Giáo án Lớp 1 tuần 24 - Trường tiểu học Tân Hưng 3

Giáo án Lớp 1 tuần 24 - Trường tiểu học Tân Hưng 3

Tiếng Việt

uân – uyên

I. Mục đích -yêu cầu

- Đọc đư¬ợc : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền, từ và câu ứng dụng.

- Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Em thích đọc tryuện

II. Đồ dùng dạy – học

- Tranh minh hoạ SGK.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 18 trang Người đăng duongtran Lượt xem 888Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 24 - Trường tiểu học Tân Hưng 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24:
Thứ hai ngày tháng năm 2011
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Tiếng Việt
uân – uyên
I. Mục đích -yêu cầu 
- Đọc được : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Em thích đọc tryuện
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
3’
5’
27’
1.ổn định tổ chức
- Hát.
- Kiểm tra sĩ số.
 2.Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con : uơ, uya, thuở xưa, trời khuya.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài .
- Hôm nay học bài : uân – uyên
* Dạy vần uân
- Viết bảng: uân
- Ghép vần : uân
ghép tiếng: xuân
- Vị trí âm và vần.
- Giới thiệu từ: mùa xuân
* Dạy vần uyên
( quy trình tương tự ).
*So sánh hai vần
b. Dạy từ và câu ứng dụng.
- Giáo viên viết bảng.
c.Hướng dẫn viết vần, từ khoá.
- Viết mẫu, hướng dẫn viết.
- HS đánh vần, đọc trơn.
- Phân tích.
- Đọc đồng thanh, cá nhân, nhóm.
- HS dùng bộ chữ : ghép: uân ghép: xuân
 - x đứng trước, vần uân đứng sau.
- Đọc đánh vần : đồng thanh, cá nhân.
- HS đọc trơn: đồng thanh cá nhân.
- Đọc : uân – xuân – mùa xuân.
- Giống nhau: Âm đệm và âm cuối u, n.
.
 Khác nhau : Âm chính â, yê
- HS đọc thầm, gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
- Quan sát.
- Viết bảng tay.
Tiết 2
30’
5’
4. Luyện tập.
a. Luyện đọc :
- Gắn tranh
- Ghi bảng đoạn thơ.
b, Hướng dẫn viết.
- Giáo viên viết mẫu: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
c. Luyện nói theo chủ đề.
- Tranh vẽ gì?
- Em có thích đọc truyện không?
- Em đã đọc những truyện gì?
- Kể nội dung một câu truyện mà em thích nhất?
4. Củng cố dặn dò.
- Đọc lại toàn bài.
- Hướng dẫn tự học
- Quan sát tranh 
- HS đọc thầm đoạn thơ : tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện đọc toàn bài.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc tên chủ đề.
- Tranh vẽ bạn nhỏ đang đọc truyện.
- Có.
- HS tự liên hệ.
- 5 HS kể.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu 
- Biết đọc và viết so sánh các số tròn chục. 
Bước đầu nhận ra cấu tạo của các số tròn chục từ 10 đến 90. 
II.Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng học toán.
II. Các hoạt động dạy học
5’
25’
5’
1- Kiểm tra bài cũ : 
- Viết 30, 50, 70
2, Bài mới
a- Giới thiệu bài : 
- Hôm nay học bài:Luyện tập.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: (128) Nối, củng cố về đọc , viết số 
*Bài 29128): Viết theo mẫu 
- Nhận biết cấu tạo các số tròn chục.
*Bài 3: Khoanh tròn vào số bé nhất (lớn nhất).
*Bài 4: Ta làm thế nào
3.Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn tự học
- Nêu yêu cầu của bài
-HS thi nối nhanh
 80 = tám mơi
- 70 gồm 7chục và 0 đơn vị
- 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị
- 80 gồm 8 chục va 0 đơn vị
- HS so sánh rồi tìm số bé nhất , lớn nhất
a, 2 b, 90
- HS nêu yêu cầu
a,Viết số bé nhất vào ô đầu tiên
b,Viết số lớn nhất vào ô đầu tiên
Đạo đức
Đi bộ đúng quy định (tiết 2)
I, Mục tiêu
- Học sinh hiểu , phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè thì đi sát lề 
đường.
- Qua đường ở ngã ba ngã tư phải đi theo đèn tín hiệu và đi theo vạch quy định
- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người
- Học sinh thực hiện đúng quy định
II.Đồ dùng dạy học
 - Vở bài tập đạo đức , đèn hiệu
III, Các hoạt động dạy – học
5’
25’
5’
1.Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là đi bộ đúng quy định?
