Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 22

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 22

Tiết 2: Tập đọc:

Tiết 43: Sầu riêng.

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 22
 Ngày soạn: 8 / 2 / 2009.
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009
 Tiết 1: Chào cờ - Nhận xét hoạt động tuần 21.
Kế hoạch hoạt động tuần 22.
Tiết 2: Tập đọc:
Tiết 43: Sầu riêng.
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc bài Bè xuôi sông La, nêu nội dung bài.
- HS đọc và nêu nội dung
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
*Giới thiệu bài :
Y/c HS quan sát chủ điểm trang 33.
GV : Tuần 22 các em sẽ bắt đầu chủ điểm mới ‘ Vẻ đẹp muôn màu’.Bài đọc mở đầu cho chủ điểm là bài Sầu Riêng. Qua bài đọc các em được tìm hiểu về cây sầu riêng một loại cây ăn trái đặc sản của miền Nam.Các em sẽ được thưởng thức hương vị đặc biệt của trái Sầu Riêng dưới ngòi bút của nhà văn Mai Văn Tạo. 
1. Luyện đọc
a, Luyện đọc:- Một - Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- cho hs đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi đọc.
- cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ: Mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê.
- Cho H/s đọc bài theo nhóm 2. 
- G/v đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng chậm rãi.
2. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc đoạn 1
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
GV: Miền Nam có rất nhiều cây ăn quả.Sầu Riêng là loại trái cây quý có nhiều ở Bình Long và Phước Long.
- Cho HS đọc đoạn 2,3 để tìm hiểu nét đặc sắc của hoa, quả, dáng cây Sầu Riêng.
? Hoa, quả, dáng cây Sầu Riêng có nét đặc sắc gì
 - Câu văn nào nói lên tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
- Nêu nội dung bài 
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn.
- G/v hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- Tổ chức cho h/s luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Cho HS đọc toàn bài, nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- HS khá đọc
- HS : 3 đoạn.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn
- 1 Học sinh đọc toàn bài
- H/s chú ý nghe gv đọc bài.
- HS đọc.
- Là đặc sản của miền Nam.
- Hoa: trổ vào cuối năm, thơm ngát....li ti giữa những cánh hoa
- Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến
- Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút,...chiều lượn của cây Xoài, cây Nhãn.
- H/s nêu:
+ Sầu riêng là loại trái quý nhất của miền Nam.
+ Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
+ Đứng ngắm cây sầu riêng tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.
+ Vậy mà khi trái chín hương tỏa ngọt ngào vị nghọt đến đam mê.
- H/s nêu 
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu giọng đọc.
- H/s luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- H/s tham gia thi đọc diễn cảm giữa các nhóm.
1 HS đọc và nêu ý nghĩa
3. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 3: Toán
Tiết 105: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố về phân số, cách rút gọn phân số,quy đồng mẫu số các phân số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số .
3. Thái độ: HS yêu thích môn toán
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Quy đồng mẫu số các phân số sau : 
 a) và b) và 
- 2 HS lên thực hiện
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới
* Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay các em sẽ được làm các bài tập rèn kĩ năng rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
*Hướng dẫn luyện tập
- Cho HS nêu y/c
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Cho HS nêu y/c
? Muốn biết phân số nào bằng phân số ta làm thế nào
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài, nhận xét.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- YC HS quan sát hình và nêu
- Chữa bài.
Bài 1: Rút gọn phân số.
- H/s nêu yêu cầu của bài.
- H/s làm bài.
+, = . +, = 
+, = +, = 
Bài 2: Trong các phân số, phân số nào bằng phân số ?
- H/s nêu yêu cầu.
- HS nêu: Rút gọn các phân số 
- H/s làm bài.
- Phân số bằng phân số là: ; .
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
- h/s nêu yêu cầu.
- H/s làm bài.
a, và b) và 
= ; = ; 
c)và d)  ; và 
Bài 4: Nhóm nào có số ngôi sao đã tô màu? 
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s xác định nhóm có số ngôi sao đã tô màu: b.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 : Chính tả
Tiết 22 : Nghe – viết: Sầu riêng.
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài Sầu Riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn l/n.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 2a, 3.
III. Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Viết từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi : mưa giăng, gió, rải tím
- HS viết
- Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới.
* Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay các em được nghe viết đoạn 2 trong bài văn Sầu riêng và làm bài tập chính tả 
1. Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- HS đọc đoạn nhắc HS chú ý cách trình bày của đoạn viết. 
? Đoạn 2 miêu tả gì
2. Hướng dẫn viết từ khó.
- Y/c HS tìm từ khó, dễ lẫn, luyện viết.
3. Nghe viết chính tả.
- Gv đọc cho hs nghe viết.
