Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Trường tiểu học Bình An

Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Trường tiểu học Bình An

 Tập đọc

 BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I/ Mục tiu :

-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu .

-Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, chấm,hai chấm, chấm cảm, dấu hỏi.

-Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật : người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hà, thầy giáo.

II/ Chuẩn bị : Tranh : Bím tóc đuôi sam.

III/ Các hoạt động dạy- học

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Trường tiểu học Bình An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tập đọc
 BÍM TÓC ĐUÔI SAM 
I/ Mục tiêu :
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu ..
-Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, chấm,hai chấm, chấm cảm, dấu hỏi.
-Biết phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật : người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hà, thầy giáo.
II/ Chuẩn bị : Tranh : Bím tóc đuôi sam.
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của cơ
Hoạt động của HS
Điều chỉnh
1.Bài cũ : Tiết trước em đọc bài gì ?
-Giáo viên gọi 2 em học thuộc lòng bài Gọi bạn.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Trong tiết tập đọc này chúng ta tập đọc bài Bím tóc đuôi sam. Qua bài tập đọc này, các em sẽ biết cách cư xử với bạn bè như thế nào cho đúng để luôn được các bạn yêu quý, tình bạn thêm đẹp.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
Đọc rừng câu :
-Hướng dẫn phát âm đúng các từ có vần khó, từ ngữ dễ phát âm lẫn lộn :
loạng choạng, ngượng nghịu, ngã phịch xuống đất, òa khóc, khuôn mặt, vui vẻ, gãi đầu ...
Đọc từng đoạn trước lớp :
-Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng:
Giảng từ : bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.
Mở rộng từ : Đầm đìa nước mắt.
-Đối xử tốt : nói và làm điều tốt với người khác.
Chia nhóm đọc.
-Nhận xét.
Đọc đồng thanh
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Hỏi đáp : Hà đã nhờ mẹ làm gì ?
-Khi Hà đến trường, các bạn đã khen 2 bím tóc của em như thế nào ?
-Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc ?
-Tuấn đã trêu Hà như thế nào ?
-Em nghĩ như thế nào về trò đùa củaTuấn ?
Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào ?
-Theo em vì sao lời khen của thầy làm Hà vui không khóc nữa ?
-Tan học Tuấn làm gì ?
-Từ ngữ nào cho thấy Tuấn xấu hổ vì đã trêu Hà ?
-Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
3.Củng cố : Bạn Tuấn trong truyện đáng chê hay đáng khen ? Vì sao ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Về nhà đọc bài.
- Gọi bạn.
- 2 em HTL và TLCH.
-1 em nhắc tựa : Bím tóc đuôi sam.
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
-Học sinh phát âm(nhiều em ).
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
-Vài em luyện đọc câu.
-Khóc nhiều, nước mắt ướt đẩm mặt.
-Đọc cả đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh 
-Tết cho 2 bím tóc.
-Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá.
-Tuấn sấn đến, trêu Hà.
-Tuấn kéo bím tóc của Hà ......
-Tuấn đùa ác, bắt nạt bạn, không tôn trọng bạn, không biết cách chơi với bạn.
Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
-Vì lời khen của thầy làm Hà tự tin, tự hào về bím tóc của mình.
-Tuấn đến gặp Hà, xin lỗi Hà.
-Tuấn gãi đầu ngượng nghịu.
-Phải đối xử tốt với bạn gái.
- Đọc cá nhân,nhĩm
-Lần lượt các nhóm trình bày.
-Bạn vừa đáng khen, vừa đáng chê. Đáng chê là Tuấn nghịch ác với Hà. Đáng khen là biết nhận ra 
lỗi của mình và xin lỗi Hà.
-Phải đối xử tốt với bạn, đặc biệt là bạn gái.
-Đọc bài nhiều lần.
Đạo đức.
 BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI / TIẾT 2.
