Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 06

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 06

TOÁN

7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5

I. MỤC TIÊU:

- HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 7+ 5, lập được bảng 7 cộng với một số.

- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4. Thực hiện bồi giỏi.

- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.

II. CHUẨN BỊ:-Que tính – Bảng gài.Que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 25 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 06", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 7+ 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4. Thực hiện bồi giỏi.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
II. CHUẨN BỊ:-Que tính – Bảng gài.Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. . Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- Gọi 2 HS lên bảng.
 Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau:
An có	 :11 bưu ảnh
Bình nhiều hơn An : 3 bưu ảnh
Bình : .bưu ảnh?
Ò Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 7 cộng với một số: 7 +5
a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa.
b/ Giới thiệu phép cộng 7 + 5 
* Bước 1:
- GV nêu bài toán.
- Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- 7 Que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình?
* Bước 3: Đặt tính thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả.
- Hãy nêu cách đặt tính?
- Em tính như thế nào?
Ò Nhận xét.
c/ Lập bảng công thức 7 cộng với một số và học thuộc bảng: 
- GV yêu cầu HS dùng que tính đẻ tìm kết quả của các phép tính trong phần bài học.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính.
- GV ghi bảng.
- Xoá dần các công thức cho HS học thuộc các công thức.
Ò Nhận xét.
d/ Thực hành:
* Bài 1: Tính nhẩm
 Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gv nxét, sửa: 7+4 = 11 7+6 = 13
 4+7 = 11 6+7 = 13
* Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS lên bảng làm.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn.
- Gv nxét, sửa: 7 7 7 
 4 8 9 
 11 15 16 
* Bài 3: ND ĐC
* Bài 4: Gọi 1 HS lên bảng làm tóm tắt.
 Tóm tắt:
 Em 	: 7 tuổi
 Anh hơn em : 5 tuổi
 Anh 	: . tuổi?
- Yêu cầu HS tự trình bày bài giải.
- Gv chấm, chữa bài
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với 1 số.
- Về học thuộc bảng công thức 7 cộng với 1 số.
- Chuẩn bị: 47 + 25.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 1 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con
- Hs nxét, sửa bài
- 1 HS nhắc lại.
- HS nghe và phân tích đề toán
- Thực hiện phép cộng 7 + 5.
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả. (đếm)
- 12 Que tính.
- HS trả lời.
- Đặt tính.
+
 7 
 5
12
- HS nêu.
- 7 Cộng với 5 bằng 12 viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5. Viết 1 vào cột chục.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Thao tác trên que tính.
- HS nối tiếp nhau (theo bàn) lần lượt báo cáo kết quả phép tính.
7 + 4 = 11	7 + 7 = 14
7 + 5 = 12	7 + 8 = 15
7 + 6 = 13	7 + 9 = 16
- Thi học thuộc các công thức.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
* Bài 1: Tính nhẩm
- HS tự làm.
- Hs nêu miệng
- Nhận xét bài bạn làm đúng hay sai.
* Bài 2: Tính
- Cả lớp làm miệng
- Hs nxét, sửa
* Bài 4: Hs làm vở
- HS làm bài.
	Giải:
Tuổi của anh là:
	7 + 5 = 12 (tuổi)
	Đáp số: 12 tuổi.
- Hs sửa bài.
HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với 1 số.
- Nhận xét tiết học
TẬP ĐỌC
MẨU GIẤY VỤN
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)
- HS khá giỏi trả lời được CH4.
*GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp.
*GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Ra quyết định.
II.CHUẨN BỊ:, tranh minh họa bài đọc, băng giấy.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC::
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Mục lục sách- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Mẩu giấy vụn
a/ Gtb: 
- GV yêu cầu HS nêu chủ điểm của tuần này.
- Gv gt, ghi tựa.
b/ Luyện đọc:
b.1/ Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
- Phân biệt lời kể với lời nhân vật.