- Tại sao phải đi bộ đúng quy định?
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:
- Hôm nay học tiếp bài: Đi bộ đúng quy định.
b. Hoạt động 1: Làm bài 3
- Gắn tranh
- Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không?
- Điều gì có thể xảy ra ? Vì sao?
- Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế?
c. Hoạt động 2 (Bài tập 4)
- Gắn tranh
- Tranh nào đi đúng quy định?
- Tranh nào đi sai quy định?
- Hướng dẫn tô màu.
d. Hoạt động 3
- Trò chơi: "Đèn xanh, đèn đỏ"
- Cách chơi: Học sinh đứng thành hàng ngang. Đội nọ đối diện với đội kia, cách nhau 2 - 5 m. Người điều khiển cầm đèn hiệu đứng ở giữa và đọc lời thơ.
- Người điều khiển giơ màu xanh: Học sinh bước đều tại chỗ, màu vàng đứng lại vỗ tay, màu đỏ đứng yên.
3.Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn thực hành
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Các bạn đi không đúng quy định.
- Có thể xảy ra tai nạn vì các bạn đi 
dưới lòng đường.
- Em sẽ nhắc các bạn đi đúng đường quy định.
- Quan sát
- Tranh 1, 2, 3, 4, 6.
- Tranh 5, 7, 8, 9.
- HS xem tranh tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn.
- Nội dung tranh đã tô với bộ mặt tươi cười.
- Lời thơ: Đèn hiệu lên màu đỏ
Dừng lại chớ có đi
Màu vàng ta chuẩn bị
Đợi màu xanh ta đi
Đi nhanh, đi nhanh, nhanh, nhanh.
- Học sinh đọc đồng thanh
- Đọc 2 câu thơ cuối bài
Thứ ba ngày tháng năm 2011
Tiếng Việt
uât – uyêt
I. Mục đích -yêu cầu 
- Học sinh đọc được : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh, từ và câu ứng dụng.
- Luyện viết: 
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Đất nước ta tuyệt đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
3’
5’
27’
1.ổn định tổ chức
- Hát.
- Kiểm tra sĩ số.
 2.Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài .
- Hôm nay học bài : uât – uyêt
* Dạy vần uât
- Viết bảng: uât
- Ghép vần : uât
ghép tiếng: suất
- Vị trí âm và vần.
- Giới thiệu từ: sản xuất
* Dạy vần uyêt
( quy trình tương tự ).
*So sánh hai vần
b. Dạy từ và câu ứng dụng.
- Giáo viên viết bảng.
c.Hướng dẫn viết vần, từ khoá.uât, uyêt, sản xuât, duyệt binh
- Viết mẫu, hướng dẫn viết.
- HS đánh vần, đọc trơn.
- Phân tích.
- Đọc đồng thanh, cá nhân, nhóm.
- HS dùng bộ chữ : ghép: uât ghép xuất
- x đứng trước, vần uât đứng sau.
- Đọc đánh vần : đồng thanh, cá nhân.
- HS đọc trơn: đồng thanh cá nhân.
- Đọc : uât – xuất – sản xuất.
- Giống nhau: Âm đệm và âm cuối u, t.
.
 Khác nhau : Âm chính â, yê
- HS đọc thầm, gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
- Quan sát.
- Viết bảng tay.
Tiết 2
30’
5’
4. Luyện tập.
a. Luyện đọc :
- Gắn tranh
- Ghi bảng đoạn thơ.
b, Hướng dẫn viết.
- Giáo viên viết mẫu: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
c. Luyện nói theo chủ đề.
- Tranh vẽ gì?
- Chia nhóm đôi
4. Củng cố - Dặn dò.
- Đọc lại toàn bài.
- Hướng dẫn tự học
- Quan sát tranh 
- HS đọc thầm đoạn thơ : tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện đọc toàn bài.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc tên chủ đề.
- Tranh vẽ cảnh đẹp của đất nước.
- Thảo luận và trình bày về cảnh đẹp của đất nước.
Mĩ thuật
VẼ CÂY VẼ NHÀ
I.MỤC TIÊU : Giúp HS 
	-Nhận biết hình dáng của cây 
	-Biết cách vẽ cây, vẽ nhà. 
	-Vẽ được bức tranh phong cảnh đơn giản có cây có nhà và vẽ màu theo ý thích.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
	-Tranh ảnh một số cây và nhà. 