I/ Mục tiêu :
- Biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi, đồng thời biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
- Rèn kĩ năng thực hành đúng việc sửa chữa lỗi lầm.
- Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực.
II/ Chuẩn bị: Ghi sẵn các tình huống, giấy thảo luận.
III/ Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của cơ
Hoạt động của HS
Điều chỉnh
1.Bài cũ :
-Tiết trước em được học bài gì?
-Em kể cho các bạn nghe việc em đã gây ra lỗi lầm và biết nhận lỗi sửa sai ?
2.Dạy bài mới :Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Đóng vai theo tình huống.
Hoạt động nhóm : Các nhóm theo dõi chuyện và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
Tình huống 1: Lan đang trách Tuấn : “Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình?”. Em sẽ làm gì nếu là Tuấn ?
Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu: “Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”. Em sẽ làm gì nếu em là Châu ? 
Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách:”Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi ?”. -Em sẽ làm gì nếu em là Trường ?
Tình huống 4: Xuân quên không làm bài tập Tiếng việt. Sáng nay đến lớp, các bạn kiểm tra bài tập ở nhà. Em sẽ làm gì nếu là Xuân ?
Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
Hoạt động 2: Thảo luận.
-Giáo viên chia nhóm và phát phiếu giao việc.
Tình huống 1 :Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém, lại ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào ? Theo em Vân nên làm gì ? Yêu cần người khác giúp và thông cảm có nên không ? Vì sao ? Lúc nào nên, lúc nào không nên ?
Tình huống 2 : Dương bị đau bụng nên ăn cơm không hết suất. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lí do. Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì ?
Kết luận : Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
-Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi lầm cho bạn.
-Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
Hoạt động 3: Tự liên hệ :
-Khen ngợi HS biết nhận lỗi và sửa lỗi.
Kết luận : Ai cũng có khi mắc lỗi. Điền quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
3.Củng cố : GDTT.Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Sưu tầm các câu chuyện những trường hợp nhận lỗi và xin lỗi.
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi / tiết 1.
-Hs kể.
- Lắng nghe- nhắc lại tựa bài
-Nhóm theo dõi.
Nhóm chuẩn bị sắm vai.
-Đại diện nhóm trình bày cách ứng xử của mình qua tiểu phẩm.
1.Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lí do.
2.Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.
3.Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn.
4.Xuân nhận lỗi với cô giáo, với các bạn và làm lại bài tập ở nhà..
-Nhóm nhận xét, bổ sung.
-2-3 em đọc lai.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm.
-Vân nên bày tỏ ý kiến của mình để cô giáo không hiểu lầm, nên nêu lí do em bị tai kém va øxin phép cô được ngồi lên phía trên.
-Các bạn nên lắng nghe Dương và không nên trách cho bạn. Các bạn của Dương phải thông cảm, giúp đỡ Dương mới là bạn tốt.
-Vài em đọc lại.
-Vài em lên kể trước lớp những lần em mắc lỗi và sửa lỗi.
-5-7 em đọc lại phần kết bài.
-1 em giỏi nêu nội dung bài học.
-Học bài. Tìm tài liệu.
Toán.
 29 + 5.
I/ Mục tiêu
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có dạng 29 + 5.
- Củng cố biểu tượng hình vuông, vẽ hình các điểm cho trước.
- Rèn đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác.
II/ Chuẩn bị :Que tính, bảng cài. Viết Bài 3.
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của cơ
Hoạt động của HS
Điều chỉnh
1.Bài cũ: Ghi : 
 9 + 5 9 + 7
 9 + 5 + 3 9 + 7 + 2 
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số dạng 29 + 5.