Lời người dẫn chuyện: thong thả.
Lời cô giáo: nhẹ nhàng, dí dỏm.
Lời bạn trai: vô tư hồn nhiên.
Lời bạn gái: vui tươi nhí nhảnh.
	b.2/: Hướng dẫn HS luyện đọc kết gợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu 
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn cách đọc các từ: rộng rãi, sáng sủa, giữa cửa, xì xào, im lặng
* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng các câu khó.
Luyện đọc câu dài.
- Lớp học rộng rãi, | sáng sủa và sạch sẽ | nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy | ngay giữa lối ra vào.
- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! || Thật đáng khen! || (Lên giọng cuối câu)
- Nào! | Các em hãy lắng nghe | và cho cô biết | mẩu giấy đang nói gì nhé! ||
- Các bạn ơi! || Hãy bỏ tôi vào sọt rác! || (Giọng vui đùa dí dỏm)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Nghe và chỉnh sửa cho HS.
Kết hợp giải thích từ khó.
* Đọc đoạn trong nhóm:
* Thi đọc trước lớp.
* Đọc đồng thanh.
Ò Nhận xét.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1.
- Hỏi: Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Hỏi: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4.
- Hỏi: Tại sao lớp lại xì xào?
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Đó có đúng là lời của mẩu giấy không? Vì sao?
- Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì?
Þ Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Cần tránh những thái độ thấy rác không nhặt. Nếu mỗi em biết giữ vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp.
d/ Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn HS đọc theo vai.
- Cho HS thi đọc toàn bài theo kiểu phân vai.
- GV nhận xét nhóm đọc hay nhất.
*GDKNS: Em cần làm gì để giữ VS chung?
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp.
- Dặn về đọc bài chuẩn bị cho tiết KC
- Nhận xét tiết 
- Hát
- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Chủ điểm trường học.
- HS tự nêu.
Trải nghiệm
- HS nghe.
- HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp mở SGK, đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3, 4 cho đến hết bài.
- Đọc chú giải: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hs trong các nhóm luyện đọc
- Chia theo bàn và thực hiện.
- Đại diện tổ đọc cả bài trước lớp.
Hoạt động nhóm
Hoạt động lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào, rất dễ thấy.
- Đọc đoạn 2.
- Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì?
- Đọc đoạn 3,4.
- Vì các em không nghe mẩu giấy nói gì.
- “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
- Đó không phải là lời của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
- Biết giữ trường lớp luôn sạch sẽ.
- Hoạt động nhóm.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Chia nhóm theo tổ.
- Các nhóm thi.
- Hs nxét, bình chọn
- Hs nghe
- Nhận xét tiết học.
Toán
47 + 5
I. MỤC TIÊU: -HS biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5.
- HS biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- BT can làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3.
- HS yêu thích môn toán. 
II. CHUẨN BỊ:Que tính, nội dung bài tập 2, hình vẽ bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 7 cộng với một số: 7 + 5 
- Gọi 2 HS lên bảng:
- HS 1 đọc thuộc công thức 7 cộng với một số.
- HS 2 tính nhẩm 7 + 4 + 5, 7 + 8 + 2.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 47 + 5
- Viết lên bảng phép cộng 47 + 5.
- Hỏi: Phép cộng này giống phép cộng nào đã học?
Ò Ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 + 5
- GV nêu: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu 3 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài vào ngay VBT, gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét và cho điểm.
* Bài 2:ND ĐC
* Bài 3:
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
- Yêu cầu HS nhìn sơ đồ và trả lời các câu hỏi:
Đoạn CD dài bao nhiêu cm?
Đoạn AB như thế nào so với CD?
Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài sau đó đọc to bài làm của mình cho cả lớp cùng theo dõi.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
4.Củng cố 
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 47+ 5
- Trò chơi: Trắc nghiệm đúng, sai.
