Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 2

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 2

A/ Mục đích yêu cầu :

 - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó như :- bẻ , nửa , thưởng , sáng kiến , yên lặng Biết đọc ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ .

-Hiểu nghĩa các từ mới như : bí mật , sáng kiến , lặng lẽ , tấm lòng , tốt bụng .

-Hiểu nội dung của câu chuyện : đề cao lòng tốt của con người

-Gdh lòng tốt rất đáng quí và đáng trân trọng các em nên làm nhiều việc tốt .

B/ Chuẩn bị

-Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ

H:sgk

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1004Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2011
Môn:Tập đọc
 Phần thưởng
A/ Mục đích yêu cầu : 
 - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó như :- bẻ , nửa , thưởng , sáng kiến , yên lặng Biết đọc ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ .
-Hiểu nghĩa các từ mới như : bí mật , sáng kiến , lặng lẽ , tấm lòng , tốt bụng .
-Hiểu nội dung của câu chuyện : đề cao lòng tốt của con người
-Gdh lòng tốt rất đáng quí và đáng trân trọng các em nên làm nhiều việc tốt . 
B/ Chuẩn bị
-Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ
H:sgk 
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1/ Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới: 
a) Phần giới thiệu : 
 b) Luyện đọc:
-Đọc mẫu toàn bài: 
-Đọc nối tiếp từng câu 
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc “ Có công mài sắt có ngày nên kim”
* Đọc từng đoạn : 
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc t?m cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài 
Tiết 2
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 - Hãy kể những việc tốt của bạn Na 
Theo em các bạn của Na bàn bạc điều gì?
.Dành cho H khá giỏi câu 3: em có nghĩ rằng Na có xứng đáng được thưởng không ? Vì sao?
- Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui như thế nào ? 
- Qua câu chuyện này em học được điều gì ở Na? 
Chúng ta có nên làm nhiều việc tốt không ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
c) Củng cố dặn dò : 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới : Làm việc thật là vui.
- Kiểm tra 2 học sinh 
- Tranh vẽ một cô giáo trao phần thưởng cho một bạn học sinh .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2.
HS thực hiện. Tìm từ khó đọc: bẻ, nửa , tẩy, thưởng , sáng kiế , lặng yên ,..
HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- Một buổi sáng ,/ vào giờ ra chơi ,/các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm .//
-Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
- Na gọt bút chì giúp bạn Lan , làm trực nhật giúp bạn ,
Các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na vì em là một cô bé tốt bụng .
- Na xứng đáng được thưởng vì bạn là người tốt bụng , lòng tốt rất đáng quý.
.
 Na vui đến mức tưởng mình nghe nhầm , đỏ mặt . Cô giáo và các bạn vui 
- Tốt bụng ,hay giúp đỡ cho người khác .
- Ta nên làm nhiều việc tốt để giúp đỡ bạn bè và giúp đỡ mọi người để xứng đáng là những người con ngoan trò giỏi .
................................................................
Môn:Toán 
Luyện tập
A/ Mục đích yêu cầu :
 -Củng cố về tên gọi , kí hiệu của dm. Quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng.Tập ước lượng độ dài cm và dm. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
-Rèn cho H đổi đơn vị đo đúng chính xác.
-Gdh tính cẩn thận khi làm bài
B/ Chuẩn bị :- Thước thẳng có chia rõ vạch theo cm và dm .
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ :
- Viết các số đo theo lời đọc của giáo viên .
-40 cm bằng bao nhiêu dm ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập :
-Bài 1: - 
-Yêu cầu dùng phấn vạch lên thước kẻ vào điểm có độ dài 1dm .
.
-Bài 2: 
-Yêu cầu tìm trên thước vạch kẻ 2 dm và dùng phấn đánh dấu 
-2 dm bằng bao nhiêu cm? 
-Y/ cầu1 em nhìn trên thước để nêu kết quả 
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn điền đúng phải làm gì?
- Gọi một em đọc bài chữa miệng .
.Bài 4:.
