Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 18 năm 2012

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 18 năm 2012

TUẦN 18

Thứ 2 ngày 17 tháng 12 năm 2012

Tiết 2: Toán(T86)

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I/Mục tiêu

- Biết tự giải được các bài toán bằng một PT cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn,ít hơn một số đơn vị

 - BTcần làm : Bài 1,2,3

II/Hoạt động dạy học

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 18 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ 2 ngày 17 tháng 12 năm 2012
Tiết 2: Toán(T86)
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I/Mục tiêu
- Biết tự giải được các bài toán bằng một PT cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn,ít hơn một số đơn vị
 - BTcần làm : Bài 1,2,3
II/Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : Ôn tập về đo lường.
- Ghi : 100kg – 38kg 100l – 7l 26l + 14l – 17l
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : luyện tập.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc đề,
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Muốn biết cả hai buổi bán bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? Tại sao ?
-Hướng dẫn tóm tắt 
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bài toán cho biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ?
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
-Nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu gì ?
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
-Nhận xét, cho điểm.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-3 em đặt tính và tính.Lớp bảng con.
-Ôn tập về giải toán
-1 em đọc đề,
-Buổi sáng bán 48l dầu, buổi chiều bán 37l dầu.
-Cả hai buổi bán ? lít dầu.
-Thực hiện phép cộng : 48 + 37
-Vì số lít dầu cả ngày bằng số lít dầu buổi sáng và chiều gộp lại.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Tóm tắt Buổi sáng : 48l
 Buổi chiều : 37l
 Tất cả : ? l
Giải
 Số lít dầu cả ngày bán được là :
48 + 37 = 85 (l)
 Đáp số : 85l
-1 em đọc đề.
-Bình nặng : 32 kg, An nhẹ hơn Bình 6 kg.
-An cân nặng bao nhiêu kg.
-Thuộc dạng ít hơn vì nhẹ hơn là ít hơn.
Tóm tắt
Bình : 32 kg.
An nhẹ hơn Bình : 5 kg
An : ?kg
Giải
Bạn An cân nặng là :
32 – 6 = 26 (kg)
Đáp số : 26 kg.
-1 em đọc đề.
-Lan hái : 24 bông hoa.Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
-Liên hái được mấy bông hoa.
-Bài toán về nhiều hơn.
Tóm tắt .
Lan : 24 bông hoa.
Liên : nhiều hơn Lan 16 bông hoa. 
 ?Liên bao nhiêu bông hoa,
Giải.
Số bông hoa Liên hái được :
24 + 16 = 40 (bông)
Đáp số : 40 bông hoa.
ó ó ó ó ó
Tiết 3 + 4 :Tập đọc(T35)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (T1-2)
I/Mục tiêu
Đọc rõ ràng ,trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ( phát âm rõ ràng,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng /phút);hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài;trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu ( BT2); biết viết bảng tự thuật theo mẫu đã học( BT3)
II/Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra SGK, VBT của HS
2- Bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Kiểm tra bài tập đọc. 
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
c.Hướng dẫn làm BT
Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho ( miệng )
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm các từ chỉ sự vật và gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Viết bản tự thuật 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhớ lại cách viết bản tự thuật của bạn Hà.
- Giáo viên nhận xét ,khen ngợi học sinh làm bài tốt
Ôn tập – kiểm tra tập đọc –học thuộc lòng.
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vào VBT , 1học sinh lên bảng làm .
+ Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng , làng xóm , núi non.