	-Hình ảnh vẽ minh hoạ một số cây và nhà.
	-Vở tập vẽ 
	-Bút chì, sáp màu 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
 -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
 -Nhận xét. 
3.Bài mới : 
 *Giới thiệu bài : 
 -Giới thiệu 1 số tranh ảnh có cây có nhà để HS quan sát nhận xét .
 -Ghi bảng tựa bài.
* Phát triển các hoạt động :
 vHoạt động 1 : Hướng dẫn HS cách vẽ cây vẽ nhà .
MT : Nhận biết hình dáng của cây và nhà. 
 -Cho HS quan sát hình vẽ cây và nhà. 
 -Vẽ cây : ta vẽ thêm cây trước vẽ vòm lá sau.
-Vẽ nhà 
+Vẽ mái nhà 
+Vẽ tường và cửa 
vHoạt động 2 : Thực hành vẽ cây vẽ nhà. 
 MT : HS vẽ được bức tranh có cây và nhà đơn giản.
 -Cho HS xem tranh mẫu. 
 -Nhắc HS có thể vẽ thêm mặt trời, mây cho bức tranh sinh động .
 -Nhận xét và tuyên dương HS có tranh đẹp. 
4.Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét chung tiết học. 
-Về tập vẽ thêm.
 -Cả lớp tham gia 
 -Quan sát và nêu nhận xét .
 -Nhắc lại 
 -Quan sát nhận xét. 
 -Tập vẽ vào giấy nháp. 
-Quan sát cách vẽ và tô màu. 
 -Thực hành vẽ 
-Trình bày sản phẩm. 
Toán
Cộng các số tròn chục
I.Mục tiêu.
- Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng các số tròn chục;cộng các số tròn chục trong phạm vi 90.
- Giải được bài toán có phép cộng.
II.Đồ dùng dạy học
- Bộ đò dùng dạy và học tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy và học.
5’
25’
5’
1.Kiểm tra bài cũ.
- HS làm bảng tay.
 20 > 10 30 < 40
 50 = 50 90 > 60
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài.
- Hôm nay học bài: Cộng các số tròn chục.
b.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
*Bài toán
- GV lấy ba bó que tính mỗi bó 1 chục
- Thêm hai bó que tính mỗi bó 1 chục
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
+ GV hướng dẫn đặt tính 
+ Hướng dẫn cách đặt tính
c.Luyện tập.
*Bài tập 1: ( bảng con)
* Bài 2: (tính nhẩm)
 20 + 30 = 50
Nhẩm; 2 chục + 3 chục = 5 chục 
*Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Thu vở chấm bài.
3. củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương những em học tốt
- Dặn chuẩn bị bài sau:Luyện tập.
- 30 + 20 = ?
 30 0 cộng 0 bằng 0, viết 0
 20 2 cộng 3 bằng 5, viết 5
 50 
- Học sinh nêu lại cách cộng (3 – 4 em).
 40 50 30 10 
 30 40 30 70
 70 90 60 80
 50 + 10 = 60 40 + 30 = 70
 20 + 20 = 40 20 + 60 = 80
 30 + 50 = 80 70 + 20 = 90 
- 2 em đọc lại đề bài.
- Thùng 1: 20 gói 
 Thùng 2: 30 gói 
- Cả hai thùng: gói bánh ?
- Học sinh tóm tắt rồi giải 
 Cả hai thùng đựng số gói bánh là:
 20 + 30 = 50 (gói)
 Đáp số : 50 gói
- Chữa bài.
Thứ tư ngày tháng năm 2011
Tiếng Việt
uynh – uych
I. Mục đích -yêu cầu 
- Học sinh đọc và viết được : uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch.
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
3’
5’
27’
1.ổn định tổ chức
- Hát.
- Kiểm tra sĩ số.
 2.Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con : uât, uyêt, xản suất, duyệt binh.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài .
- Hôm nay học bài : uynh – uych
* Dạy vần uynh
- Viết bảng: uynh
- Ghép vần : uynh
ghép tiếng: huynh
- Vị trí âm và vần.
- Giới thiệu từ: phụ huynh
* Dạy vần uych
( quy trình tương tự ).
*So sánh hai vần
b. Dạy từ và câu ứng dụng.
- Giáo viên viết bảng.
c.Hướng dẫn viết vần, từ khoá.uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch.
 - Viết mẫu, hướng dẫn viết.
