọc lại bài và TLCH
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
Trật tự.
- 3 học sinh đọc, trả lời câu hỏi
- Nghe
- 1 học sinh đọc 
- Lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc từng câu
- Học sinh luyện đọc các câu :
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp .
 + Bé rất thích chó / nhưng nhà Bé không nuôi con nào//
 + Cún mang cho Bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì / khi thì con búp bê
 + Nhìn Bé vuốt ve Cún, / bác sĩ hiểu / chính Cún đã giúp Bé mau lành //
- 1 nhóm 4 em đọc
- Các nhóm thi đọc
- 1 học sinh đọc 
Cún Bông, con chó bác hàng xóm
- 1 học sinh đọc
chạy đi tìm người giúp Bé.
- 1 học sinh đọc
các bạn thăm nhưng thiếu Cún
- 1 học sinh đọc
mang cho Bé tờ báo, bút chì, búp bê, nô đùa với Bé..
HS rút ra nội dung bài 
- Học sinh đọc lại
 rất thân thiết
- Nghe
TOÁN
NGÀY, GIỜ
I. Mục tiêu: HS
- Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày dược tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi tương ứng trong một ngày
- Biết nhận biết đơn vị đo TG: Ngày, giờ
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
II. Đồ dùng:
GV: Mô hình đồng hồ, 1 đồng hồ điện tử.
HS : VBt
III. Các hoạt động dạy học:
TG
1’
5’
32’
3’
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Yêu cầu tính x + 13 = 70, 25 – x = 10, x – 12 = 68
- Hãy nêu cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ?
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Ngày - giờ:
- Một ngày có ngày và đêm
- Giáo viên đưa mô hình, quay các 5 giờ sáng, 11 giờ trưa, 2 giờ chiều, 8 giờ tối, 12 giờ đêm
- Trong những giờ đó, em đang làm gì?
- 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Giáo viên vừa nói vừa quay mô hình. Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ?
- Quay đồng hồ cho học sinh đọc giờ từng buổi: 1 giờ sáng à 9 giờ sáng
- Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
- Tương tự các buổi trưa, chiều, tối
- 1 giờ chiều còn gọi mấy giờ?
- Tương tự các học sinh gọi giờ khác
c. Luyện tập:
Bài 1: ( Miệng)
-Yêu cầu đọc đề 
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh điền vào sách
-Yêu cầu học sinh quay giờ theo tranh
Bài 2: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp giờ ghi trong thanh (Nhóm)
-Yêu cầu đọc đề 
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
- Sau đó, yêu cầu học sinh quay giờ theo tranh
- Vậy 8 giờ tối, 10 giờ tối còn gọi là mấy giờ?
Bài 3: Viết tiếp dấu chấm (VBT)
-Yêu cầu đọc đề
-Yêu cầu học sinh quan sát mô hình đồng hồ, đồng hồ điện tử
- Vậy 20 giờ hay là mấy giờ tối?
4. Củng cố – dặn dò:
-Thi thực hành quay giờ trên đồng hồ, các tổ cử đại diện lên quay.
 -Nhận xét, về nhà tập xem giờ đúng.
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
Trật tự.
- 3 học sinh lên bảng
- Lớp làm bảng con
- 3 học sinh trả lời
- Nghe
- Học sinh theo dõi
- Học sinh nối tiếp nói
- 1 ngày có 24 giờ
-Buổi sáng: 1 giờ à 9 giờ sáng
-2, 3 học sinh nhắc lại
-13 giờ, 14 giờ,  24 giờ
- 1 học sinh đọc đề: Tính
- Học sinh điền váo sách
- Học sinh nêu kết quả
- Học sinh nối tiếp quay đồng hồ và đọc giờ
- 1 học sinh đọc đề
- 2 em thảo luận
- Đại diện nhóm nêu
- 17 giờ, 8 giờ tối, 10 giờ đêm
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh quan sát và điền chỗ trống
- 1 học sinh trả lời
thi 
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG 
(tiết 1)
Mục tiêu: HS
Nêu được một số lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh, nơi công cộng.
Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi, để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
*KNS
-Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự,vệ sinh nơi công cộng.
II. Tài liệu và phương tiện:
GV: Tranh ảnh, đồ dùng cho trò chơi.
HS: VBT ĐĐ
III/CÁC PP/KTDHTC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Thảo luận nhóm
-Động não
VI/Các hoạt động dạy học:
TG
1’
5’
30’
3’
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Em hãy kể những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
- Vì sao ta phải giữ trường lớp sạch đẹp?
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Phân tích tranh
Mục tiêu: Học sinh có biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng
- Giáo viên yêu cầu quan sát tranh
- Thảo luận nhóm 2
 + Em hãy kể những nơi nào là nơi công cộng, nơi đó dùng để làm gì?
 + Nội dung các bức tranh là gì?