Hoạt động 1: Giới thiệu 29 + 5.
Giảng giải : Nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que ta làm thế nào ?
Tìm kết quả :
Trực quan : Bảng cài hướng dẫn học sinh tìm kết quả
-Gài 2 bó que tính và 9 que tính. Nói : Có 29 que tính, viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị
-Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que rời 
và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói : Thêm 5 que tính.
-Nêu : 9 que tính với 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục, 2 chục với 1 chục
 là 3 chục, 3 chục với 4 là 34.
-Vậy 29 + 5 = 34.
-Đặt tính và tính :
Gợi ý : Rút ra quy tắc.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 1 :
Bài 2 : 
-Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
-Khi đặt tính cần chú ý gì ?
Bài 3 :
-Muốn có hình vuông ta nối mấy điểm với nhau?
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : Nêu cách đặt tính 29 + 5 và quy tắc .
-Giáo dục : tính cẩn thận. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò Tập làm thêm toán.
-2 em lên bảng. Lớp làm bảng con.
-Nêu cách đặt tính, cách nhẩm.
- 29 +5
-Nghe, phân tích.
-Thực hiện phép cộng 29 + 5.
-Thực hành trên que tính.
-Học sinh làm theo thao tác của giáo viên.
-Đọc to : 29 + 5 = 34.
-1 em đặt tính và nêu cách tính. Lớp làm nháp.
-Nhiều em nêu : 29 + 5 = 34.
Ghi nhớ : Lấy số đơn vị cộng với số đơn vị rồi tách ra 1 chục ở tổng các số đơn vị. ( Nhiều em đọc ).
-HS làm bài.
-1 em đọc đề.
-Lấy số hạng cộng số hạng.
-Thẳng cột.
-HS làm bài. 1 em đọc kết quả. Sửa bài.
-1 em đọc đề.
-4 điểm.
-Làm bài thực hành nối.
-1 em nêu tên gọi các hình vuông : ABCD, MNPQ.
 -2 em nêu.
-Làm thêm bài tập.
Toán
 49 + 25
I/ Mục tiêu
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25 ( tự đặt tính rồi tính )
-Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. Củng cố tìm tổng của hai số hạng đã biết.
II/ Chuẩn bị : Bảng cài, 7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của cơ
Hoạt động của HS
Điều chỉnh
1.Bài cũ : Nêu các số từ 31 đến 50
-Tính ( có đặt tính ) : 
47 + 8
68 + 4
59 + 7 
Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Phép cộng : 49 + 25
-Giáo viên nêu bài toán :  ... ũi rũ nhau đi đâu ?
-Hai bạn đi chơi bằng gì ?
-Hướng dẫn trình bày :
-Đoạn trích có mấy câu ?
-Chữ đầu câu viết thế nào ?
-Bài viết có mấy đoạn ?
-Chữ đầu đoạn viết thế nào ?
-Ngoài ra còn viết hoa chữ cái nào ? Vì sao ?
-Hướng dẫn viết từ khó :
-Tìm các từ có âm đầu l, r, d
-Có âm cuối : n, t, c, thanh hỏi, ngã.
-Giáo viên đọc bài.
-Soát lỗi.
-Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 3 : 
-Đọc tìm từ có tiếng chứa vần / vầng, dân/ dâng. 
Trò chơi : Thi tìm chữ.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng.Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò 
-Bím tóc đuôi sam.
-2 em lên bảng viết lời đọc củaGV.
-Cả lớp viết nháp.
-Viết bài Trên chiếc bè, làm bài tập.
-Đọc thầm.
-Trên chiếc bè.
-Dế Mèn và Dế Trũi.
-Đi ngao du thiên hạ.
-Bằng bè kết từ những là bèo sen.
-Có 5 câu.
-Viết hoa.
-3 đoạn.
-Viết hoa lùi vào 1 ô li.
-Dế Mèn, Dế Trũi, vì tên riêng.
-rủ nhau, Dế Mèn, Dế Trũi, bèo sen, trong vắt, ...
-Viết bảng con.
-Viết vở.
-1 em đọc đề.
-Lựa chọn : dỗ em, giỗ ông,.
-Tìm từ có dỗ/ giỗ, ròng/ dòng.
-HS tìm
-Chia 2 đội.
-Sửa lỗi.
- Lắng nghe
 Toán.
 28 + 5
I/ Mục tiêu :
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 28 + 5.
-Áp dụng phép cộng dạng 28 + 5 để giải các bài toán có liên quan.
-Củng cố kĩ năng về đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II/ Chuẩn bị :Bảng cài, que tính.
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của cơ
Hoạt động của HS
Điều chỉnh
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu 28 + 5.
