Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 24

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 24

LUYỆN ĐỌC

Quả tim khỉ (50)

A. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.

B. Hoạt động dạy học:

I. KTBC: - Gọi 2 HS. đọc bài Quả tim khỉ và trả lời lại câu hỏi nội dung bài

II. Bài mới:

 1. Giới thiệu bài:

 2. Luyện đọc:

 a. Đọc từng câu:

- HS đọc nối câu. Chú ý các từ:

+ Từ, tiếng : leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, sần sùi.

b. Đọc từng đoạn trước lớp:

- HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng, ngắt giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và các câu văn:

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

d. Thi đọc giữa các nhóm( ĐT, CN: từng đoạn, cả bài).

III. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- HS về nhà đọc lại bài, trả lời lại thành thục các câu hỏi SGK.

 

doc 10 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
Mĩ thuật
GV dạy chuyên
********************************************
Luyện đọc
Quả tim khỉ (50)
A. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. 
B. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: - Gọi 2 HS. đọc bài Quả tim khỉ và trả lời lại câu hỏi nội dung bài
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Luyện đọc:
 a. Đọc từng câu: 
- HS đọc nối câu. Chú ý các từ:
+ Từ, tiếng : leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, sần sùi.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng, ngắt giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và các câu văn:
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm( ĐT, CN: từng đoạn, cả bài).
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà đọc lại bài, trả lời lại thành thục các câu hỏi SGK.
Nhận xét
..
**************************************************
Luyện toán
Luyện tập (2 tiết)
A. Mục tiêu:
- biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
- Rèn kĩ năng tìm một thừa số trong phép tính nhân, số hạng trong phép tính cộng và giải toán nhanh chính xác. (HS làm bài 2,5)
B. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: 2 HS. lên bảng làm các phép tính sau, lớp làm vở nháp.
 x 3 = 18 x 3 = 21
II. Bài mới: 
1. G th b:
2. HD học sinh làm hệ thống bài tập trong vở Luyện toán tập 2 trang 23.
Bài 1: - Gọi HS. đọc đề bài và nêu y/c của bài
.- ? X là gì trong phép tính của bài
- Y/C HS. nêu quy tắc tìm thừa số chưa biết trong phép tính nhân.
- Gọi 3 HS. lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS. nhận xét bài bạn làm.
Bài 2: - Gọi HS. đọc đề, nêu y/c của đề.
- Treo bảng phụ chỉ HS. đọc tên các dòng trong bảng.
 - Muốn tìm một số hạng, trong một phép tính cộng ta làm như thế nào?
- Gọi 1 HS. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào SGK
- Gọi HS. nhận xét.
 Bài 3: - Gọi HS. đọc đề, phân tích đề , nhận dạng bài toán.
- Gọi HS. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS. nhận xét, GV nhận xét cho điểm
Bài 5 - Gọi HS. đọc đề, phân tích đề , nhận dạng bài toán.
- Gọi HS. lên bảng làm bài
Bài 6: Tìm x:
 X x 9 = 36 27 + x - 24 = 18
 	 4 x X = 32 + 4 25 - x = 36 : 4
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về tham khảo làm thêm bài trong vở BTT nâng cao tập II trang 42
Nhận xét
..
*************************************************************************************
Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012
Luyện toán
 Ôn Bảng chia 4 
A. Mục tiêu:
 - HS học thuộc lòng bảng chia 4. áp dụng bảng chia 4 để giải các bài tập có liên quan. 
 - Rèn kĩ năng làm chính xác bài tập.
B. Hoạt động dạy, học:
I. KTBC:- 4,5 HS đọc thuộc bảng chia 4.