+ Việc chen lấn, xô đẩy có hại gì?
à Qua việc này, nơi công cộng ta cần làm gì?
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
Mục tiêu: Hiểu được biểu hiện giữ vệ sinh nơi công cộng
- Giáo viên nêu tình huống
+Trên ô tô, 1 bạn cầm bánh ăn, tay kia cầm lá, không biết bỏ rác vào đâu?
- Chia nhóm thảo luận
- Yêu cầu nhóm ứng xử qua sắm vai
- Nhận xét các nhóm
- Theo em, em chọn cách xử lý nào? Vì sao?
 à Nơi công cộn em cần giữ gìn vệ sinh như thế nào ?
Hoạt động 3: Đàm thoại
Mục tiêu: Hiểu được lợi ích và việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
- Hoạt động cả lớp
 + Những nơi nào được gọi là nơi công cộng?
 + Những nơi đó để làm gì?
 + Em hãy nêu việc làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
à Vì sao ta phải cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
4. Củng cố – dặn dò:
- Thi đua kể việc làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
-Nhận xét chung, dặn các em cần thực hiện tốt nơi công cộng
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
Trật tự.
- 2 học sinh nêu
- 1 học sinh nêu
- Nghe
- Học sinh quan sát
- 2 em trao đổi
- Đại diện nhóm
 trường học, công viên, rạp chiếu phim
gây ồn ào, cản trở
xô đẩy, chen lấn làm mất trật tự nơi công cộng
- Học sinh lắng nghe
- 2 em thảo luận
- Các nhóm trình bày qua sắm vai
- 2 học sinh trả lời
à Vứt rác bừa bãi là không giữ vệ sinh nơi công cộng, cần bỏ rác đúng quy định
- Học sinh thi đua kể :trường lớp, rạp hát, chợ,
- Học sinh nối tiếp nêu:
đi nhẹ, nói khẽ, không chen lấn,
môi trường trong lành có lợi sức khoẻ để làm việc, học tập tốt
- 4 tổ thi đua viết
- Nghe
Thứ ba, ngày 30tháng 11 năm 2010
TOÁN
 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu: HS
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm: sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ; 17 giờ, 23 giờ
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
- Biết quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ số giờ GV nêu ( Làm thêm BT3) 
II. Đồ dùng:- 
GV: Mô hình đồng hồ. Tranh BT1,2
HS: VBT- SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TG
1’
5’
30’
3’
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh quay đồng hồ các giờ đúng: 12 giờ, 
8 giờ, 14 giờ. 17 giờ
- Em ... n xét, dặn về làm bài tập.
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
Trật tự.
- 3 học sinh nêu, đặt câu
- Nhận xét
- Nghe
- 1 học sinh đọc đề
- Thảo luận nhóm 2 em
- Đại diện nhóm trả lời:
 tốt – xấu, ngoan – hư , nhanh- chậm, trắng – đen, cao – thấp , khoẻ - yếu
 từ chỉ đặc điểm của người và vật
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh nối tiếp đặt câu
- Làm vào VBT
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh viết và nêu tên con vật
- Học sinh nối tiếp nêu tên và kể tên những con vật khác
- 4 tổ thi đua
- Nghe
CHÍNH TẢ
TRÂU ƠI (nghe viết)
Mục tiêu: HS
Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
Làm được BT 2, BTb
Có thói quen viết chữ, giữ vở sạch
II. Đồ dùng:
GV: Bảng phụ 
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
TG
1’
5’
30’
3’
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Yêu cầu viết lại: Cún Bông, bất động, quấn quýt, hàng xóm
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn viết chính tả:
 Ghi nhớ nội dung:
- Giáo viên đọc 1 lần 
- Người nông dân nói gì với con trâu?
 Hướng dẫn trình bày:
Bài ca dao gồm mấy câu?
- Mỗi câu có mấy tiếng?
- Em cần viết thế nào cho đẹp?
 Hướng dẫn từ khó:
- Yêu cầu đọc và viết từ khó: cấy cày, vốn nghiệp, quản công, ngoài đồng
- Giáo viên theo dõi, sửa sai.
 Viết chính tả: 
- Giáo viên đọc
- Giáo viên đọc, dừng lại từ khó
 Thu chấm, nhận xét:
c. Bài tập:
Bài 2: ao / au
- Yêu cầu đọc đề: Tìm tiếng chỉ khác vần ao / au
- Tổ chức các tổ thi tìm nhanh
- Nhận xét các nhóm
Bài 3b: hỏi / ngã
- Yêu cầu đọc đề
- Yêu cầu học sinh làm sách
- Nhận xét
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét, dặn về làm bài 3a.
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
Trật tự.