- ... ứng dụng.
- Hướng dẫn đọc.
- Sửa HS đọc sai.
- Đọc và tìm tiếng có vần vừa ôn.
*Viết các từ ứng dụng
- Viết mẫu: hoà thuận, luyện tập.
- Sửa HS viết sai.
- Quan sát.
- Viết bảng con.
Tiết 2:
30
c. Luyện tập
*Luyện đọc.
- Chỉ bảng ghi tiết 1.
- Sửa HS đọc sai.
- Gắn tranh
- Ghi bảng câu ứng dụng.
- Đọc cá nhân - đồng thanh.
- Quan sát
- Đọc câu ứng dụng và tìm tiếng mang vần vừa ôn.
* Luyện viết
- Viết mẫu: hoà thận , luyện tập
- Hướng dẫn viết vở.
- Quan sát.
- Viết vở tập viết.
*Kể chuyện:Truyện kể mãi không hết.
- Kể lần 1
- Kể lại lần 2 qua tranh.
- Chia nhóm đôi
- Gọi HS kể.
- Lắng nghe.
- Kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm kể từng tranh – kể toàn chuyện.
- Lớp nhận xét.
5’
4.Củng cố – Dặn dò
- Tổ chức chơi trò chơi: Tìm từ chứa vần đã học.
- Chuẩn bị bài sau: Trường em.
Tự nhiên và xã hội
Cây gỗ
I. Mục tiêu
- Kể tên một số cây gỗ nơi em sống.
- Nói tên các bộ phận chính của cây gỗ và ích lợi của chúng.
- Có ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình ảnh của cây gỗ
III. Các hoạt động dạy và học
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bộ phận chính của cây hoa?
- Kể tên một số cây hoa?
 2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay học bài: Cây gỗ 
b. Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ
- Cây gỗ này có tên gì?
- Hãy chỉ thân, lá của chúng.
- Em có nhìn thấy rễ của chúng không? Vì sao?
- Thân cây có đặc điểm gì?
(So sánh với cây rau, cây hoa)
c. Hoạt động 2: Quan sát SGK
- Kể tên một số cây gỗ em thường gặp?
- Cây gỗ được trồng ở đâu?
- Cây gỗ còn có ích lợi gì?
3. Tổng kết - Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài: Con cá
- HS ra sân trường 
- GV dẫn học sinh đi quanh sân trờng chỉ cho học sinh cây nào là cây gỗ, nói tên cây, học sinh chỉ.
- Không nhìn thấy rễ vì rễ mọc dưới đất.
- To, cao, cứng.
- HS quan sát theo cặp.
- Cây xoan, cây bạch đàn,
- Cây gỗ đợc trồng ở khu đô thị, trong rừng
- Cây cho bóng mát, giữ cho đất ẩm, giữ nớc, chống xói mòn, làm bàn ghế, tủ ...
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết đặt tính làm tính cộng, cộng nhẩm các số tròn chục.
Bước đầu biết về tính chất phép cộng và giải toán có phép cộng.
II.Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học toán.
II. Các hoạt động dạy và học
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính: 
 10 + 60 	50 + 40	
 30 + 20 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Hôm nay học bài: Luyện tập
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1
*Bài 2: Tính nhẩm
- Nhận xét về kết quả trong 2 phép tính trong cột? Vì sao?
- Ta phải viết nh thế nào?
*Bài 3: 
- Lan hái: 20 bông hoa
- Mai hái: 10 bông hoa
- Cả hai bạn hái:bông hoa?
*Bài 4
- GV hướng dẫn
3. Tổng kết - Dặn dò
- Tổng kết bài
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài học sau.
- HS làm vào vở
40 30 10 50 60
20 30 70 40 20
60 60 80 90 80
a/ 30 + 20 = 50 40 + 50 = 90
 20 + 30 = 50 50 + 40 = 90
- Kết quả bằng nhau
- Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
b/ 30 cm + 10 cm = 40 cm 
 40 cm + 40 cm = 80 cm
- Viết kèm theo đơn vị đo cm
- HS nêu đề bài toán
- Tóm tắt và giải
 Giải
 Cả hai bạn hái được là:
 10 + 20 = 30( bông hoa)
 Đáp số: 30 (bông hoa)
- HS nêu yêu cầu
- Thi nối nhanh
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Đi bộ sang đường an toàn 
I.Mục tiêu.
- HS biết đi bộ đúng khi tham gia giao thông
- Luôn có ý thức chấp hành đúng luật giao thông.