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vào VBT , 1học sinh lên bảng .
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc bản tự thuật .
Tiết 2:
I/Mục tiêu
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác.(BT2).
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách câu và viết lại cho đúng chính tả(BT3).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn luyện đọc & HTL.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-GV nhận xét ghi điểm 
2. Đặt câu tự giới thiệu.
Mục tiêu : Ôn luyện về cách tự giới thiệu.
-Gọi học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu 1 em làm mẫu.
-Em nhắc lại câu giới thiệu ?
-2 tình huống còn lại, hãy thảo luận cặp đôi.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Ôn luyện về dấu chấm.
Mục tiêu : Ôn luyện về dấu chấm.
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : 
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét tiết học.
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-3 em đọc mỗi em đọc 1 tình huống.
-1 em khá đọc lại tình huống 1. Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu
-1 em làm mẫu :
+ Cháu chào Bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa Bác, Ngọc có nhà không ạ.
-Vài em nhắc lại.
-Thảo luận theo cặp.
+ Cháu chào Bác ạ!Cháu là Sơn con bố Tùng ở bên cạnh nhà Bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
+ Em chào cô ạ! Em là Ngọc, học sinh lớp Hai/2. Cô Minh bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
-Làm vở bài tập. 2 em làm trên bảng.
+ Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa sẽ học giỏi cho bố vui lòng.
-Nhận xét, bổ sung.
-Đọc bài.
ó ó ó ó ó
Thứ 3 ngày 18 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán(T87)
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu
- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
- BT cần làm B1(cột 1,2,3),B2(cột 1,2) B3(a,b), B4
II/Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ : 
 Gọi học sinh làm bài 3.
-Nhận xét ,ghi điểm .
3- Bài mới
a.Giới thiệu bài : 
b.Hướng dẫn làm bài.
Bài 1: ( cột 1,2,3 ) Gọi HS đọc Y/C của bài
- Cho HS làm miệng :
Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2 : ( cột1,2)Gọi HS đọc Y/C của bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính .
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 3: ( a,b) Gọi HS đọc Y/C của bài
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, chữa bài
Bài 4: Gọi học sinh nêu đề bài.
-Giáo viên phân tích đề.
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt : 92 kg
 Con lợn to 
Con lợn bé 16 kg
 ? kg
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vàovở. GV chấm 1 số em làm nhanh
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố- dặn dò 
Nhận xét tiết học
Về xem trước bài : Luyện tập chung.
- Hát
- 1học sinh làm bài.
Bài giải
Số bông Liên hái là:
 24+ 16=40 ( bông )
 Đáp số : 40 bông
- Luyện tập chung
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tiếp nối nhau nhẩm bài .
 12 – 4 = 8 9 + 5 = 14 11 – 5 = 6
 15 – 7 = 8 7 + 7 = 14 4 + 9 =13
 13 – 5 = 8 6 + 8 = 14 16 – 7 = 9
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
 28 + 19 73 – 35 
-
+
 28 73
 19 35
 47 38
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
a) + 18 = 62 b) – 27 = 37
 = 62 - 18 = 37 - 27
 = 44 = 10 
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Con lợn bé cân nặng là:
92-16=76 (kg)
 Đáp số : 76 kg
ó ó ó ó ó
Tiết 2: Thể dục
ó ó ó ó ó
Tiết 3: KỂ CHUYỆN(T18)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (T3)
I/Mục tiêu
– Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
– Biết thực hành sử dụng mục lục sách(BT2).
– Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút.
II/Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
2- Kiểm tra đọc:
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 3 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1 điểm.
 + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm
3- Thi tìm một số bài tập đọc theo mục lục sách :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
- Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
 - Chia lớp thành 4 đội. GV nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước giơ tay xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội.
 - Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.”
- Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc.
4- Viết chính tả :
- GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại.
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp.
- GV đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần.
- Đọc bài cho HS soát lỗi.
- Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS.
5- Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét chung về tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 5
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi.
- HS trả lời: trang 63
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- HS viết vào bảng con
- Nghe GV đọc và viết lại.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở.
ó ó ó ó ó
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC(T18)
Thực hành Kĩ năng cuối HKI
I/Mục tiêu
- Ôn tập lại các bài đạo đức đã học ở học kì 1.
* GDKNS: Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân -Thể hiện sự cảm thông.
- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm 
II/Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : Hát
2.Bài cũ :
H:Đọc ghi nhớ của bài?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài ôn tập
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
H:Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ có tác ... 
- Việc nhỏ nghĩa lớn
- Gọi một số HS nhận xét.
4 - Ôn luyện về viết tin nhắn
*BT3: 
- Cho HS tự viết vào vở
- Vài em đọc tin nhắn đã viết
- Nhận xét, tuyên dương
5- Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
*BT2: 
- Trả lời.
 - Một HS kể câu chuyện của mình
 Ví dụ:
 Buổi chiều hôm ấy, trên đường đi học về, Nam nhìn thấy một bà cụ đang chuẩn bị qua đường nhưng xe cộ qua lại quá tấp nập.
Nam đến bên bà cụ và nói:
 - Để cháu giúp đưa cụ qua đường nhé.
Thế rồi Nam đưa bà qua đường trên đường phần đường dành cho người đi bộ. 
Bà khen Nam ngoan và cảm ơn Nam.
*BT3: Tình huống:
Em đến nhà bạn để báo tin cho bạn đi dự tết Trung thu nhưng cả gia đình bạn đi vắng.Hãy viết lại lời nhắn cho bạn. 
ó ó ó ó ó
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU(T18)
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI (T7)
I/Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2).
- Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3).
II/Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu:
2- Kiểm tra đọc: (Số HS còn lại )
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích.
2- Tìm các từ chỉ đặc điểm trong câu:
*BT2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc câu.
- Gọi HS nêu những từ chỉ đặc điểm của người và vật
- GV ghi lên bảng
- Nhận xét.
4 - Ôn luyện về viết bưu thiếp
*BT3: - Viết một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo.
- Cho HS tự viết vào vở
- Vài em đọc bưu thiếp đã viết
- Nhận xét, tuyên dương
5- Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
*BT2: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Lắng nghe, đọc thầm.
- Nêu miệng
a.Lạnh giá b.Sáng trưng
 c.Xanh mát c.Siêng năng
d.Cần cù
*BT3: VD:
20 – 11 - 2012
Kính thưa cô !
 Nhân dịp ngày nhà giáo Việt Nam 20.11 em kính chúc cô mạnh khoẻ, hạnh phúc.
 HS của cô
ó ó ó ó ó
Tiết 4: Thể dục
ó ó ó ó ó
Tiết 5 :TẬP VIẾT(T18)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 
Môn Tiếng việt(Đọc)
I/ Đọc thành tiếng (5 điểm): GV cho hs bốc thăm các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học đọc rồi trả lời câu hỏi
II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi:(5 điểm )
Cho học sinh đọc thầm bài ‘‘Câu chuyện bó đũa’’ (TV 2 – tập 1 ) và trả lời câu hỏi :
 Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng .
Câu 1/ Thấy các con không thương yêu nhau , ông cụ dạy bảo con bằng cách nào ?
 a/ Đặt một túi tiền và một bó đũa lên 	 b/ Cho tiền 
 c/ Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.	d/ Cả a;c đều đúng .
Câu 2/ Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ?
 a/ Với từng người con b/ Với sự mất đoàn kết 
 c / Với sự chia rẽ 	d/ Cả ba ý trên 
Câu 3/ Một bó đũa được ngầm so sánh với gì ?
	 a/ Với bốn người con b/ Với sự đoàn kết 
	 c / Với sự thương yêu đùm bọc	d/ Cả ba ý trên 
Câu 4/ Câu : “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì ?
 a/ Ai là gì? b/ Ai làm gì c/ Ai thế nào?
Câu 5/ Đặt dấu phẩy vào nhữngchỗ nào trong câu sau :
 Hoa tàn quả xuất hiện lớn nhanh da căng mịn xanh óng ánh rồi chín .
	– – – – – – – – – – – – – –
Đáp án và biểu điểm
I/ Đọc thầm : 5 điểm
Khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm 
1/ câu d 	2/ câu d 	3/ Câu d 	4/ câu b 
câu 5 : Hoa tàn ,quả xuất hiện ,lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín .
ó ó ó ó ó
Thứ 6 ngày 21 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN(T18)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn Tiếng việt (Viết)
III/ Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm) Nghe viết bài: Bông hoa niềm vui (TV2 tập 1 trang 104) đoạn từ “ Em hãy hái ........... cô bé hiếu thảo”.
 Bài tập : ( 1điểm ) Điền ch hay tr vào chỗ trống cho thích hợp :
	 ......ồng cây 	cây....e 
 ......ở hàng ....ống gậy
2. Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu). Kể về gia đình em theo gợi ý sau:
- Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
- Nói về từng người trong gia đình em?
- Em yêu quý , chăm sóc những người trong gia đình em như thế nào?
– – – – – – – – – – – – – –
Đáp án và biểu điểm
1. Chính tả : ( 5 điểm ) 
 - Bài viết không mắc lỗi , trình bày sạch đẹp được ( 5 điểm )
 - Viết sai phụ âm đầu , vần , dấu thanh , không viết hoa đúng qui định mỗi lỗi trừ 0,5 điểm .
2. Tập làm văn : ( 5 điểm )
 - HS viết đúng nội dung yêu cầu , trình bày sạch đẹp được 5 điểm .
 - Tùy mức độ sai sót , giáo viên có thể cho các mức điểm còn lại : 4,5 – 4 ; 3,5 – 3; 2,5 – 2 ; 1,5 – 1 
ó ó ó ó ó
Tiết 2: TOÁN(T90)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn Toán
I/ Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Bài 1. Số thích hợp để viết vào ô trống : 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + = 100
A. 75 B. 95 C. 85
Bài 2. Số lớn nhất có hai chữ số là :
 A. 100 B. 99 C. 90
Bài 3. Có bao nhiêu số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị đều là 0 ?
 A.8 số 	 B. 9số 	C. 10 số 
Bài 4. Số liền trước ; số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là: 
 A.99;100 B. 98;99 C. 98;100
Bài 5 .Tìm x : x + 10 = 100 – 10 
 A.90 B. 80 C. 70
Bài 6: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
 5 dm + 15 dm = .. dm
 A. 15 dm B. 25 dm C. 20 dm
II/ Tự luận (7 điểm):
Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)	
 a. 67 + 23 	 b. 58 + 6 c. 99 – 34 d. 98 - 59 
..	...............................................................................................................................................................
.
Bài 2: Điền dấu >; <; = ( 1 điểm)
25 + 25  28 + 22 99 – 77 .32 + 8
Bài 3: Tính (1 điểm):
	 a) 24cm + 6cm – 10cm = 	b) 44kg – 15kg + 7kg =
Bài 4: (2 điểm ) Tóm tắt và giải bài toán sau
 	Một cửa hàng có 100 hộp bánh , đã bán được 45 hộp bánh . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu hộp bánh ? 
 Tóm tắt Bài giải
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
Bài 5 (1đ) Hình vẽ bên có: 
 a. ..tam giác ?
	 b. ..tứ giác ?
– – – – – – – – – – – – – –
Đáp án và biểu điểm
I/Trắc nghiệm : Mỗi câu đúng 0,5 đ
1-c 	 2-b 	3- b 	4-c	 	5-b	 	6-c
II/ Tự luận (7 điểm):
Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)	
a. = 90	b=64	 c.= 65	d.= 39
 Bài 2: Điền dấu >; <; = ( 1 điểm)
25 + 25 = 28 + 22 99 – 77 < 32 + 8
Bài 3: Tính (1 điểm):
 a) 24cm + 6cm – 10cm = 20cm 	b) 44kg – 15kg + 7kg = 36 kg
Bài 4: (2 điểm ) Tóm tắt và giải bài toán sau
 Tóm tắt Bài giải
	Có : 100 hộp	Cửa hàng còn lại số hộp bánh là : 	
	Đã bán : 45 hộp	 100 – 45 = 55 ( hộp )
	Còn lại........hộp ?	Đáp số : 55 kg
Bài 5 (1đ) Hình vẽ bên có: 
 a. 4 tam giác ?
	 b. 2 tứ giác ?
ó ó ó ó ó
Tiết 3: Mĩ thuật(T18)
VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN
I/Mục tiêu
Hiểu thêm về nội dung và đặc điểm của tranh dân gian Việt Nam.
Biết cách vẽ màu vào hình có sẵn.
HS khá giỏi: Tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh.
II/Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài củ: (2’)
2.Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs quan sát nhận xét:
- Gv treo tranh Gà mái.
+ Tranh vẽ gì?
+ Hình ảnh gà mẹ và những con gà con như thế nào?
* Nhà các em có nuôi gà không?
+ Con gà nhà em có những màu gì?
 - Gv treo tranh gà mái có vẽ màu và chưa vẽ màu.
+ Tranh nào đẹp hơn?
*KL: Để có bức tranh đàn gà đẹp chúng ta phải vẽ màu.
 - Hs chú ý quan sát.
- Tranh vẽ gà mẹ và nhiều chú gà con.
- Con gà mẹ được vẽ to ở giữa đang bắt mồi cho đàn gà con, mỗi con 1 dáng vẽ khác nhau: đi, đứng, ngồi trên lưng mẹ, chạy
- Con gà có nhiều màu như: màu nâu, màu vàng, màu trắng, màu đỏ, màu cam
- Tranh đã vẽ màu đẹp hơn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs cách vẽ.
- Vẽ màu theo ý thích.
- Chọn màu khác nhau để vẽ lông, đầu, cánh, chânnhững con gà con.
- Vẽ màu nền.
- Hs chú ý lắng nghe.
Hoạt động 3: Hs thực hành.
- Gv quan sát, gợi ý Hs tìm nhiều màu vẽ cho đẹp, tránh lem ra ngoài, đều màu.
- Hs tự chọn màu để vẽ theo ý thích.
- Vẽ đều màu, không lem ra ngoài.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Gv chọn một số bài cho Hs cùng xem:
 + Em có nhận xét gì về các bài vẽ ?
 + Em thích bài nào nhất? Vì sao?
- Gv nhận xét và tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tiếp tục hoàn thành ở nhà ( nếu chưa xong).
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nhận xét:
 + Màu sắc.
 + Cách vẽ màu.
- Chọn bài mình thích.
ó ó ó ó ó
Tiết 4: THỦ CÔNG(T18)
GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (T2)
I/Mục tiêu
Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.
Với HS khéo tay:Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
II/Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
Hoạt động 1:Nhắc lại qui trình gấp, cắt dắn biển báo câm đỗ xe
Yêu câu học sinh nêu lại cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
Hoạt động 2:Thực hành
GV cho HS thực hành theo nhóm
Hoạt động : Trưng bày sản phẩm
GV theo dõi uốn nắn
Đánh giá sản phẩm của học sinh
- Hát:
HS đặt dụng cụ chuẩn bị lên bàn.
-HS nhắc lại :
Bước 1 Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
Bước 2:Dán biển báo cấm đỗ xe
Hs thực hành theo nhóm 
Hs trưng bày sản phẩm.
ó ó ó ó ó
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 18
I/Nhận xét tuần qua :
 1/Ưu điểm :
- Các em đi học đầy đủ đúng giờ.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ.
- Thực hiện tốt ôn tập và kiểm tra HKI
 2/Khuyết điểm :
- 1 số em còn chưa tiến bộ
II/Phương hướng tuần tới : 
- Chuẩn bị sách vở tập 2
-Rèn chữ viết cho cả lớp, tập cách trình bày vở khoa học.
 3/Biện pháp:
- Thường xuyên quan tâm, nhắc nhở.
- Kiểm tra, đánh giá kịp thời.
ó ó ó ó ó

Tài liệu đính kèm:

  • doc18 CKTKN KNS.doc