- 3 học sinh lên bảng 
- lớp viết bảng con
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- 1 học sinh trả lời
6 câu 
1 câu 6, 1 câu 8
viết lùi 1 ô câu 8, lùi 2 ô câu 6
- Học sinh đọc từ khó
- Học sinh viết bảng con
- 2 học sinh lên bảng
- Học sinh viết vở
- Học sinh sửa lỗi.
- 1 học sinh đọc đề
- 4 nhóm nối tiếp tìm
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm sách và nối tiếp nêu
: ngã ba, nghỉ ngơi, đỗ xanh, vẩy cá.
- Nghe
ÂM NHẠC.
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC-NGHE NHẠC.
I . Mục tiêu: HS 
- Biết Mô – da là nhạc sĩ nước ngoài
- Tập biểu diễn bài hát.
-Nghe nhạc để bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc.
II. Đồ dùng:
- GV: -Đọc diễn cảm câu chuyện :Mô –da –thần đồng âm nhạc.
 -ảnh nhạc sĩ Mô –da và bản đồ thế giới ,xác định vị trí nước Aùo.
 -Băng nhạc. 
- HS: Tập bài hát
III. Các hoạt động dạy học:
TG
1’
5’
32’
3’
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Yêu cầu hs lên hát bài :Chiến sĩ tí hon .
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a/Giới thiệubài :- ghi tựa.
Hoạt động1:Kể chuyện Mô –da thần đồng âm nhạc.
-GV đọc chậm diễn cảm câu chuyện Mô –da thần đồng âm nhạc.
-Cho hs xem ảnh nhạc sĩ Mô –da và bản đồ thế giới ,xác định vị trí nước Aùo.
-GV nêu câu hỏi :
+Nhạc sĩ Mô –da là người nước nào?
+Mô –da đã làm gì khi đánh rơi bản nhạc xuống sông?
Khi biết được sự thật ông bố của Mô-da nói gì?
-Gvđọc lại câu chuyện và giúp hs ghi nhớ Nhạc sĩ MoÂ-da là một danh nhân âm nhạc thế giới .
Hoạt động 2:Nghe nhạc:
-Cho hs nghe một ca khúc thiếu nhi chọn lọc.
-Hỏi:Bài nhạc vui hay không vui?Bài hát nói về điều gì?em có thể hát lại một câu trong bài đó không?
-Cho hs nghe bài hát một lần nữađể các em tìm một hai động tác phụ hoạ phù hợp với nhịp điệu bài hát.
Hoạt động 3:Trò chơi âm nhạc :
-Tổ chức cho hs thực hiện trò chơi”nghe tiếng hát tìm đồ vật”
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét, dặn về nhà tìm hiểu thêm về nhạc sĩ Mô –da.
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
Trật tự.
-hs lên hát bài :Chiến sĩ tí hon .
Hs lắng nghe .
- hs xem ảnh nhạc sĩ Mô –da và bản đồ thế giới ,xác định vị trí nước Aùo.
-hs trả lời.
Hs lắng nghe .
Hs lắng nghe .
-hs trả lời.
-hs thực hiện trò chơi”nghe tiếng hát tìm đồ vật”
- Nghe
Thứ sáu, ngày 3tháng 12 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
 KHEN NGỢI - KỂ NGẮN VỀ VẬT - LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu: HS 
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen ( BT1)
- Kể được một vài câu về một con vật nuôi trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (Nói) một buổi tối trong ngày. (BT3)
*KNS
-Kiểm soát cảm súc.
-Quản lí thời gian.
-Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng:
-GV: Tranh các con vật, 1 thời gian biểu (SGK)
- HS: VBT
III/CÁC PP/KTDHTC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Đặt câu hỏi.
-Trình bày ý kiến.
-Bài tập tình huống
VI/Các hoạt động dạy học:
TG
1’
5’
32’
3’
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Yêu cầu đọc đoạn văn viết về anh, chị, em
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Bài tập:
Bài 1: Nói lời chia vui (M)
- Yêu cầu đọc đề
- Yêu cầu đọc mẫu
+ Chú Cường rất khoẻ à Chú Cường khoẻ quá!
- Yêu cầu thảo luận nhóm
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Nhận xét 
à Vừa rồi chúng ta tập nói lời gì?
- Khi nói lời khen ngợi cần nói lời chân thành.
Bài 2: Kể ngắn về vật nuôi
- Yêu cầu đọc đề : Kể vật nuôi trong nhà mà em biết
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2
- Giáo viên nêu gợi ý:
 + Nêu tên vật nuôi
 + Hình dáng, bộ lông, màu sắc
 + Ích lợi của nó
 + Tình cảm của của em đối với vật nuôi
- Yêu cầu học kể cá nhân
- Nhận xét 
Bài 3: Thời gian biểu (VBT)
- Yêu cầu đọc đề
- Giáo viên đọc thời gian biểu của bạn Phương Thảo
- Yêu cầu học sinh làm vở
- Nhận xét
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét 
- Dặn về tập kể về con vật nuôi khác trong nhà.
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
Trật tự.
- 3 học sinh đọc bài
- Nhận xét về nội dung
- Nghe
- 1 học sinh đọc đề
- 1 học sinh đọc mẫu
- 2 em trao đổi
- Nhóm trình bày: 1 em nêu câu mẫu, 1 em nêu câu mới
lời khen ngợi
 chân thành, lịch sự
- 1 học sinh đọc đề
- 2 em thảo luận, nói cho nhau nghe
- Học sinh lần lượt kể trước lớp
- Nhận xét bạn kể
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh theo dõi
- Học sinh làm vở
- 1 học sinh lên bảng
- Học sinh lần lượt đọc thời gian biểu của mình
- Nghe
 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: HS
- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày giờ; ngày, tháng
- Biết xem lịch
- Biết quay kim trên mặt đồng hồ (BT3)
II. Đồ dùng:
	 - GV: Mô hình đồng hồ, tờ lịch tháng 5.
	- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học:
TG
1’
5’
32’
3’
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Giáo viên đưa tờ lịch tháng 12.2005
- Yêu cầu học sinh xem trả lời
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Bài tập: 
Bài 1: Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau (Bảng con)
- Yêu cầu đọc đề
- Giáo viên đọc từng câu
- Yêu cầu học sinh nêu tên đồng hồ A, B, C, D
- Yêu cầu học sinh thực hành quay mô hình
- Nhận xét
Bài 2: Điền tờ lịch, trả lời
- Yêu cầu đọc đề
- Yêu cầu học sinh điền vào sách
- Nhận xét, sửa sai
- Trả lời câu hỏi:
+Ngày 1.5 thứ mấy?
+Thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào?
+Thứ tư tuần này 12.5, thứ tư tuần trước, tuần sau là ngày bao nhiêu?
- Em hãy nêu cách tính
Bài 3: Thực hành quay đồng hồ
- Yêu cầu đọc đề
- Yêu cầu đại diện 4 nhóm lên quay
- Lớp cũng quay: 8 giờ sáng, 20 giờ, 2 giờ chiều, 21 giờ, 9 giờ tối, 14 giờ.
-20 giờ hay là mấy giờ tối?
-9 giờ tối hay là mấy giờ? 
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét, dặn về làm bài tập.
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
Trật tự.
- 2 học sinh xem, trả lời
- Nghe
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh nêu tên đồng hồ- ghi đáp án vào bảng con
câu a- đồng hồ D
câu b- đồng hồ A
câu c – đồng hồ C
câu d – đồng hồ B
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh điền sách
- Học sinh nêu kết quả
- 1 học sinh nêu cách tính
- 1 học sinh đọc
- 4 em lên bảng 
- Lớp quay mô hình
-1 học sinh trả lời 
-1 học sinh trả lời
- Nghe
KỂ CHUYỆN
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu: HS
- dựa theo tranh kể lại đủ ý từng đoạn câu chuyện
* Biết kể lại toàn bộ câu chuyện
- Biết nhậ xét lời bạn kể
II. Đồ dùng:
GV: Tranh SGK
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TG
1’
5’
30’
3’
HOẠT ĐỘNG THẦY. 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Yêu cầu kể lại “Hai anh em”.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn kể từng đoạn:
Bài 1:
- Yêu cầu đọc đề
- Yêu cầu kể mẫu
- Nhận xét
 Kể trong nhóm:
- Yêu cầu kể theo nhóm
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn
 Kể trước lớp:
- Yêu cầu thi kể trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
 Nếu học sinh lúng túng gợi ý:
- Bạn của Bé là ai?
- Khi Bé bị thương Cún đã làm gì?
- Vết thương của Bé thế nào?
- Ai đã đến thăm Bé?
- Vì sao Bé lại buồn?
- Cún đã làm gì cho Bé vui?
c. Kể toàn bộ:
Bài 2:
- Yêu cầu đọc đề
- Tổ chức học sinh thi kể toàn bộ
- Nhận xét, chọn học sinh kể hay
4. Củng cố – dặn dò:
- Qua câu chuyện em thấy tình bạn giữa Bé và Cún thế nào?
-Chúng ta cần đối xử NTN với vật nuôi trong nhà 
- Dặn về kể câu chuyện cho người thân nghe.
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
Trật tự.
- 4 học sinh kể 
- Nhận xét vế nội dung, hình thức
- 1 học sinh đọc đề
- 2 học sinh kể mẫu
- Nhận xét
- 4 em 1 nhóm tập kể
- Đại diện nhóm kể từng đoạn
- Nhận xét
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh thi kể từng đoạn đến hết
- Nhận xét
* 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện
 thân thiết, gắn bó
TL cá nhân
Nghe
THỂ DỤC
SHCN

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16 lop 2(1).doc