II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 4. Nhận xét và tuyên dương những HS đã học thuộc lòng bảng chia.
Bài 2: Tính:
a. 20 : 4 + 46 = b. 100 - 36 : 4 =
 	 28 : 4 + 87 = 65 - 24 : 4 =
Bài 3: Số?
Số bị chia
10
8
25
16
35
28
32
50
40
Số chia
5
4
5
4
5
4
4
5
4
Thương
Bài 4: Mẹ đi chợ về mua một gói kẹo có 28 cái. Mẹ muốn chia đều cho 4 cháu. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu cái kẹo?
Bài 5: Trong lớp có 6 bàn, mỗi bàn 4 học sinh. Hỏi:
Trong lớp có tất cả bao nhiêu HS?
Nếu xếp mỗi bàn 2 học sinh thì cần có mấy bàn ở trong lớp?
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét, đánh giá giờ học.
Dặn về xem lại bài 2; 5
Nhận xét
..
****************************************
 Luyện đọc
 Voi nhà (56)
A. Mục tiêu:	
 - Luyện độc : Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu ND: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. 
B. Đồ dùng dạy, học:
I. KTBC:
- 2HS đọc bài Quả tim khỉ và trả lời câu hỏi trong SGK.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu. Cả lớp theo dõi trong SGK.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc nối câu:
- HS tiếp nối đọc câu. Chú ý các từ: khựng lại, vùng vẫy, nhúc nhích, lúc lắc.....
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc từng đoạn trước lớp. GV chia đoạn để HS luyện đọc như trong SGK. Chú ý các câu: 
Câu: Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt....xe/và co mình...vùng vẫy.// Lôi xong/nó....cây rồi...bản Tun.//
- HS đọc các từ chú giải trong SGK.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
d. Thi đọc giữa các nhóm:
Giọng linh hoạt, nhấn ở từ gợi cảm.
4. Luyện đọc lại.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Dặn về đọc kỹ bài để tiết sau học
Nhận xét. .
**********************************************
 Luyện chính tả ( Tập - chép)
 Quả tim khỉ
A. Mục tiêu:
- HS viết đúng và đẹp một đoạn trong bài : Quả tim khỉ.( Từ Bạn là ai? ....đến hoa quả mà Khỉ hái cho.)
- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n. trong vở Tiếng việt thực hành.
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC: GV cho một HS đọc 5 tiếng bắt đầu bằng l/n, cả lớp viết bảng con:
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh nghe - viết:
 * GV đọc đoạn viết 1 lượt. 2,3 HS đọc lại.
- HS nhận xét dấu hiệu chính tả:
 	+ Đoạn viết có mấy câu?
 + Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- HS tìm và viết bảng con những chữ khó viết.
 * GV đọc cho HS viết bài.
 * Soát lỗi.
 * Chấm, chữa bài.
3. Bài tập: 
a. Điền vào chỗ trống l/n:
- long ..anh, ..ên núi, cho ..ên, ..ên nước.
- núng ..ính, lập ..oè, núi ..on.
b. Viết 4 từ có tiếng bắt đầu bằng l hoặc n.
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét, đánh giá giờ học.
Dặn về làm BT trong vở trắc nghiệm Tiếng việt 2.
Nhận xét
.
*********************************************
An toàn giao thông
GV dạy bộ môn
*************************************************************************************
Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2012
Âm nhạc
GV dạy chuyên
**********************************************
Luyện viết
 Chữ hoa U, Ư (tr55)
A. Mục tiêu:
 - Viết đúng hai chữ hoa U,Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ- U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lầm).
B. Đồ dùg dạy học: Mẫu chữ U, Ư. Bảng phụ viết cụm từ
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:- Y/C HS. viết tiếng : "Thẳng" vào bảng con.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 
- Y/C HS. quan sát chữ hoa mẫu.
- Chữ U hoa cao mấy li? Gồm mấy nét là những nét nào?
- Y/C HS. nêu quy trình viết chữ hoa U.
- GV. giảng lại quy trình và viết mẫu trong khung.
- Y/C HS. so sánh chữ U và chữ Ư
- Y/C HS. nêu cách viết nét râu trên đầu của chữ hoa Ư.
- Y/C HS. viết bảng con chữ hoa U, Ư
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Y/C HS. đọc cụm từ ứng dụng và giải nghĩa
- ? Cụm từ này có mấy chữ? là những chữ nào?
- Y/C HS. nêu độ cao của các con chữ.
- Nêu khoảng cách giữa các chữ.
- Y/C HS. viết bảng con chữ Ươm 
4. Hướng dẫn HS. viết vào vở: GV theo 
dõi HS. viết; thu chấm nhận xét
III. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét, đánh giá giờ học. 
 - HS về nhà tập viết các chữ hoa cho thành thạo. 
Nhận xét
*************************************************************************************
 Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2012
Luyện toán
Tiết1
Một phần tư
A. Mục tiêu:Củng cố cho học sinh
 - Nhận biết (bằng hình ảnh trưc quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết 1/4.
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
 - Biết nhận 1/4 dạng, hình phức tạp hơn.	
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:- HS lên bảng viết: Một phần 2, một phần 3.
II. Bài mới: 1 GTB:
2.HD HS làm hệ thống bài tập trong vở Luyện toán tập 2 trang 25
Bài 1: Cho HS. Quan sát các hình rồi trả lời.
GV nhận xét
Bài 2: HS. Quan sát rồi trả lời:
+ Hình 1 có một phần mấy số ô vuông được tô màu.
Bài 3: HS. Quan sát rồi trả lời.
+ GV nhận xét.
Bài 4: (làm thêm): Lớp 2A có 26 học sinh. số học sinh của lớp được khen là học sinh giỏi. Hỏi lớp 2 A có bao nhiêu học sinh giỏi?
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Lấy ví dụ về một phần hai, 1/3; 1 phần tư.
Tiêt 2
Luyện tập
A. Mục tiêu:Củng cố cho HS
 - Thuộc bảng chia 4.
 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4).
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
 - Củng cố về biểu tượng .
B. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: GV vẽ bảng một số hình hình học và y/c HS. nhận biết hình đã tô màu 
II. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2. Thực hành làm bài trong vở Luyện toán tập 2 trang 26.
Bài 1: - Y/C HS. nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính sau khi đã nêu y/c và cách tính nhẩm
 Bài 2: Thực hiện tính, áp dụng mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 Bài 3: - Gọi HS. đọc đề sau đó thảo luận để tìm cách phân tích bài toán.
- Gọi HS. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS. nhận xét bài bạn làm và cho điểm.
 Bài 4: Thực hiện tương tự bài 3.
Lưu ý HS. phần đóng ngoặc
Bài 5: (làm thêm): Điền dấu - ; x; : vào ô trống thích hợp?
 4 4 4 4 = 0 4 4 4 4 = 0
 4 4 4 4 = 0 4 4 4 4 = 0
.
 III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về xem kỹ lại bài.
*******************************************
 Luyện LTVC
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy (2 tiết)
A. Mục tiêu: Củng cố cho HS
- HS phân biệt được 2 nhóm thú: Thú dữ và thú không dữ.
- Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy trong phần bài tập và khi viết văn.
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:- HS kể tên một số loài thú mà em biết.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh làm bài tập trong vở luyện Tiếng việt tập 2 trang 28.
 HS đọc xác định yêu cầu của bài, GV gợi ý rồi cho HS làm bài vào vở Luyện thực hành.
Gọi HS lên bảng trình bày bài 1;2;3, Nhận xét sửa chữa nếu sai.
3.học sinh làm bài tập trong sách tham khảo, Luyện từ và câu - Tr 45.(nhà xuất bản GD)
Bài 1:GV cho HS làm bài 
Bài 2: Tổ chức cho HS chơi trò chơi:
- GV phổ biến luật chơi:
+ 1 HS làm quản trò.
+ 2 nhóm mỗi nhóm 4HS.
+ Quản trò cho 1 nhóm nêu - nhóm kia cùng đồng thanh đáp:
VD: - Nhóm 1: Thú dữ.
 	- Nhóm 2 : hổ
- Cả lớp nghe và tính điểm cho mỗi tổ.
Bài 3: - HS tìm và nêu một số câu nói về các con vật :
 	VD: Khoẻ như voi.
 	 Nhanh như sóc.
Bài 4: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn rồi viết lại cho đúng chính tả:
 	Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò chúng thường cùng ở cùng ăn cùng làm việc và đi chơi cùng nhau hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét,đánh giá giờ học.
Dặn về học kỹ bài.
*************************************************************************************
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
 Luyện chính tả (Tập- chép)
Voi nhà (57)
A. Mục tiêu:
 - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- 1HS đọc cho 3 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con 6 tiếng có âm đầu s/x.
II.Bài mới:
1. G th b:
2. HD tập - chép:
* HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả. 2,3 HS đọc lại.
- HD học sinh tìm hiểu nội dung: 
+ Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe?
+ Con voi đã giúp họ như thế nào?
- HD học sinh nhận xét:
+ Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than?
+ Đoạn viết có mấy câu? Những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
- HS tìm và viết bảng con những chữ khó viết trong bài.
* HS chép bài.
* Soát lỗi.
* Chấm, chữa bài.
III. Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- HS về nhà xem lại phần BT.
********************************************
Luyện toán
Bảng chia 5
A. Mục tiêu:Củng cố cho hs
 - Biết cách thực hiện phép chia 5.Thuộc bảng chia 5. Nhớ được bảng chia 5.
 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
 - áp dụng bảng chia 5 để giải bài toán có liên quan.
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:- HS lên bảng đọc bảng chia 5.
II. Bài mới:
1. G th b:
2.HS áp dụng bảng chia 5 làm hệ thống bài tập trong vở Luyện toán tập 2 trang 27
Bài 1:( miệng)
- HS thực hiện tính nhẩm dựa vào bảng chia 5.
- Củng cố để HS thuộc bảng chia 5.
Bài 2: Học sinh điền kết quả vào phép tính nhân, chia.
Bài 3:- HS đọc đề bài.
- GV cho HS phân tích đề.
- 1,2 HS nêu phương pháp giải bài.
- GV chấm một số bài.
Bài 4:- HD tương tự bài 2.
- GV cho HS thấy được bài toán 3 là bài toán ngược với bài toán 2.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà học thuộc bảng chia 5 và làm bài tập trong vở BTT nâng cao 50.
Nhận xét
.
Luyện tập làm văn
 Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.(2 tiết)
A. Mục tiêu:
 - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2).
 - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT3).
B. Đồ dùng dạy học:
- Máy điện thoại trò chơi để HS thực hành, bảng phụ chép bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
 2HS thực hành đóng vai làm 
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh làm bài tập 1;2 trong SGK bị giảm tải. vào vở BT tiếng việt tập 2.
3. HD học sinh làm bài trong vở Tiếng việt thực hành trang 30.
Bài 1:(miệng)
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ HS đọc yêu cầu.
+ Các nhóm hoạt động theo nhóm đôi.
- GV lưu ý: HS không nhất thiết phải nói chính xác từng câu chữ lời của 2 nhân vật, khi trao đổi phải lịch sự, nhã nhặn.
- Củng cố để HS nhận biết lời phủ định và đáp được lời phủ định. 
Bài 2: (miệng )
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- Từng cặp HS hoạt động theo nhóm đôi.
- Củng cố để HS biết cách đáp lời phủ định.
- GV lưu ý khuyến khích để cáca em biết 
đáp lời phủ định theo các cách khác nhau.
Bài 3:( miệng )
- GV cho HS đọc yêu cầu.Và quan sát tranh trong SGK.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung tranh.
- GV kể chuyện 2,3 lần.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà xem lại bài.
Nhận xét
.
*************************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24.doc