- GV đọc một số phép tính:
47 + 6 = 53 	Đ
56 + 5 = 6 	S
18 + 9 = 27 	Đ
65 + 7 = 73 	S
- Nếu đúng HS giơ bảng Đ, sai giơ bảng S.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
5. Nhận xét – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
- Chuẩn bị bài 47 + 25.
- Hát
- 2 HS đọc.
- HS làm bài.
- 29 + 5 và 28 + 5.
- Hoạt động cả lớp.
- HS lắng nghe và phân tích đề
- Thực hiện phép tính cộng 47+ 5
- Thực hiện: 
47 
+ 5
52
- HS làm bài, nhận xét bài bạn tự kiểm tra bài mình. 
Bài :3
Hstheo dõi trả lời
- Dài 17 cm.
- AB dài hơn CD là 8 cm.
- Độ dài đoạn AB.
Giải:
Đoạn thẳng AB dài là:
17 + 8 = 25 (cm)
Đáp số: 25 cm.
- HS nêu.
- HS tham gia chơi.
Chính tả
MẨU GIẤY VỤN
 (Tập chép)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
-Làn được BT2 (2 trong số 3 dòng a,b,c) ; BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Rèn tính cẩn thận, viết sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ: Sách Tiếng Việt, bảng phụ.Bảng con, phần Sách Tiếng Việt, vở viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Cái trống trường em 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: tìm kiếm. mỉm cười, long lanh, non nước.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Mẩu giấy vụn
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn trích 
- GV treo bảng phụ ghi đoạn viết đọc lần 1.
Câu đầu tiên trong bài có mấy dấu phẩy? Tìm thêm những dấu câu khác?
Đoạn văn muốn nói chúng ta điều gì?
Hoạt động 2: Tìm từ khó và viết bài 
- Yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài.
- GV gạch chân những từ cần lưu ý.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày.
- Yêu cầu HS nhìn vào bảng lớp viết bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp HS chép kịp bạn.
- GV đọc lại toàn bài.
- Chấm 1 số vở và nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập 
* Bài  ... tựa.
- 1 HS đọc lại.
- Cảm thấy cái gì cũng mới, cũng gần gũi, cũng đáng yêu..
- Dấu chấm và dấu chấm than, dấu phẩy.
- HS nêu.
- HS viết bảng con: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương, chiếc.
- Nêu cách trình bày bài.
- HS chép vở. 
- HS dò bài.
- HS nhìn bảng gạch chân dưới lỗi.
- Tự chọn 6 bạn đại diện dãy lên thực hiện.
- Các dãy tiếp tục tự chọn 6 bạn đại diện dãy lên thực hiện.
- Nhận xét.
Tập viết
CHỮ HOA : Đ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Đẹp (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường, đẹp lớp (3 lần).
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
- Rèn tính cẩn thận. Giáo dục HS giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ:Mẫu chữ D (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.
Mẫu chữ Đẹp (cỡ vừa) và câu Đẹp trường đẹp lớp (cỡ nhỏ).Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa: D 
- Cho HS viết chữ D, Dân.
- Câu Dân giàu nước mạnh nói điều gì?
- Giơ một số vở viết đẹp.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Chữ hoa : Đ
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét 
- GV treo mẫu chữ Đ. (Đặt trong khung)
- GV hướng dẫn nhận xét.
 - Chữ Đ hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét?
- Chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau?
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết 
* Bước 1: Nhắc lại cấu tạo nét chữ D.
- Nhắc lại cấu tạo nét chữ Đ.
- Nêu cách viết chữ D, Đ.
à GV chốt: Chữ D, Đ cỡ vừa viết giống các nét cơ bản, chữ Đ thêm nét ngang ngắn.
* Bước 2: Hướng dẫn viết trên bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn HS viết đúng và đẹp.
- Nhận xét – Tuyên dương.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa và viết câu ứng dụng 
* Bước 1: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng:
- Đọc câu ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp.