II.Đồ dùng dạy học.
- Đèn hiệu giao thông.
III.Các hoạt động dạy học.
5’
1.Kiểm tra bài cũ
- Khi sang đường em cần chú ý điều gì để đảm bảo an toàn khi sang đường?
25’
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài
- Hôm nay học tiếp bài: Đi bộ sang đường an toàn.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gắn tranh
- Chia nhóm đôi.
- Gọi từng nhóm.
- Quan sát.
- Thảo luận, trình bày.
- Tranh 1: Đi bộ sang đường đúng
 Tranh 2: Đi bộ sang đường sai.
- Khi đi bộ ở thành phố đi như thế nào?
- Đi bộ ở vùng nông thôn đi như thế nào?
- Tại sao phải đi như vậy?
- Đi theo phần đường dành riêng cho người đi bộ.
- Đi sát vào lề đường theo phía tay phải của mình.
- Đi như vậy để đảm bảo an toàn, tránh ùn tắc giao thông.
5’
3. Củng cố – Dặn dò
- Luôn đi đúng phần đường khi tham gia giao thông.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày tháng năm 2011
Tập viết
tàu thuỷ, giấy pơ - luya
I. Mục đích, yêu cầu
- HS viết đúng mẫu các từ: tàu thuỷ, giấy pơ - luya
- Rèn tư thế ngồi, cầm bút, để vở, đúng tư thế
II.Đồ dùng dạy học.
- Chữ viết mẫu.
II. Các hoạt động dạy và học
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
 HS viết bảng: áo hoa, toa tàu
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Hôm nay viết chữ: tàu thuỷ, giấy pơ - luya.
b.Hướng dẫn HS viết chữ.
- GV viết mẫu:
- Hướng dẫn theo quy trình
- GV vừa viết, vừa hướng dẫn lần lượt các từ.
 tàu thuỷ, giấy pơ - luya
- Hướng dẫn viết vào vở.
- GV theo dõi, nhắc nhở
- GV thu vở chấm điểm
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét bài viết
- Dặn viết ở nhà.
- HS nhận xét
- HS viết bảng con
- 2 em lên bảng
- HS viết vào vở
Tập viết
Ôn tập
I. Mục đích, yêu cầu
- HS viết đúng mẫu các âm đã học.
- Rèn tư thế ngồi, cầm bút, để vở, đúng tư thế
II.Đồ dùng dạy học.
- Chữ viết mẫu.
II. Các hoạt động dạy và học
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết bảng: thuỷ điện . khuynh hướng.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Hôm nay học bài :Ôn tập.
b.Hướng dẫn HS ôn lại các âm đã học.
- Kể tên các âm đã học được viết ở độ cao 2 ly.
- Kể tên các âm đã học được viết ở độ cao 3 ly.
- Kể tên các âm đã học được viết ở độ cao 4 ly.
- Kể tên các âm đã học được viết ở độ cao 5 ly.
- Kể tên các âm đã học được viết ở độ cao hơn 2 ly.
- GV viết mẫu:
- Hướng dẫn theo quy trình
- GV vừa viết, vừa hướng dẫn lần 
lượt các âm
- Hướng dẫn viết vào vở.
- GV theo dõi, nhắc nhở
- GV thu vở chấm điểm
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét bài viết
- Dặn viết ở nhà.
- a, ă, â, c, e, ê, i, m, n, o, ô, ơ, x, v.
- t.
- d, đ, p, q.
- b, g, h, k, l, y.
- s, r.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở
Toán
Trừ các số tròn chục
I. Mục tiêu
- HS biết đặt tính, thực hiện phép tính, trừ nhẩm hai số tròn chục. 
- Biết giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
- Các bó chục que tính
III. Các hoạt động dạy và học
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính: 
 80 + 10 	30 + 40	20 + 50 
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài.
- Hôm nay học bài : Trừ các số tròn chục.
b. Giới thiệu cách trừ cột dọc
- Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính
- Có mấy chục, mấy đơn vị?
- Viết 5 ở cột chục
- Viết 0 ở cột đơn vị
- Tách ra 20 que tính, số que tính còn lại là bao nhiêu?
- Viết 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị
- Hướng dẫn kỹ thuật tính trừ
- Tính từ trái sang phải
c. Thực hành
* Bài 1: Đặt tính rồi tính
* Bài 2: Tính nhẩm
* Bài 3: Tóm tắt
 Có : 30 cái kẹo
 Cho thêm: 10 cái
 Có tất cả:.. cái kẹo?