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Hướng dẫn muốn điền đúng chúng ta cần ước lượng vào vật người ta đưa ra để điền .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi một em chữa bài .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
c) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học – tuyên dương
-Dặn về nhà học và làm bài tập 
Chuẩn bị bài:số bị trừ – số trừ - hiệu.
-2 đề-xi-mét , 3đề-xi-mét, 40 xăng-ti-mét.
- Viết : 5dm , 7dm , 1dm .
-40 cm = 4 dm
-Học sinh khác nhận xét .
HS nêu yêu cầu của bài. HS làm bảng con
- 10 cm = 1dm , 1dm = 10 cm 
- Thao tác theo yêu cầu 
- Chỉ vào vạch vừa vạch và đọc to 1 dm
- Thực hành vẽ và đổi bảng cho nhau để kiểm tra
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Thao tác , 2 em ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau 
Mời một học sinh đọc đề bài. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. H làm vở
- 2dm = 20 cm 3dm = 30cm 
 30cm = 3dm 60cm = 6dm
Yêu cầu 1 em đọc đề 
- Điền đơn vị đo dm hay cm vào chỗ chấm . 
- Quan sát cầm bút chì tập ước lượng .
2 em ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau .
- Độ dài bút chì là : 16 cm 
-Độ dài gang tay của mẹ là : 2dm
-Độ dài một bước chân của Khoa : 30 cm 
.- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập 
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
....................................................................
Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2011
Môn:Toán 
Số bị trừ - số trừ - hiệu
A/ Mục đích yêu cầu :
Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả của phép trừ : số bị trừ , số trừ , Hiệu 
Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ .
Rèn H đặt tính và tính đúng phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 và giải toán
Gdh tính cẩn thận khi làm bài
B/ Chuẩn bị : Viết sẵn nội dung bài1.Thanh thẻ ghi sẵn : Số bị trừ - Số trừ – Hiệu 
 C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ :
 2dm = ....cm 40cm = .....dm
 7dm = ....cm 90cm = dm
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu các thành phần trong phép trừ “ Số bị trừ – Số trừ - Hiệu 
b) Giới thiệu thuật ngữ: Số bị trừ , Số trừ , Hiệu 
- Ghi bảng : 59 - 35 = 24 
- Trong phép tính 59 - 35 = 24 , 59 gọi là số bị trừ , 35 là số trừ và 24 gọi là Hiệu .
* Giới thiệu tương tự với phần tính dọc .
53 
c) Luyện tập – Thực hành 
Bài 1 
Số b? trừ
19
90
87
59
Số trừ
 6
30
25
50
hiệu
13
60
62
59
Bài 2
 - - _ 
 Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài 
- Đề bài cho biết gì ? 
- Bài toán yêu cầu tìm gì ? 
Tóm tắt : - Có : 8 dm 
 - Cắt đi : 3dm 
 - Còn lại : dm? 
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập . Xem trước bài:luyện tập 
HS làm bảng con
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe giới thiệu .
HS nhắc lại
59 gọi là số bị trừ .35 gọi là số trừ.24 gọi là Hiệu 
- Hiệu là kết quả của phép Trừ
65 là số bị trừ, 12 là số trừ, 53 là hiệu
HS nêu yêu cầu. HS làm tiếp sức
hs nêu tên gọi và thành phần phép trừ
HS nêu yêu cầu:đặt tính rồi tính hiệu. HS làm bảng con
Đọc đề bài .-Làm bài vào vở .
-Tóm tắt và trình bày bài giải 
 Giải
Độ dài đoạn dây là:
8 – 3 = 5(dm)
 Đáp số: 5dm
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
-Xem trước bài mới .
..............................................................
Môn:Kể chuyện 
Phần thưởng
A/ Mục đích yêu cầu :
 - Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện .
 Biết thể hiện lời kể tự nhiên và nét mặt , điệu bộ . Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
Gdh mạnh dạn khi kể chuyện
B / Chuẩn bị -Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ
H: nội dung câu chuyện 
 C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1/ Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 3 em lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim”
 2.Bài mới 
a) Phần giới thiệu 
b) Hướng dẫn kể chuyện :
*H kể lại đoạn 1 câu chuyện phần thưởng theo gợi ý sau:
-Các việc làm tốt của Na.
-Điều băn khoăn của Na.
 - Mời 3 em khá tiếp nối nhau lên kể trước lớp theo nội dung của 3 bức tranh 
Các đoạn khác kể tương tự
c)Kể lại toàn bộ câu chuyện : 
- Yêu cầu học sinh khá giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
đ) Củng cố dặn dò : 
Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe. Học bài và xem trước bài:Bạn của Nai Nhỏ.
- Ba em lên nối tiếp nhau kể chuyện .
- Chuyện kể : Phần thưởng 
- Ba em lần lượt kể lại đoạn 1 câu chuyện .
 -Thực hành 3 em nối tiếp kể lại cả câu chuyện .
1 - 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện .-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe .
Giúp đỡ bạn trong học tập
................................................................
Môn:Chính tả 
Phần thưởng .
A/ Mục đích yêu cầu :
Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung của bài “Phần thưởng”.Viết đúng các tiếng có âm đầu viết s/ x hoặc có vần ăn / ăng . Học thuộc lòng bảng chữ cái .
Rèn H viết đúng chính tả.
Gdh tính cẩn thận giữ vở sạch viết chữ đẹp
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép và các bài tập 2 
H: sgk, vở 
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng . Gọi đọc thuộc lòng các chữ cái 
 2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Phần thưởng” 
 b) Hướng dẫn tập chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Đoạn văn kể về ai ?
-Bạn Na là người như thế nào ? 
-Đoạn văn có mấy câu ? 
-Cuối mỗi câu có dấu gì ?
-Chữ đầu đoạn , đầu câu viết như thế nào H viết các từ khó vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở 
 -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi 
-Thu tập học sinh chấm điểm.
c) Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : Điền vào chỗ trống
-Nhận xét bài học sinh và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng sau:
*Học bảng chữ cái : 
- Mời một em lên bảng làm bài
-Xóa dần bảng cho học thuộc bảng chữ cái 
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới:Làm việc thật là vui.
- Viết theo lời đọc của giáo viên 
-Cây bàng , cái bàn, nhà sàn , cái sàng 
- Đọc thuộc lòng các chữ cái .
- Lắng nghe giới thiệu bài 
-Ba học sinh đọc lại bài
 ... o 
- Thực hành viết vào bảng .
Viết vào vở tập viết : 
- 1 dòng chữ Ă , Â hoa cỡ vừa .
- 1 dòng chữĂ, Â hoa cỡ nhỏ .
- 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa, nhỏ .
3 lần câu ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ 
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ chữ hoa B ”
...........................................................
Môn:Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về học tập- Dấu chấm hỏi
A/ Mục đích yêu cầu 
Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập, đặt câu với 1 từ tìm được; sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo thành câu mới. Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi.
Rèn H làm tốt các bài tập 
Gdh ý thức tự giác học bài
B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn bài tập .
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 em lên bảng kiểm tra 
Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1 
Mời một em đọc mẫu 
Học tập, học hỏi, học sinh.....
Tập đọc, tập tành. Tập múa.....
*Bài 2 
-Bài tập này yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc câu của mình .
- Tổ chức cho lớp nhận xét câu của bạn .
*Bài 3 
- Để chuyển câu Con yêu mẹ thành một câu mới , bài mẫu đã làm như thế nào?
- Tương tự hãy chuyển câu Bác Hồ rất yêu thiếu nhi thành một câu mới 
Yêu cầu các nhóm suy nghĩ để làm tiếp câu còn lại ?
 .* Bài 4
- Mời một em đọc câu trong bài .
- Đây là các câu gì ?
- Khi viết câu hỏi , cuối câu ta phải làm gì 
- Yêu cầu suy nghĩ và viết lại các câu đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu . 
- Yêu cầu trả lời câu hỏi của bài .
 c) Củng cố - Dặn dò
-Muốn viết một câu mới dựa vào một câu đã có em làm thế nào ?
- Khi viết câu hỏi cuối câu phải có dấu gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
Tìm các từ chỉ tính nết của người HS: chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chịu khó.....
- Yêu cầu một em đọc bài tập 1.HS làm việc theo nhóm
-Tìm từ có chứa tiếng “học” hoặc tiếng “tập