4. Soát lỗi chấm chữa bài
- Gv thu một số bài để chấm, chữa lỗi.
5. Hướng dẫn làm bài tập:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Hs đọc
- Miêu tả hoa Sầu riêng
- HS luyện viết ra bảng con: trổ, cuối năm, tỏa khắp khu vườn, giống cánh sen con, lác đác nhụy li ti, cuống, lủng lẳng
- Hs nghe đọc, viết bài. 
- Hs đổi bài soát lỗi.
Bài 2a, Điền vào chỗ trống l/n?
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở.
Các câu có từ đã điền:
 Nên bé nào thấy đau!
 Bé ào lên nức nở.
Bài 3: Chọn tiếng thích hợp để hoàn chỉnh bài văn Cái đẹp.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
Các từ điền: nắng, trúc, cúc, lónh lánh, nên, vút, náo nức.
- Hs đọc lại bài văn Cái đẹp đã hoàn chỉnh.
3. Củng cố, dặn dò.
 - Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Đạo đức
Lịch sự với mọi người.
I. Mục tiêu:
- Hiểu vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
- Biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.
- Có thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là lịch sự với mọi người?
- HS nêu
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
* Hướng dẫn thực hành:
Hoạt động 1: Biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người bất lịch sự.( bài tập 2)
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- G/v và h/s cả lớp nhận xét.
- Gv chốt lại :
+ ý kiến đúng: c, d.
+ ý kiến sai: a, b ,đ.
Hoạt động 2: Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. ( bài tập 4)
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm đóng vai.
- Nhận xét, trao đổi về các vai diễn.
* Kết luận: Gv đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa:
 “Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”
3. Hoạt động nối tiếp: 
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
- H/s thảo luận nhóm.
- H/s đại diện các nhóm trình bày.
- Hs thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Hs các nhóm lên đóng vai.
- Hs cả lớp cùng trao đổi.
- Hs đọc thuộc câu ca dao.
Ngày soạn : 8 / 2 / 2009
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009
Tiết 1 : Kể chuyện
Tiết 22: Con vịt xấu xí.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong sgk, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện.
- Lắng nghe bạn kể chuyện, nhậ xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kể câu chuyện về người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt mà em đã được chứng kiến hoặc tham gia.
- Hs kể.
- Nhận xét, cho điểm.
 2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được nghe kể câu chuyện con vịt xấu xí của nhà văn An - đéc – xen.Con vịt xấu xí trong câu chuyện là một con thiên nga, thiên nga là một loài chim đẹp nhất trong thế giới loài chim, vì sao lại bị xem là một con vịt xấu xí. Các em cùng theo dõi câu chuyện : Con vịt xấu xí.
1. Kể chuyện:
- Gv kể chuyện lần thứ nhất( giọng thong thả chậm rãi, nhấn giọng từ ngữ gợi cảm miêu tả về hình dáng của thiên nga, tâm trạng của nó.)
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Sắp xếp lại các tranh cho đúng thứ tự câu chuyện.
Y/c HS quan sát tranh minh họa trong sgk bài tập 1 và sắp xếp theo trình tự đúng.
- Gv nhận xét, chốt lại thứ tự tranh: 2-1-3-4.
* Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- cho hs kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện.
- GV gọi 4 nhóm kể ( mỗi nhóm kể một đoạn của câu chuyện)
- GV tuyên dương nhóm làm tốt.
* Kể toàn bộ câu chuyện.
- Tổ chức kể chuyện thi
- GV tuyên dương HS kể chuyện đúng và hay.
? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì.
GV nhận xét, bổ sung.
- Hs nghe gv kể chuyện kết hợp quan sát tranh minh hoạ.
- HS nêu cách sắp xếp tranh và trình bày nội dung truyện ứng với từng tranh.
+ Tranh 2: Vợ chồng thiên nga gửi con lại cho vịt mẹ chăm sóc.
+ Tranh1: Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao. Thiên nga con đi cùng, trông rất cô đơn và lẻ loi.
+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con.
+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt con nhìn theo
- Hs kể chuyện theo nhóm 4 từng đoạn của câu chuyện.
- Đại diện các nhóm kể chuyện 
- 2 Hs thi kể chuyện trước lớp .
- HS nêu: Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác.Không được bắt nạt hay hắt hủi ban.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 - Dặn HS kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Luyện từ và câu
 Tiết 43. Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. Mục tiêu:
- Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào?
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? ... vẽ; hình gợi ý cách vẽ cái ca và quả.
- Giấy, vở vẽ, bút vẽ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
 2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết học này các em sẽ học cách vẽ cái ca và quả
1. Quan sát và nhận xét:
- Gv giới thiệu mẫu
- Gv gợi ý để hs nhận xét:
+ Hình dáng, vị trí của cái ca và quả.
+ Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu
+ Cách trình bày mẫu nào hợp lí hơn?
+ Hình nào có bố cục đẹp? Tại sao?
2. Cách vẽ cái ca và quả:
- Hình 2 sgk 51.
- Gv gợi ý để hs nhận ra cách vẽ.
- Gv lưu ý học sinh:
+ Nét vẽ cần có độ đậm nhạt thay đổi.
+ Vẽ xong hình, có thể vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
3. Thực hành:
- Tổ chức cho hs vẽ.
4. Nhận xét, đánh giá:
- Gv gợi ý để hs nhận xét một số bài vẽ về bố cục, tỉ lệ, hình vẽ.
- Hs quan sát và nhận xét.
- Hs quan sát hình nhận ra các bước vẽ:
+ Vẽ khung hình
+ Vẽ phác khung hình chung
+ Tìm tỉ lệ bộ phận của ca và quả.
- Hs thực hành vẽ.
- Hs trưng bày bài vẽ.
- Hs nhận xét bài vẽ của mình và bàivẽ của bạn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4 : Địa lí
Tiết 22 : Hoạt động sản xuất của ngời dân
 ở đồng bằng nam bộ.(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh biết:
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước..
- Nêu đợc một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ.
- Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bản đồ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp. Chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ.
III.Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ghi nhớ
- Hs trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
 2. Bài mới: 
1.Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta
YC HS dựa vào sgk, bản đồ công nghiệp Việt Nam thảo luận câu hỏi :
 ? Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh
? Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta
- Kể tên các nghành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ
GV nhận xét, bổ sung.
2. Chợ nổi trên sông
- YC HS dựa vào sgk và tranh ảnh thảo luận:
? Mô tả chợ nổi trên sông( chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? hàng hóa gì được bán ở chợ? Loại hàng nào có nhiều nhất?
? Kể tên các chợ nổi trên sông của đồng bằng Nam Bộ
GV: Chợ nổi trên sông là nét văn hóa độc đáo của đồng Bằng Nam Bộ. Hàng hóa chợ rất phong phú, nhiều nhất là trái cây.
- HS thảo luận nhóm nêu:
Nhiều nguyên liệu và lao động, nhiều nhà máy
- Hàng năm tạo ra hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước
- Khai thác dầu khí, sản xuất điện, cơ khí điện tử, hóa chất, phân bón, chế biến thực phẩm, dệt, may mặc.
- Chợ họp trên sông; người dân đến chợ bằng xuồng ghe; hàng hóa rất phong phú; nhiều nhất là trái cây; chợ rất đông vui.
Chợ Cái Răng; Phong Điền; Phụng Hiệp
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
 - Dặn hS học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 .Kĩ thuật
Trồng cây rau, hoa trong chậu. (tiết 1)
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Chuẩn bị được chậu và đất để trồng cây trong chậu.
- Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu.
- Ham thích trồng cây.
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu: Một chậu trồng cây hoa hoặc cây rau.
- Vật liệu, dụng cụ:
+ Cây hoa hoặc cây rau trồng được trong chậu.
+ Đất cho vào chậu.
+ Dầm xới, dụng cụ tưới cây.
III, Các hoạt động dạy học:
 1, Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2, Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1 : Quy trình kĩ thuật trồng cây trong chậu
- Gvhướng dẫn hs tìm hiểu quy trình kĩ thuật
- So sánh với quy trình trồng cây rau,hoa đã học.
- Gv giải thích việc chuẩn bị để trồng cây trong chậu và cách thực hiện.
- Cách trồng cây trong chậu-sgk.
- Gv lưu ý hs:
+ Cho đất vào chậu phải chú ý rễ cây...
+ Trồng cây con thì phải đặt vào giữa chậu
+ Không tưới quá nhiều, thành vũng nước trên chậu cây và không tưới quá mạnh.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Gv thao tác mẫu – chậm để hs quan sát.
- Yêu cầu hs thực hiện lại các bước thao tác.
- Tổ chức cho hs thực hành tập trồng cây trong chậu.
- Nhận xét.
3, Củng cố,dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Hs dựa vào nội dung sgk, tìm hiểu quy trình trồng cây trong chậu.
- Hs so sánh hai quy trình trồng cây.
- Hs nêu công việc chuẩn bị cho trồng cây trong chậu:
+ Chuẩn bị cây để trồng trong chậu.
+ Chậu trồng cây
+ Đất trồng cây.
- Hs nêu cách trồng cây.
- Hs lưu ý để khi trồng cây.
- Hs quan sát thao tác mẫu trồng cây trong chậu.
- 1 vài ths thao tác lại các bước.
- Hs thực hành tập trồng cây trong chậu.
Ngày soạn: 12 / 2/ 2009
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn
 Tiết 44 : Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu.