-Nêu bài toán : Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
-Để biết có được bao nhiêu que tính ta phải làm như thế nào ?
-Tìm kết quả:
-Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.
-Nhận xét.
Hỏi đáp : Em đã đặt tính như thế nào ?
-Em tính như thế nào ?
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 1 :
-Em thực hiện phép tính như thế nào ?
Bài 2 :
Giảng giải : Muốn làm bài tập đúng phải nhẩm để tìm được kết quả trước sau đó nối phép tính với số ghi kết quả của phép tính đó.
-Các phép tính : 28 + 9, 78 + 7 có nối với số nào không ? 
Bài 3 :
Gọi 1 em lên tĩm tắt
Yêu cầu giải vào vở
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 :
- Gọi đọc đề
-Em nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Em nêu cách đặt tính 28 + 5 và cách thực hiện ?
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- học bài.
-2 em đọc thuộc lòng bảng cộng 8
-Tính nhẩm: 8 + 3 + 5
 8 + 4 + 2
 8 + 5 + 1
-28 + 5.
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép cộng 28 + 5
- Cả lớp thực hiện que tính. 28 que thêm 5 que : 33 que tính.
- Lấy 8 que gộp với 5 que = 13 que tính.
-13 que lấy ra 10 que bó thành 1 bó.
-1 bó que là 1 chục que, 1 chục que + 2 chuc que = 3 chục que
-3 chục que và 3 que là 33 que tính.
-1 em báo cáo kết quả : 28+5=33
-1 em lên bảng đặt tính. Cả lớp làm bảng.
-Viết 28, rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 8. Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
-Nhiều em nhắc lại.
-Tính từ phải sang trái ; 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1 , 2 thêm 1 là 3, viết 3. Vậy 28 + 5 = 33
- Nhiều em nhắc lại.
- HS làm vở Bt
-1 em nêu.
-1 em đọc đề bài.
-Mỗi số 5, 43, 47, 25 là kết quả của phép tính nào ?
-Cả lớp làm bài.
-1 em đọc bài làm : 51 = 48 + 3 nối 51 với ô 48 + 3.
-Không.
-1 em đọc đề bài. Lớp làm bài
-1 em tóm tắt, 1 em giải
Vịt : 18 con
Gà : 5 con
Gà vịt : ? con 
-Giải 
Số con gà và vịt có ;
18 + 5 = 23 (con)
Đáp số : 23 con.
-1 em đọc đề bài. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm
-Vẽ vào vở. 2 em ngồi cạnh kiểm tra.
-Dùng bút chấm 1 điểm trên giấy, đặt vạch số 0 trùng với điểm vừa chấm, tìm vạch chỉ 5 cm chấm điểm thứ hai, nối hai điểm ta có đoạn thẳng dài 5cm.
-1 em nêu.
-Học cách đặt tính và thực hiện.
 Tập làm văn
 CÁM ƠN- XIN LỖI.
I/ Mục tiêu :
 -Biết nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
-Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cám ơn hay xin lỗi thích hợp.
-Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
 II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa ( SGK / tr 38). Kẻ bảng bài 3.
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của cơ
Hoạt động của HS
Điều chỉnh
1.Bài cũ : Tiết trước em học bài gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài :
-Khi được ai đó giúp đỡ em phải nói gì với họ ?
-Em phiền hay mắc lỗi với ai đó thì sao ?
-Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ học cách nói lời cám ơn, xin lỗi. Sau đó dựa vào tranh, kể lại câu chuyện có nói lời 
cám ơn, xin lỗi.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 : Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho đi chung áo mưa ?
-Nhận xét, khen ngợi.
Truyền đạt : Khi nói lời cám ơn, chúng ta phải tỏ thái độ lịch sự chân thành, nói lời cám ơn với người lón tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. Người Việt Nam có nhiều cách nói cám ơn khác nhau.
-Cô giáo cho em mượn quyển sách :
-Em bé nhặt hộ em chiếc bút:
Bài 2 : Tiến hành tương tự Bài 1.
-Nói lời xin lỗi của em trong các trường hợp :
-Em lỡ bước giẫm vào chân bạn :
-Em đùa nghịch va phải một cụ già:
-Khi nói lời xin lỗi em cần có thái độ thành khẩn.
Bài 3 : Trực quan : Tranh .
-Tranh vẽ gì ?
-Khi được nhận quà bạn phải nói gì ?
-Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này trong đó có sử dụng lời cám ơn.
-Giáo viên nhắc nhở : Khi nói lời xin lỗi em phải cần có thái độ thành khẩn.
Hoạt động 2 : Làm bài viết.
Bài 4 : Em tự viết vào vở bài nói của mình về 1 trong 2 bức tranh.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Thực hành tốt bài học.
-Kể chuyện theo tranh. Lập danh sách học sinh.
-1 em kể lại chuyện Gọi bạn theo tranh.
-1 em đọc danh sách tổ mình.
-Em phải nói lời cám ơn.
-Em phải xin lỗi.
-1 em nhắc tựa.
-1 em đọc yêu cầu.
-Cám ơn bạn đã cho tớ đi nhờ.
-Cám ơn bạn đã giúp tớ không bị ướt.
- Em cám ơn cô ạ !
- Em xim cám ơn cô!
- Cám ơn em nhiều!
-Chị cám ơn em!
- Em ngoan quá, chị cám ơn em !
-Xin lỗi nhé, tớ không cố ý!
-Cậu có sao không, cho tớ xin lỗi !
-Cháu xin lỗi cụ ạ! Cụ có sao không ?
-Xin lỗi ông ( bà) , ông (bà) có sao không ?
-1 em đọc đề bài.
-Tranh vẽ một bạn nhỏ đang nhận quà của mẹ.
-Bạn phải cám ơn mẹ.
-HS nói với bạn bên cạnh. Vài em trình bày trước lớp .
-Cháu cám ơn cô! con gấu bông đẹp.
-Cô ơi ! Con gấu bông đẹp quá. Con cám ơn cô ạ.
-Con lỡ tay làm vỡ bình hoa. Con xin lỗi cô ạ!
-Cô tha lỗi cho con nhé, con không cố ý làm vỡ đâu ạ !
-Làm vở.
-Làm tốt bài học.
 Tập viết
 CHỮ C HOA.
I/ Mục tiêu : 
-Biết viết chữ cái C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
-Biết viết đúng cụm từ ứng dụng : Chia ngọt sẻ búi cỡ chữ nhỏ, đúng kiểu chữ, cỡ chữ.
II/ Chuẩn bị : Mẫu chữ C hoa.Bảng phụ : Chia, Chia ngọt sẻ bùi.
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của cơ
Hoạt động của HS
Điều chỉnh
1.Bài cũ : Tiết trước cô dạy viết chữ gì ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Chữ C hoa và từ ứng dụng : Chia ngọt sẻ bùi.
Hoạt động 1 : Viết chữ cái hoa.
a/ Quan sát : Mẫu chữ C
 Hỏi đáp : Chữ cái C hoa cao mấy li, rộng mấy li?
Nêu : Chữ C hoa được viết bởi một nét liền, nét này là kết hợp của hai nét cơ bản là nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
-Giáo viên chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu : Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2 ( Giáo viên vừa viết vừa nói).
b/ Viết bảng :
-Hướng dẫn viết trên không chữ C hoa.
Hoạt động 2 : Viết cụm từ.
-Giới thiệu : Chia ngọt sẻ bùi.
Hỏi đáp : Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì ?
-Quan sát và nêu cách viết .
-Chia ngọt sẻ bùi gồm nấy chữ? là những chữ nào ?
-Những chữ nào cao 1 li ?
-Những chữ nào cao 1,25 li? 1,5 li ?
-Những chữ còn lại cao mấy li ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào?
-Chú ý khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng 
-Giáo viên viết mẫu : Chia, nhắc HS điểm đặt bút của chữ h chạm phần cuối nét cong của chữ C.
Hoạt động 3 : Viết vở.
-Nêu yêu cầu.
-Chữ C cỡ vừa cao 5 li : 1 dòng
-Chữ C cỡ nhỏ cao 2.5 li : 1 dòng
-Chữ Chia cỡ vừa : 1 dòng
-Chữ Chia cỡ nhỏ : 1 dòng
-Cụm từ “Chia ngọt sẻ bùi” cỡ nhỏ : 2 dòng
-Theo dõi uốn nắn.
-Chấm, chữa bài. Nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.Nhắc nhở ý thức rèn chữ giữ vở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò _ Tập viết bài nhà.
-Chữ B
-Bảng con : B, Bạn
-2 em lên bảng viết : B, Bạn bè sum họp.
-1 em nhắc tựa.
-Quan sát.
-Cao 5 li.
-4 –5 em nhắc lại.
-Theo dõi.
-Viết trên không.
-Bảng con.
-HS đọc : Chia ngọt sẻ bùi.
-Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.
-4 chữ : Chia, ngọt, sẻ, bùi.
-Chữ i, a, n, o, s, e, u, i.
-Chữ s, t.
-Cao 2 li rưỡi : C, h, g, b.
-Dấu nặng đặt dưới o, dấu hỏi đặt trên e, dấu huyền đặt trên u.
-Bảng con. Viết 2 lượt.
-Viết vở.
-Chữ C cỡ vừa cao 5 li : 1 dòng
-Chữ C cỡ nhỏ cao 2.5 li : 1 dòng
-Chữ Chia cỡ vừa : 1 dòng
-Chữ Chia cỡ nhỏ : 1 dòng
-Cụm từ “Chia ngọt sẻ bùi” cỡ nhỏ 2 dòng
-Viết bài nhà/ trang 10

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4 k2 Thu Hoa.doc