-Học hành , tập đọc , bài tập ,
Mời một em đọc nội dung bài tập 2. Đặt câu với từ tìm được ở bài tập 1. HS làm vở
- Chúng em chăm chỉ học tập .
 Lan đọc tập đọc 
- Một học sinh đọc bài tập 3. HS làm theo nhóm 3
-Con yêu mẹ - Mẹ yêu con .
- Sắp xếp lại từ trong câu , đổi chỗ từ con và từ mẹ cho nhau 
- Thực hành sắp:
 Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
- Một em đọc bài tập 4. HS làm vở
- Đặt dấu gì vào cuối mỗi câu sau ?
- Là câu hỏi .
- Ta phải đặt dấu chấm hỏi .
- Thực hành viết lại các câu và đặt dấu câu
Ta thay đổi trật tự các từ trong câu .
- Cuối câu hỏi phải ghi dấu chấm hỏi .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học 
-Về nhà học bài và làm các bài tập 
...............................................................
Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2011
Môn:Toán 
Luyện tập chung
A/ Mục đích yêu cầu :-
biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. Biết số hạng, tổng. Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. Thực hiện phép cộng trừ không nhớ các số trong phạm vi 100. Giải bài toán có lời văn .
Rèn H làm tốt các dạng toán trên
Gdh tính chịu khó tự giác làm bài
B/ Chuẩn bị :- Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng .
 C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập :
Bài 1: H nêu yêu cầu
25 = 20 + 5 99 = 90 + 9
87 = 80 + 7 62 = 60 + 2
-Bài 2: H nêu yêu cầu
Số hạng 
30
 9
7
Số hạng
60
10
2
Tổng 
90
19
9
Số b? Trừ 
 90
 66
25
Số trừ
 60
 52
15
Hiệu 
 30
 14
10
Bài 3: 
+ - +
 78 54 64
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
- Bài toán cho biết gì về số cam mỗi người hái 
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 Tóm tắt :
- Chị và mẹ : 85 quả cam 
-Mẹ hái : 44 quả cam 
-Chị hái quả cam ? 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 5: - Gọi một em nêu đề bài .
- Mời một em đọc to kết quả .
c) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
Tuyên dương những em học tốt
-Dặn về nhà học và làm bài tập. Tiết sau kiểm tra
-Học sinh lên bảng làm bài .
-Học sinh khác nhận xét .
Viết các số 25, 62, 99, 87 theo mẫu. HS làm theo nhóm 4
Yêu cầu 2 em đọc đề. HS làm tiếp sức 
-Một em đọc các chữ ghi trong cột đầu tiên .
- Số hạng , số hạng , tổng 
- là tổng của hai số hạng cùng cột đó .
- Ta lấy các số hạng cộng với nhau .
phép trừ tương tự
– Mời một học sinh đọc đề bài. Tính. HS làm bảng con
-Một em đọc đề bài .
- Tìm số cam chị hái được . 
Chị và mẹ hái được 85 quả cam ,mẹ hái 44 quả 
- Làm vào vở . 
- Một em khác nhận xét bài bạn .
 Giải : 
Số quả cam chị hái được là : 
 85 – 44 = 41 ( quả cam )
 Đáp số : 41 quả cam 
-Một em đọc đề bài và thi làm nhanh.
- Đọc to kết quả : 1 dm = 10 cm 
 10 cm = 1 dm
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học và làm bài tập còn lại
................................................................
Môn:Tập làm văn 
Chào hỏi tự giới thiệu.
A/ Mục đích yêu cầu
Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiên đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân. Viết được một bản tự thuật ngắn .
Biết áp dụng vào trong thực tế 
Gdh chào hỏi nhau một cách tự nhiên và lịch sự 
B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài tập 2 .
H : sgk, vở
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1/ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi hai em lên bảng trả lời :
-Tên em là gì? Em học trường nào? Lớp nào? Em thích môn học nào nhất? 
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài : 
b)Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1,( Bài miệng ) – Gọi 1 học sinh đọc bài tập .
-Lắng nghe chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
- Chào thầy ( cô ) khi đến trường .
- Chào bạn khi gặp nhau ở trường .
- Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào sao cho lễ phép . 
*Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2. Hãy quan sát cho biết :
 - Tranh vẽ những ai 
Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ?
 -Bóng nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu ra sao ?
- Ba bạn chào nhau và tự giới thiệu với nhau như thế nào ? Có thân mật không ? Có lịch sự không?
-Yêu cầu 3 em tạo thành nhóm 3 người tập chào và tự giới thiệu .
* Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài 
- Mời một em đọc bài làm .
- Lắng nghe và nhận xét bài làm HS
c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Hai em lần lượt trả lời trước lớp .
- Bạn tên là . Quê bạn ở Bạn đang học lớp  trường 
- Một em đọc yêu cầu đề bài . Nói lời của em. HS làm theo nhóm 2
- Con chào mẹ con đi học ạ ! Mẹ ơi ! con đi học đây ạ ...
- Em chào thầy ( cô ) ạ !
- Chào cậu ! Chào bạn ! ...
 -Hai em lên bảng thực hành chào trước lớp .
- Nhắc lại lời chào các bạn trong tranh .
- Tranh vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít .Chào hai cậu tớ là Mít , tớ ở thành phố Tí Hon 
- Chào cậu , chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép , chúng tớ là học sinh lớp 2 
-Ba bạn chào hỏi nhau rất thân mật và lịch sự 
- Bắt tay nhau rất thân mật 
- Đọc đề bài .
- Tự làm vào vở .
- Nhiều em đọc bản tự thuật của m?nh .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
...................................................................
Môn:Tự nhiên xã hội 
Bộ xương .
A/ Mục đích yêu cầu :
 -Nêu đượcvà chỉ ra được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
 -Hiểu được cần đi , đứng , ngồi đúng tư thế và không mang , xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo. 
-Gdh siêng tập thể dục để xương phát triển tốt
B/ Chuẩn bị Tranh vẽ bộ xưong , các phiếu rời ghi tên một số xương , khớp xương .
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài “ Cơ quan vận động”
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay các sẽ hiểu về bộ xương và vai trò của bộ xương .
-Hoạt động 1 : -Quan sát hình vẽ bộ xương .
* Bước 1 : Làm việc theo cặp :
- Yêu cầu quan sát hình vẽ sách giáo khoa chỉ và nêu tên một số xương và khớp xương .
- Yêu cầu một số nhóm học sinh lên chỉ và nêu .
*Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
- Treo tranh vẽ bộ xương phóng to lên bảng .
-Yêu cầu 2 em lên bảng chỉ và nêu tên một số xương và khớp xương .
-Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không ?
- Nêu vai trò của hộp sọ , lồng ngực , cột sống và các khớp xương như : khớp xương bả vai , khuỷu tay , đầu gối?
* Giáo viên rút kết luận như sách giáo khoa .
-Hoạt động 2 : - Thảo luận về cách giữ gìn bảo vệ bộ xương 
 * Bước 1 : Làm việc theo cặp :
- Cho lớp quan sát hình 2,3 trong sách trang 7 và trả lời câu hỏi ở dưới mỗi hình .
*Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
-Tại sao hàng ngày chúng ta ngồi , đi , đứng đúng tư thế ?
- Tại sao các em không nên mang , vác , xách các vật nặng ?
- Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt 
* Kết luận : Chúng ta phải thường xuyên tập thể dục , ngồi học ngay ngắn , đeo cặp bằng 2 vai . 
-Mời nhiều em nhắc lại .
 b) Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày để khỏe mạnh xương phát triển cân đối ta cần siêng năng tập thể dục ngồi học ngay ngắn , đeo cặp bằng 2 vai.
- Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài mới : hệ cơ.
- Ba em lên bảng chỉ tranh và kể tên , nêu vai trò của cơ quan vận động .
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài .
- Lớp mở sách giáo khoa quan sát hình vẽ bộ xương .
-Một số em lên thực hành chỉ tranh và nêu .
- Bộ xương người khoảng 200 xương . Các xương có hình dạng và kích thước các xương không giống nhau .
- Hộp sọ bảo vệ bộ não , lồng ngực bảo vệ tim , cột sống và các khớp xương giúp cho con người cử động được .
- Nhắc lại .
- Quan sát và thực hành và trả lời các câu hỏi được ghi ở dưới mỗi hình .
- Lớp quan sát thảo luận 
- Đi đứng , ngồi đúng tư thế giúp cho xương phát triển tốt .
 Nếu mang vác , xách nặng sẽ làm cho xương bị cong vẹo , lệch vai .
- Lao động vừa sức , năng tập thể dục , đi đứng , ngồi học phải đúng tư thế ...
- Nhiều em nêu về những điều cần lưu ý để giúp xương trẻ em phát triển tốt .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới 
......................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 2(1).doc