- Giảng nghĩa Đẹp trường đẹp lớp khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV hỏi:
Các chữ Đ, g, l cao mấy li?
Chữ nào cao 2 li?
Chữ t cao mấy li?
Chữ r cao bao nhiêu li?
Những chữ nào cao 1 li?
Nêu khoảng cách giữa các chữ.
à GV lưu ý và viết mẫu chự Đẹp (nối nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ).
* Bước 3: Luyện viết bảng con chữ Đẹp.
- GV theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Thực hành 
* Bước 1: Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV lưu ý HS quan sát dòng kẻ trên vở để đặt bút viết.
* Bước 2: Hướng dẫn viết vào vở.
- GV yêu cầu HS viết từng dòng.
 (1dòng) (1 dòng) 
 (1 dòng) (1 dòng)
 (3 lần )
- GV theo dõi, giúp đỡ HS kém.
4. Nhận xét – Dặn dò: 
- GV thu một số vở chấm.
* Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: Chữ hoa: E, Ê.
- Hát
- Viết bảng con.
- HS nêu. 
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát, nhận xét.
- Cao 5 li và 2 nét cơ bản và thêm 1 nét ngang ngắn. 
- Giống: các nét cơ bản.
- Khác: là chữ Đ có thêm 1 nét ngang ngắn.
- Đồ dùng: bảng con.
- 1 Em nhắc lại. 
- 2, 3 Em nhắc.
-Vài em nêu.
- Viết bảng con D, Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- 2 Em đọc.
- Vài em nhắc lại.
- Cao 2,5 li.
- Chữ đ, p.
- Cao 1,5 li.
- Cao 1,25 li.
- Chữ e, ư, ơ, n.
- 1 chữ o
- HS quan sát GV thực hiện.
- HS viết bảng con: đẹp (2, 3 lần) cỡ vừa
- HS nêu.
- HS viết vào vở theo yêu cầu của GV.
Toán
BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. MỤC TIÊU: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn
BT cần làm : B1 ; B2.
Ham thích hoạt động qua thực hành. HS tính nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:12 quả cam (ĐDDH) có gắn nam châm..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- GV cho HS sửa bài 3/29.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Bài toán về ít hơn
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về ít hơn 
- Hàng trên có 7 quả cam.
- Hàng dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam.
- Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam?
- Gọi HS nêu lại bài toán. 
- Hàng dưới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt (có thể tóm tắt bằng lời văn, có thể tóm tắt bằng đoạn thẳng).
Ò Nhận xét.
Þ Khi thực hiện bài toán giải thuộc dạng ít hơn. Ta thực hiện phép trừ: lấy số lớn trừ phần ít hơn.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Nhận xét và sửa bài.
* Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.
* Bài 3: ND ĐC
4. Củng cố 
- GV đưa đề toán, yêu cầu HS giải bài tiếp sức.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Về nhà sửa lại bài làm sai.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Hát
- HS sửa bài.
- 1 HS đọc lại đề.
- Là hàng trên nhiều hơn 2 quả.
	Tóm tắt:
Hàng trên	 : 7 quả
Hàng dưới ít hơn cành trên: 2 quả
Hàng dưới	 :  qua?
- HS đọc đề bài.
- HS giải.
	Giải:
Vườn nhà Hoa có số cây cam là:
	17 – 7 = 10 (cy)
	Đáp số: 10 cy.
- HS đọc đề bài.
- Bài toán về dạng ít hơn.
- HS làm bài ở vở bài tập toán.
Tóm tắt:
An cao	: 95 cm
Bình thấp hơn Hoa	: 3 cm
Bình cao	:  cm?
	 Giải:
 Bình cao là:
 95 – 3 = 92 (cm)
Đáp số: 92 cm.
- HS cử đại diện thi đua. Nhóm nào giải nhanh, chính xác sẽ thắng.
Tập làm văn
KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách. (BT3) (Không làm BT1 ; BT2). Thực hiện BT3 như ở SGK hoặc thay bằng yêu cầu : Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang.
*GDKNS: KN Giao tiếp ; KN Thể hiện sự tự tin.
II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết các mẫu câu của BT1, 2. 1 tập truyện thiếu nhi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về 
- Muốn tìm nhanh 1 mục lục, em làm sao ?
- Hãy đọc mục lục tuần 7.
- Hãy nêu những bài chính tả có trong tuần 7 ?
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách 
* Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS để truyện lên trước mặt, mở trang mục lục.
- Cho HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập.
- Sửa lỗi, gọi 5 – 7 HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
GDKNS: Khi giao tiếp với mọi người, em cần thể hiện điều gì?
4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét – Tuyên dương.
- Dặn dò HS về nhà nhớ đọc sách tham khảo và xem mục lục.
- Chuẩn bị: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu
- Hát
- HS trả lời.
- HS đọc. 
- HS trả lời.
- 1 HS nhắc lại.
Trải nghiệm
- Tìm mục lục cuốn truyện của mình.
- HS đọc bài.
- HS làm bài.
- HS đọc bài viết.
Kể chuyện
MẨU GIẤY VỤN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẫu giấy vụn.
- HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. (BT2)
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ: 4 Tranh phóng to ở SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Chiếc bút mực 
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?
- Cô giáo khen Mai vì sao?
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Mẩu giấy vụn 
Hoạt động 1: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện 
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh và kể lại nội dung của từng tranh.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Ò GV nhắc nhở học sinh phải có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Vì đó vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ của mỗi HS.
ND ĐC: Kể toàn bộ câu chuyện
 Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện 
- GV yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Hướng dẫn HS kể theo vai: 
+ Lần 1: GV làm người dẫn chuyện. 3 HS sắm 3 vai còn lại. (HS nhìn sách và tranh)
+ Lần 2: 4 HS tự sắm vai của mình. (không nhìn SGK.
Người dẫn chuyện.
Cô giáo.
HS nam.
HS nữ.
 Ø Lưu ý: Mỗi vai kể với 1 giọng riêng. Cả lớp nói lời của “Cả lớp”.
- Yêu cầu vài nhóm lên sắm vai kể lại câu chuyện.
 Ø Lưu ý: 1, 2 nhóm sau khi kể kèm động tác, điệu bộ như là đóng 1 vở kịch nhỏ.
Ò Nhận xét - Tuyên dương những cá nhân, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất.
4. Củng cố 
- Vì sao bạn gái trong truyện này rất đáng khen ?
- Liên hệ thực tế Ò GD BVMT.
5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Khuyến khích HS về kể chuyện lại cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Thầy giáo cũ.
- Hát
- 3 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm quan sát tranh, tập kể trong nhóm và sau đó cử đại diện lên kể lại từng tranh trước lớp:
Tranh 1: Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào.
Tranh 2: Một bạn trai mạnh dạn giơ tay xin nói: “Giấy không nói đọc đâu ạ”.
Tranh 3: Một bạn gái tiến tới chỗ mẩu giấy.
Tranh 4: Bạn gái giơ tay nhặt giấy bỏ vào sọt rác.
- 1 HS kể.
- HS lắng nghe.
- 3 HS cùng thực hiện với GV.
- 4 HS xung phong sắm vai.
- HS nhận xét.
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- Vì bạn thông minh, hiểu ý cô giáo biết nhặt rác bỏ vào sọt.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Đánh giá tình hình tuần 6:
 * Nề nếp: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : chưa tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực chuan bị bài và tự học . 
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Nhiều em chưa đóng KHN.
II. Kế hoạch tuần 7:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 7
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Tiếp tục thực hiện giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp ; tiết kiệm điện, nước v cc loại chất đốt.
- Vận động HS đi học đều, không nghỉ học tuỳ tiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_06.doc