- Viết được một đoạn văn miêu tả lá ( thân, gốc) của cây.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu lời giải bài tập 1.
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường hoặc nơi em ở.
- Hs đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
 2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em viết đoạn văn miêu tả các bộ phận của cây cối
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Cho hs nêu yêu cầu
- Cho hs đọc đoạn văn
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Nhận xét.
- Gv đọc một số đoạn văn viết hay của hs.
Bài 1: Hai đoạn văn tả lá, thân, gốc một số loài cây. Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý?
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nối tiếp đọc hai đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi già.
- Hs trao đổi theo nhóm 2.
- Hs trình bày ý kiến.
a, Tả lá bàng: tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bảng theo thời gian bốn mùa.
b, Tả cây sồi: tả sự thay ddooir của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân.
Bài 2: Viết đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích?
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nối tiếp nêu tên bộ phận của cây mà các em chọn tả.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp đọc đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 - Dặn hs đọc thêm các đoạn văn tả cây cối
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Toán
 Tiết 109: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về so sánh hai phân số.
- Biết cách so sánh hai phân số cùng tử số.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cách so sánh hai phân số khác mẫu số.
- Hs nêu.
- Nhận xét.
 2. Bài mới
* Hướng dẫn luyện tập:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Yêu cầu nêu hai cách so sánh phân số.
- Chữa bài, nhận xét
a, Gv hướng dẫn cách so sánh hai phân số cùng tử số.
b, So sánh hai phân số:
- Chữa bài, nhận xét.
- Viết phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 1: So sánh hai phân số:
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, < b, và 
 = nên < 
 hay < 
Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau:
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hai cách so sánh phân số:
+ So sánh phân số với 1.
+ Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.
- Hs làm bài.
Bài 3: Biết so sánh hai phân số cùng tử số.
- Hs theo dõi.
- Hs rút ra nhận xét như sgk.
- Hs so sánh hai phân số:
> ; > 
Bài 4:So sánh, sắp xếp phân số theo thứ tự.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs sắp xếp phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a, ; ;; b, ; ;.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Khoa học
 Tiết 44:Âm thanh trong cuộc sống.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nhận biết được một số loại tiếng ồn.
- Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vai trò của âm thanh trong cuộc sống?
- ích lợi của việc ghi lại âm thanh ?
- Hs nêu.
- Nhận xét, cho điểm.
 2. Bài mới:
1. Nguồn gây tiếng ồn:
- YC hs quan sát hình, làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi :
?Tiếng ồn có thể phát ra ở đâu
? Nơi em ở còn có những loại tiếng ồn nào
- Gv giúp hs phân loại những tiếng ồn chính để nhận biết: Hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra.
2. Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống:
- cho hs thảo luận nhóm 4 và quan sát hình trao đổi về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn.
- Kết luận: sgk.
2.3, Các việc nên/không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm
- Nhận xét, khen ngợi hs có những việc làm thiét thực,...
- Hs làm việc theo nhóm, trình bày tiếng ồn có thể phát ra ở đâu và các loại tiếng ồn ở nơi sinh sống và ở trường
- Hs phân loại tiếng ồn do con người gây ra và tiếng ồn không do con người gây ra.
- Hs quan sát hình vẽ sgk.
- Hs thảo luận nhóm 4.
- Hs đại diện các nhóm trình bày.
+ Tiếng ồn có tác hại: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, ảnh hưởng tới tai. 
+ Các biên pháp để phòng chống tiếng ồn: Có quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn, trồng nhiều cây xanh.
- Hs nêu mục bạn cần biết sgk.
- Hs thảo luận nhóm 4 đưa ra các việc nên và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi công cộng.
+Những việc nên làm: Trồng nhiều cây xanh, nhắc mọi người có ý thức làm giảm tiếng ồn
+ Những việc không nên làm: nói to, cười đùa,ở nơi yên tĩnh, mở ti vi to, nhạc to,
3. Củng cố, dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Thể dục
Tiết 44: Nhảy dây – trò chơi “ Đi qua cầu”
Đ/c Nguyễn Văn Cảnh soạn + giảng
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp:
 Nhận xét chung tuần 21 
I. Nhận xét tuần học
* ưu điểm: - Có tiến bộ trong học tập
 - Trong lớp có ý thức xây dựng bài
 - Thực hiện tốt vệ sinh lớp học
* Tồn tại:
 - Vẫn còn hs nghỉ học
 - Lười học bài ở nhà
 - Nói leo trong lớp
 - ý thức vệ sinh cá nhân chưa tốt
 - Còn thiếu đồ dùng dạy học
II. Phương hướng tuần 22: 
 Duy trì những mặt tích cực trong tuần 21: 
 Khắc phục những mặt còn tồn tại trong tuần 22,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_4_tuan_22.doc