Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 22

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 22

Tiết 2+3: Tập đọc

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. Mục tiêu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.

- Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.

*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn:...
Ngày giảng: 
Tiết 2+3: Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.
- Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
1, OĐTC:
2, KTBC: Đọc bài: Vè chim
- Hát, báo cáo sĩ số.
- 2 HS đọc
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài:
- Nghe.
 b. Luyện đọc:
b.1. GV mẫu toàn bài.
- HS nghe.
b.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
b.3. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b.4. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
b.5. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
b.6. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
Tiết 2:
 c. Tìm hiểu bài:
? Tìm những câu nói lên thái độ của chồn coi thường gà rừng ?
+ Chồn vẫn ngầm coi thường bạn ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
? Khi gặp nạn chồn như thế nào ?
+ Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì ?
? Gà rừng nghĩ ra điều gì ? để cả hai thoát nạn ?
+ Gà rừng giả chết rồi bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn tạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang.
? Thái độ của chồn đối với gà rừng thay đổi ra sao ?
? Chọn một tên khác cho câu chuyện
** Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
+ Chọn gà rừng thông minh vì đó là tên
 theo gợi ý ?
 của nhân vật đang được ca ngợi.
 d. Luyện đọc lại:
? Trong chuyện có những nhân vật nào ?
+ Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn.
- Các nhóm đọc theo phân vai 
- 3, 4 em đọc lại chuyện
4, Củng cố - dặn dò:
? Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao ?
+ Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh có thể thích chồn vì đã hiểu ra sai lầm của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 4: Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố bảng nhân 2,3,4,5.
- Cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: KT sự CB của HS.
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài.
 b, Giảng bài:
- Cho HS chép bài và làm bài.
Đề BàI
Bài 1: Tính:
2 x 5 = 
4 x 3 = 
3 x 7 =
5 x 8 =
3 x 9 =
4 x 6 =
Bài 2: Tính:
5x 4 + 17 =
4 x 8- 15 =
3 x 5+ 47 =
Bài 3:
Mỗi chiếc đĩa có 4 cái bánh. Hỏi 7 cái đĩa như vậy có bao nhiêu cái bánh?
Bài 4:
Tính độ dài đường gấp khúc sau:
3 cm
 3 cm 3 cm 3 cm
- Hát.
- Nghe.
- Làm bài.
đáp án + thang điểm
Bài 1:(3 điểm - mỗi phép tính 0,5 điểm)
2 x 5 = 10
4 x 3 = 12
3 x 7 = 21
5 x 8 = 40
3 x 9 = 27
4 x 6 = 24
Bài 2:(3 điểm - mỗi phép tính 1 điểm)
5x 4 + 17=
20 +17=37
4 x 8- 15=
32-15= 20
3x 5+ 47=
15+47=62
Bài 3:(2 điểm)
7 cái đĩa có số cái bánh là: (0,5 điểm)
4 x 7 = 28 (cái bánh) (1 điểm)
Đáp số: 28 cái bánh (0,5 điểm)
Bài 4:(2 điểm)
Độ dài đường gấp khúc là: (0,5 điểm)
3 x 4 = 12 (cm) (1 điểm)
Đáp số: 12 cm (0,5 điểm)
4, Củng cố-dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 5: Đạo đức
Biết nói lời yêu cầu đề nghị (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
2. Kỹ năng: HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày.
3. Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
*TCTV: Cho HS nhắc lại các kết luận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh tình huống cho hoạt động 1.
- Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: Biết nói lời yêu cầu đề nghị có phải là tôn trọng và tự trọng người khác không ?
- Hát.
- 2 HS trả lời
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị là sự tôn trọng và tự trọng người khác.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài:
- Nghe.
 b. Giảng bài:
HĐ 1: HS tự liên hệ 
? Em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ?
- HS tự liên hệ
? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ?
*VD: - Mời các bạn ngồi xuống.
 - Đề nghị cả lớp mình trật tự
HĐ 2: Đóng vai
- GV nêu tình huống
- HS thảo luận đóng vai theo từng cặp.
1) Em muốn được bố mẹ đưa đi chơi vào ngày chủ nhật ?
2) Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà một người quen.
3) Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút ?
- Mời một vài cặp đóng vai trước lớp.
- 1 vài cặp lên đóng vai trước lớp.
+ Bố có thể đưa con đi chơi vào Chủ nhật này được không!
KL: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp.
+ VD: Cháu chào chú ạ ! Chú làm ơn cho cháu hỏi thăm nhà bác Hoà
Hoạt động 3: 
Trò chơi: Văn minh lịch sự
- GV phổ biến luật chơi
- HS nghe và thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét đánh giá.
KL: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự 
* HS nhắc lại.
trọng và tôn trọng người khác.
4, Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nắm bắt.
- Dặn dò: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong giao tiếp hàng ngày.
- Dặn dò.
__________________________________________________________________
Ngày soạn:...
Ngày giảng: 
Tiết 1: Tập đọc
Cò và cuốc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn sung sướng.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Hát.
- 2-3 HS đọc.
- Nhận xét.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài:
- Nghe.
 b. Luyện đọc:
b.1. Giáo viên đọc mẫu cả bài:
- HS nghe
b.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
b.3. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
b.4. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ: 
+ Trắng phau phau
+ Trắng hoàn toàn không có vệt màu khác.
+ Thảnh thơi
+ Nhàn không lo nghĩ nhiều
b.5. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 2
- GV theo dõi các nhóm đọc.
b.6. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc ĐT, CN từng đoạn cả bài.
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm.
- NX.
 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
? Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ?
+ Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo sao ?
? Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy.
+ Vì cuốc nghĩ rằng áo cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao.
? Cò trả lời cuốc thế nào ?
+ Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao
? Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
+ Khi lao động không phải ngại vất vả khó khăn.
- Mọi người ai cũng phải lao động
- Phải lao động mới sung sướng ấm no.
- Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
 d. Luyện đọc lại:
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Người kể, cò, cuốc
- Thi đọc theo vai.
4, Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc
ôn tập bài hát: hoa lá mùa xuân
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Tập hát giọng tiếng, rõ lời, thể hiện tính chất vui tươi trong sáng của bài.
- Hát kết hợp vận động (hoặc múa đơn giản).
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ quen dùng 
- Một vài động tác phụ hoạ cho bài hát
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC:
- Hát.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Giảng bài;
- Nghe.
HĐ 1: Ôn tập hát bài Hoa lá mùa xuân
- GV hát lại bài hát
- HS nghe sau đó hát lại bài hát.
- GV sửa chữa những sai sót.
- Hướng dẫn HS phát âm gọn tiếng, rõ lời.
- Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2.
- HS thực hiện
- Tập hát đối đáp theo các câu hát.
- Chia 2 nhóm
- Nhóm 1 hát: Tôi là lámùa xuân
- Nhóm 2 hát: Tôi cùng múamừng xuân.
- N1: Xuân vừa đếnđẹp tươi.
- N2: Cho nhựa mới cho đời vui.
- Cho cả hai nhóm cùng hát và đệm theo phách.
- Cho người muôn tiếng ca rộn vang nơi nơi.
HĐ 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- GV hướng dẫn 1 vài động tác múa
- HS thực hiện.
đơn giản.
- HS chia nhóm thực hiện động tác.
- Trò chơi: Đố vui
- GV vỗ tay hoặc gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca.
- NXĐG.
- HS đoán xem đó là câu nào.
- NX.
4, Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 3: Toán
Phép chia
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giưũa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC:
- Hát.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài:
- Nghe.
- Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ?
+ Có 6 ô.
- Viết phép tính
+ 2 x 3 = 6
 b. Giới thiệu phép chia cho 2:
- GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
? 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ?
+ Có 3 ô
? Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia ?
- Vậy 6 : 2 = 3, dấu ( : ) gọi là dấu chia.
 c. Giới thiệu phép chia cho 3:
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
? 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?
+ 6 ô chia thành 2 phần.
? Ta có phép chia ?
+ Sáu chia ba bằng hai viết: 6 : 3 = 2
 d. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
? Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. Viết phép tính?
+ 2 x 3 = 6
? 6 ô chia thành  ... he.
 b. Giảng bài:
Bài 1: Tính nhẩm
- Cho HS nêu y/c bài.
- Học sinh tự nhẩm và đọc kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- NX.
Bài 2: 
8 : 2 = 4
16 : 2 = 8
10 : 2 = 5
6 : 2 = 3
14 : 2 = 7
20 : 2 = 10
18 : 2 = 9
12 : 2 = 6
* 2-3 HS đọc lại bài giải đúng.
- Cho HS nêu y/c bài.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK.
- Nhận xét chữa bài.
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính.
- NX.
2 x 6 = 12
2 x 2 = 4
12 : 2 = 6
4 : 2 = 2
2 x 8 = 16
2 x 1 = 2
16 : 2 = 8
2 : 2 = 1
Bài 3: 
* 2-3 HS đọc lại bài giải đúng.
- Cho HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì ?
- HS đọc đề toán 
Tóm tắt:
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Một em tóm tắt 
- Một em giải
Có : 18 lá cờ
Chia đều : 2 tổ
Mỗi tổ : . Lá cờ ?
Bài giải:
Mỗi tổ có số lá cờ là.
18 : 2 = 9 (lá cờ)
ĐS: 9 lá cờ
* 2-3 HS đọc lại bài giải đúng.
**Bài 4: 
- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải.
- 1 HS đọc yêu cầu đề toán.
Bài giải
Tất cả có số hàng là:
20 : 2 = 10 (hàng )
ĐS: 10 hàng.
* 2-3 HS đọc lại bài giải đúng.
Bài 5:
- Cho HS quan sát hình và TLCH.
- NXĐG.
- Học sinh quan sát hình, TLCH. 
+ Hình a. có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu.
Có số con chim đang bay.
+ Hinh c. có 3 con chim đang đậu có số con chim đang bay.
* 2-3 HS đọc lại bài giải đúng.
4, Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 2: Thể dục
$ 44: Đi thường theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và dang ngang - trò chơi: Nhảy ô
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông và dang ngang.
- Tiếp tục trò chơi: "Nhảy ô"
2. Kỹ năng:
- Thực hiện động tác tương đối đúng.
- Biết cách chơi tham gia chơi được.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Kẻ các vạch, 1 còi
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6'
‚‚‚‚‚
‚‚‚‚‚
ờ
ờ
ƒƒƒƒƒ 
	 10 m	
ƒƒƒƒƒ
ờ
‚‚‚‚‚
‚‚‚‚‚
‚‚‚‚‚
‚‚‚‚‚
ờ
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
- Chạy nhẹ nhàng 2 - 4 hàng dọc.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại
B. Phần cơ bản:
24'
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông.
2 lần
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.
2 lần
- Trò chơi: Nhảy ô
C. Phần kết thúc:
5'
- Đi đều 2 - 4 hàng dọc và hát
1-2'
- Một số động tác thả lỏng
1-2'
- Nhận xét giao bài
1-2'
________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Đáp lời xin lỗi - tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
- Tập sắp sếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.
*TCTV: Cho HS nhắc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- 3 bộ băng giấy mỗi bộ gồm 4 băng, mỗi băng viết sẵn, 1 câu a, b, c.
III. Hoạt động dạy học: 
1, OĐTC:
2, KTBC: Thực hành nói lời cảm ơn, 
- Hát.
- 2 cặp HS thực hành
đáp lại lời cảm ơn ở bài tập 2.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài:
- Nghe.
 b. Giảng bài.
Bài 1: (Miệng)
- Đọc lời các nhân vật trong tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời các nhân vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh (bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái. Bạn ấy vội nhặt vở lên và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời "không sao".
- Yêu cầu 2 cặp HS thực hành
* HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lại.
? Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi ?
+ Khi làm điều gì sai trái, làm phiền người khác.
?/ Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?
+ Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau.
Bài 2: (Miệng)
- Mời 1 cặp HS làm mẫu
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm mẫu
+ HS1: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút.
+ HS 2: Mời bạn.
- Tương tự phần trên cho nhiều HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp.
* Nhiều HS thực hành
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm
- 2 HS đọc yêu cầu 
+ Câu b: Câu mở đầu
- Xắp xếp lại thứ tự các câu thành đoạn văn
+ Câu a: Tả hình dáng
+ Câu d: Tả hoạt động
+ Câu c: Câu kết
* HS nhắc lại.
4, Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết)
Cò và cuốc
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc.
- Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
*TCTV: Cho HS nhắc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài 2.
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC: GV đọc cho HS viết: reo hò, 
- Hát.
- HS viết bảng con.
giữ gìn, bánh dẻo.
3, Bài mới: a. Giới thiệu bài:
- Nghe.
 b. Hướng dẫn nghe - viết:
b.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả một lần
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
? Đoạn viết nói chuyện gì ?
? Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói 
+ Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không.
+ Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ?
+ Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi.
b.2. GV đọc cho HS viết bài vào vở:
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
b.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 4 - 5 bài 
- Nhận xét chung bài viết của HS.
 c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- Cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Làm bài.
- NX.
+ ăn riêng, ở riêng
+ loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ.
* HS nhắc lại bài giải đúng.
Bài 3: (Lựa chọn)
- Cho HS đọc y/c bài.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Làm bài.
- NX.
+ rồi rào, ra
+ dao, dong, dung
+ giao, giã (gạo), giảng
* HS nhắc lại bài giải đúng.
4, Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nắm bắt.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
Tuần 23 Ngày soạn:...
Ngày giảng: 
Tiết 2+3: Tập đọc
Bác sĩ sói
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng đúng sau các dấu câu, giữa các cụm 
Tập đọc
Tiết 87:
Chim rừng tây nguyên
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những tiếng khó: y-rơ-pao, rung động, ríu rít, kơ púc, rướn ngắt, nghỉ hơi đúng.
- Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả: rung động, mênh mông, ríu rít, chao lượn
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ khó: Chao lượn, rợp, hoà âm, thanh mảnh.
- Hiểu nội dung bài: Chim rừng Tây Nguyên rất nhiều loài, với nâng cao bộ lông nhiều màu sắc tiếng hót hay.
II. đồ dùng – dạy học:
- Bản đồ Việt Nam 
- Tranh ảnh đại bàng bay lượn
- Bảng phụ để điền những từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiềng kêu, hoạt động hoạt động của 3 loài chim.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- 2 HS đọc
- Vì sao một trí khôn của Gà rừng hơn chăm trí khôn của Chồn ?
- Vì một trí khôn của Gà rừng cứu được đôi bạn. Trăm trí khôn của Chồn lúc gắp nạn biến sạch.
- GV nhận xét, cho điểm.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ:
- Chao
- Bay nghiêng đi nghiêng lại trên trời.
+ Rợp
- (bóng che) kín
+ Hoà âm
- Phối hợp nhiều âm với nhau cùng một lúc
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS đọc theo nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp và GV bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
e. Cả lớp đọc ĐT
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Quanh hồ y-rơ-pao có những loài chim nào ?
- Có đại bàng chân vàng mỏ đỏ, thiên nga, kơ púc và nhiều loài chim khác.
Câu 2:
- Tìm từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của chim đại bảng, thiên nga, kơ púc.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn tả 3 loài chim.
- HS đọc bài.
- GV treo bảng phụ.
- HS điền những từ ngữ tả đặc điểm của từng loài chim.
4. Luyện đọc lại:
- HS thi đọc toàn bộ bài văn
- Nhận xét khuyến khích những đọc tốt.
C. Củng cố – dặn dò:
- Bài "Chim rừng Tây Nguyên" hôm nay và bài "Vè chim" học tuần trước cho em nhận xét gì về các loài chim.
- Có rất nhiều loài chim trong đó có nhiều loài chim đẹp sống ở nước ta.
- Nhận xét tiết học
Mĩ thuật
Tiết 22:
 Vẽ trang trí 
Trang trí đường diềm 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đường diềm cách sử dụng đường diềm để trang trí.
- Biết cách trang trí đường diềm.
2. Kỹ năng:
- Trang trí được đường diềm và vẽ được màu theo ý thích.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, cảm nhận được cái đẹp
II. Chuẩn bị:
GV: 	- Chuẩn bị một số đồ vật có trang trí đường diềm
- Hình minh họa cách vẽ đường diềm.
HS: 	- Bút chì, màu vẽ, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giới thiệu đồ vật trang trí đường diềm.
- HS quan sát
- Đường diềm dùng để làm gì ?
- Trang trí đồ vật.
- Trang trí đồ vật làm cho đồ vật thế nào ?
- Làm cho đồ vật thêm đẹp.
- Tìm các đồ vật trang trí đường diềm.
- Cổ áo, tà áo.
- GV đưa tranh vẽ trên bộ ĐDĐH
- HS quan sát tiếp
- Họa tiết ở đường diềm thường là hình tròn.
- Hình hoa, lá, quả, chim thú được sắp xếp nối tiếp nhau.
*Hoạt động 2: Cách vẽ trang trí
- Yêu cầu HS quan sát tiếp ở bộ ĐDDH
- HS quan sát.
- Cách trang trí ?
- Hình tròn, hình vuông, hình chiếc lá, hình bông hoa.
- Cách vẽ màu ?
- Có đậm có nhạt (theo ý thích)
- Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu.
*Hoạt động 3: Thực hành
- HS thực hành vẽ
- GV quan sát HS vẽ
*Hoạt động 4: Thực hành
- Nhận xét đánh giá
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá
- Dặn dò: Về nhà tìm đường diềm trang trí ở các đồ vật.
- Sưu tầm tranh ảnh về mẹ và cô giáo.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan22.doc