Bài 4: Điền dấu >, <, =
- Muốn điền dấu vào chỗ trống ta phải làm gì?
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học, hướng dẫn tự học
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Lấy 50 que tính
- 5 chục và 0 đơn vị
- 30 que tính.
- Đặt tính: 50
 20
 30
- HS trừ nhẩm
2 - 3 em nhắc lại
- Thực hiện bảng con
- Nhẩm 5 chục - 3 chục bằng hai chục.
Vậy 50 - 30 = 20
- HS tóm tắt rồi giải
 An có tất cả số kẹo là:
 30 + 10 = 40 (Cái kẹo)
 Đáp số: 40 cái kẹo
- Phải tính kết quả, so sánh, điền dấu
 50 - 10 > 20
 40 - 10 < 40
 30 = 50 - 20
Hát nhạc
BÀI : QUẢ.
I.Mục tiêu :
	-Học sinh hát đúng giai điệu lời ca.
 	-Học sinh biết hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca, biết vừa hát vừa kết hợp vận động phụ hoạ.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Giáo viên thuộc và hát chuẩn xác bài : Quả
-Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc.
-Giáo viên cần biết : Bài hát có 6 lời ca. Lớp 1 học 4 lời ca là lời 1, 2, 3, 4.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Dạy hát bài : Quả
Giới thiệu bài hát.
Hát mẫu.
Đọc lời ca: Giáo viên đọc cho học sinh đọc theo. Dạy lời nào tập đọc lời ấy.
Lời 1: Quả gì mà ngon ngon thế. Xin thưa rằng quả khế.
Ăn vào thì chắc là chua? Vâng vâng! Chua thì để nấu canh cua.
Lời 2: Quả gì mà da cứng cứng ? Xin thưa răng quả trứng.
Ăn vào thì nó làm sao ? Không sao ! Ăn vào người sẽ thêm cao.
Dạy hát từng câu: Giáo viên chia mỗi lời thành 2 câu hát và chú ý các câu lấy hơi.
Hoạt động 2 :
Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm.
Giáo viên cho học sinh vừa hát vừa vỗ tay, gõ đệm theo phách.
Cho học sinh hát kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca.
Cho học sinh tập đứng nhún hát nhịp nhàng.
Cho học sinh hát đối đáp theo nhóm.
Lời 1: một em hát : Quả gì mà ngon ngon thế.
Cả nhóm hát : Xin thưa rằng quả khế.
Một em hát : Ăn vào thì chắc là chua ?
Cả nhóm hát : Vâng vâng! Chua thì để nấu canh cua.
Lời 2: Hát đối đáp tương tự như lời 1.
4.Củng cố :
Cho học sinh hát lại kết hợp vận động phụ hoạ “Đối đáp”.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà: 
Tập hát thêm ở nhà để tiết sau học hát tốt hơn.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp bài: Tập tầm vông và Bầu trời xanh.
HS khác nhận xét bạn hát.
Lớp hát tập thể 1 lần có phụ hoạ trò chơi.
Vài HS nhắc lại
Học sinh lắng nghe và nhẩm theo.
Đọc theo giáo viên.
Hát theo giáo viên từng câu hát, mỗi câu hát 2 đến 3 lần.
Hát và vỗ tay đệm theo phách tiết tấu lời ca và vận động phụ hoạ.
Hát kết hợp nhún chân và đố đáp theo hướng dẫn của giáo viên.
Hát kết hợp gõ đệm theo phách và đối đáp.
Thực hiện ở nhà.
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu
- HS thấy ưu và khuyết điểm của lớp mình trong tuần qua, hướng phấn đấu tuần tới.
- Biện pháp thực hiện.
II.Chuẩn bị
- Nội dung sinh hoạt
III.Các hoạt động dạy học
15’
1.Kiểm điểm hoạt động trong tuần.
- Lớp trưởng đánh giá hoạt động trong tuần.
- Giáo viên tổng kết đánh giá chung.
- Tuyên dương HS tích cực, nhắc nhở HS còn mắc khuyết điểm.
15’
2.Phương hướng tuần tới
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Tích cực tham gia các hoạy động của nhà trường.
- Cần thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Học và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
5’
3.Biện pháp
- HS tích cực , tự giác trong mọi hoạt động.
- Cần thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
TỔ CHUYÊN MÔN
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc