Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 3

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 3

TUẦN 3

Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009

SÁNG.

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2&3: Tập đọc (2 tiết)

BẠN CỦA NAI NHỎ

I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng, biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời kể với lời của nhân vật.

- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu được từ mới, thấy được đức tính tốt của Nai nhỏ.

Biết rút ra nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người bạn sẵn lòng cứu người, giúp người.- Giáo dục học sinh đức tính dũng cảm.

II. Công việc chuẩn bị: - GV:Tranh minh hoạ (SGK). Bảng phụ ghi sẵn ND LĐọc.

 - HS: SGK

 

doc 66 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Sáng.
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2&3: Tập đọc (2 tiết)
Bạn của nai nhỏ
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng, biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời kể với lời của nhân vật.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu được từ mới, thấy được đức tính tốt của Nai nhỏ. 
Biết rút ra nhận xét từ câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người bạn sẵn lòng cứu người, giúp người.- Giáo dục học sinh đức tính dũng cảm.
II. Công việc chuẩn bị:	- GV:Tranh minh hoạ (SGK). Bảng phụ ghi sẵn ND LĐọc.
	 - HS:	SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc và nêu nội dung bài: “Làm việc thật là vui”
- GV nhận xét, đánh giá
Tiết 1
3. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng.
HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+) Đọc từng câu.
+) Đọc từng đoạn.
Ÿ Lưu ý: Cách ngắt nhịp
- Giải thích: Thông minh, hung ác
- Cho HS đặt câu với từ: thông minh
- Thi đọc từng đoạn trước lớp.
+) Đọc toàn bài.
- 2 HS đọc và nêu nội dung bài. 
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc nối tiếp tiếp từng câu.
+ Đọc đúng: Nai nhỏ, lao tới ...
- 2 HS đọc theo cặp.
“Sắp tóm được dê non/thì bạn đã kịp lao tới/dùng ... khoẻ/húc ... ngửa//”
- 1 HS đọc phần chú giải.
- HS suy nghĩ và nêu câu đặt của mình: 
+ “Bạn Lan trông rất thông minh”
- Một số cặp thi đọc từng đoạn.
- Lớp chú ý theo dõi, nhận xét
- Lớp đồng thanh một lượt.
Tiết 2
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+) YC HS đọc đoạn 1và trả lời câu hỏi:
GV gọi nhiều HS trả lời.
- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Cha Nai Nhỏ nói gì?
Nhận xét, tiểu kết.
+)YC HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?
- Vì sao cha của Nai Nhỏ vẫn lo?
- Mỗi một hành động của Nai nói lên điểm tốt của bạn ấy. Em thích điểm nào?
- Theo em người bạn tốt là người ntn?
- GV nhận xét, chính xác hoá .
HĐ4: Luyện đọc lại.
- Cho HS đọc phân vai theo nhóm 6: Chú ý giọng đọc của từng nhân vật.
- Gọi HS thi đọc.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
+ Theo em vì sao cha của Nai Nhỏ đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa?
4.Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS đọc đoạn 1. 
- 2 HS nêu. Lớp theo dõi và nhận xét
+  Đi chơi xa cùng bạn.
+ Cha không ngăn con
- HS đọc thầm 
+ Hích đổ hòn đá. Kéo Nai nhỏ chạy khỏi lão hổ. Cứu dê con.
+ Vì bạn ấy chỉ khoẻ thôi thì chưa đủ.
+ HS nêu: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, thông minh, dũng cảm.
+ Dũng cảm, dám liều mình vì người khác.
- HS phân vai đọc.
- 6 HS tham gia đọc một lượt trước lớp.
- HS suy nghĩ và trả lời... 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
Kiểm tra
I. Mục đích yêu cầu:
	- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS.
	 Biết đọc, viết các số có hai chữ số, số liền trước, số liền sau.
	- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100, giải toán đơn, đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
	- Giáo dục HS ý thức cẩn thận khi làm bài.
II. Công việc chuẩn bị: - Để kiểm tra theo tổ ra.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ổn định tổ chức.
2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu và ghi bảng.
HĐ 2. Phát đề kiểm tra cho từng HS.
 HĐ 3: Cách đánh giá điểm
Bài 1: 3,0 điểm	Bài 3: 2,5 điểm
Bài 2: 1,0 điểm	Bài 4: 2,5điểm
Bài 5: 1,0 điểm
Cho HS làm bài, GV đi quan sát, nhắc nhở HS làm bài. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Theo dõi và lắng nghe.
- HS làm bài trong thời gian 35 phút.
Bài 1. Viết các số:
a. Từ 70 đến 80
b. Từ 89 đến 95
Bài 2.	a. Viết số liền trước của 61
	b. Viết số liền sau của 99
Bài 3. Tính:
+ 42 _84	 _60	 _66 + 5
 54	 31	 25	 16	 23
Bài 4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5. Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo thích hợp.
 A	 B 
Đoạn thẳng AB dài là ......... dm
 hoặc .......... cm
- Về nhà ôn lại bài tập.
Chiều.
Tiết 1: Thể dục
Quay phải - quay tráI. Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
I.Mục đích, yêu cầu : Điều chỉnh: Bỏ điểm số từ một đến hết 
	- Tiếp tục ôn một số kĩ năng về đội hình đội ngũ, thực hiện chính xác, đẹp.
	- Học quay phải, quay trái. HS thực hiện động tác tương đối chính xác.
 - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi!. HS tham gia chơi đúng luật.
II. Công việc chuẩn bị: - Sân trường, còi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động củagiáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu.
 - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung tiết học.
 - Cho HS tập một số động tác khởi động... 
2. Phần cơ bản
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
- Tập quay phải, quay trái.
 GV làm mẫu và giải thích động tác
- Cho HS thực hiện tập 
GV quan sát và sửa sai
- Tổ chức chơi trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi". GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Cho HS chơi
- Nhận xét và đánh giá
3. Phần kết thúc.
- GV nhận xét tiết học.
- HS tập hợp lớp.
- Lắng nghe nhiệm vụ
- HS Tập một số động tác khởi động, ôn lại một số động tác chào báo cáo, chay nhẹ nhàng theo hàng dọc. Đi theo vòng tròn, thở sâu
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV:2 lượt.
- HS chú ý theo dõi.
- HS tập 2 lần chậm.
- Lần 3 - 4 hô nhanh, lần 5 thi đua giữa các tổ. Lớp theo dõi
- Nhớ và nhắc lại
- HS chơi nhanh, đúng luật.
- Tập một số động tác hồi sức.
- Về ôn bài và CBBS
Tiết 2: Thực hành
toán: luyện tập chung. 
I. Mục đích yêu cầu:
 Giúp HS củng cố về:
- Cấu tạo thập phân của số có hai chữ số. Tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng, phép trừ. 
Thực hiện phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán có lời văn. Đơn vị đo độ dài cm, dm và mối quan hệ giữa cm và dm.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.
II. Công việc chuẩn bị:	 - GV: Bảng phụ	 - HS: Vở BT toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
 Kiểm tra và chữa bài về nhà của HS.
3. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1(Cả lớp)
 - Gọi HS đọc bài mẫu.
+ 20 còn gọi là mấy chục?
+ 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV nhận xét, chính xác hoá.
Bài 2: (Cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài.
- Hướng dẫn HS điền các số
 GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3:(Cá nhân)
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm, lên bảng chữa bài
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+  2 chục.
+  2 chục và 5 đơn vị.
- HS làm bài, lên bảng chữa.
- 1 HS đọc: số hạng, số hạng, tổng
- HS làm bài, lên bảng chữa bài
- HS đọc bài, lên bảng chữa: Nêu cách tính 65 - 11, ...
- Về ôn và chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Ngoài giờ lên lớp (ATGT)
Bài 1: An toàn giao thông và nguy hiểm
khi đi trên đường phố
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ đi xe đạp trên đờng phố.
- Nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố. 
- Biết phân biệt những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường phố. 
- Khi đi trên đường phố không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn. 
II. Công việc chuẩn bị: GV: Tranh SGK, phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới :
HĐ 1:(Nhóm).
+ GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận các tình huống SGK và nêu cách xử lý
- GV nhận xét và kết luận: Đi bộ qua đường phải nắm tay người lớn là đảm bảo an toàn Chạy nhảy dưới lòng đường là nguy hiểm.
 HĐ 2:(Cả lớp).
- GV cho HS liên hệ thực tế:
+ Em đến trường bằng phương tiện gì?
+ Em cần đi ntn để đảm bảo an toàn?
- GV nhận xét và chốt những ý đúng
- GV kết luận: Khi tham gia giao thông nhớ đi bên phải lề đường Quan sát kĩ khi sang đường 
HĐ 3: (Trò chơi)
+ Tránh sự nguy hiểm khi đi trên đường phố chúng ta cần làm gì ?
- GV cho HS chơi trò chơi Đ/S. GV nêu lần lượt các câu hỏi và HS giơ thẻ Đ/S tương ứng
- Nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
- Theo dõi SGK, HS thảo luận về những tình huống trong SGK và trình bày ý kiến
- Lớp theo dõi và nhận xét
- HS nêy ý kiến nối tiếp.
- Lớp nhận xét và bổ sung ý kiến
+Đi sát lề bên tay phải. Ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm, ngồi ngay ngắn
- HS thực hiện theo YC của GV
- VN thực hiện tốt khi tham gia giao thông
Sáng. Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Tiết1. Âm nhạc
(Cô Mai soạn giảng)
Tiết 2: Toán
Phép cộng có tổng bằng 10
I. Mục đích yêu cầu:	- Giúp học sinh:
	+ Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc
	+ Củng cố về xem đồng hồ
	+ Rèn kĩ năng tính toán và xem giờ
	- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn học.
II. Công việc chuẩn bị:	GV:	Mô hình đồng hồ, 10 que tính, bảng gài
	 HS:	Vở BT
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Nhận xét bài kiểm tra của HS
3. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng
HĐ2: Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10
- Có mấy que tính? Lấy thêm mấy que? Tất cả?
+ YC HS nêu cách đặt tính và tính kết quả.
HĐ3: Thực hành
Bài 1: (Miệng)
- YC đọc đề bài. GV ghi bảng: 9+=10
- Cho HS nêu miệng kết quả.
HS đọc đồng thanh:9 + 1 = 10
- YC làm bài phần còn lại và đọc kết quả.
GV nhận xét, chữa chung.
Bài 2: (Cá nhân)
- Cho HS tự làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra kết quả cho nhau.
Bài 3: (Cá nhân)
+ Bài toán yêu cầu gì?
- Hướng dẫn HS nhẩm và ghi kết quả.
GV nhận xét chính xác hoá.
Bài 4: Trò chơi: “Đồng hồ chỉ mấy giờ?”
- GV sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. Chia lớp lớp thành 2 đội chơi, 2 đội lần lượt đọc các giờ mà giáo viên quay trên mô hình. Sau 5 lần chơi, đội nào trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó thắng.
GV nhận xét , chính xác hoa.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS:..Có 6 que tính.
- ...Lấy thêm 4 que tất cả có 10 que tính.
 - 1 HS nêu...
- 1 HS đọc:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS: 9 cộng 1 bằng 10.Vậy điền số 1 
- HS đọc đồng thanh.
- HS làm và một số HS đọc kết quả
HS nhận xét bài của bạn và nêu cách điền.
- HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
+ 1 HS: Tín ... i một số, giải toán có lời văn.
- Rèn kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn.
- Giáo dục tính cẩn thận, lòng yên thích môn học.
III. Công việc chuẩn bị.
	Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- KT bảng công thức 8 cộng với một số.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:(Miệng)
a. 8 + 7 = ; 8 + 9 =
b. 8 + 4 = ; 6 + 8 =
- GV nhận xét, chữa chung
Bài 2: (Cá nhân)
Đặt tính rồi tính
 8 + 4 8 + 5
 8 + 8 8 + 6
Bài 3: (Cá nhân)
 Có 8 con tem, thêm 4 con tem. Hỏi tất cả có bao nhiêu con tem?
- Cho HS tự làm và chữa bài cho HS ...
- GV nhận xét chữa chung.
Bài 5: (Bảng con) 
Tìm x:
a. x + 4 = 12 b x + 7 = 15
4. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét, đánh giá tiết học
 HDVN: Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc to.
- Lắng nghe
- HS nêu miệng, nhận xét
- HS làm vở, lên chữa bài
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc và nêu miệng cách làm
- HS tóm tắt, giải vào vở
- Chữa bài
BG: Có tất cả số con tem là:
8 + 4 = 12( con tem)
 Đáp số : 12 con tem.
- HS nêu cách tính, làm bảng con
lên bảng chữa, nhận xét
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009.
Toán
28 + 5
I. Mục đích - yêu cầu.
	- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng có nhớ 28 + 5.
	- áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố kĩ năng vẽ độ dài đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Công việc chuẩn bị:	Que tính, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng công thức 8 cộng với một số
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng
HĐ2: Phép cộng 28 + 5
- GV nêu BT: Có 28 que tính, thêm 5 que nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
+ Để biết được có bao nhiêu que tính ta phải làm ntn?
- Cho HS thao tác trên que tính rồi thông báo kết quả.
HĐ3: HD đặt tính và thực hiện phép tính
- GV nhận xét, chính xác hoá, ghi bảng
HĐ4: Luyện tập thực hành
Bài 1: (Cá nhân)
- Cho HS tự làm vở
- Yêu cầu HS nói thêm vào cách thực hiện một vài phép tính.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: (Nhóm)
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Cho HS nhẩm kết quả theo nhóm rồi lên bảng nối phép tính với kết quả tìm được.
- GV nhận xét, hỏi thêm
Bài 3: (Cá nhân)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS tóm tắt, giải bài toán, chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 4: (Cá nhân)
- YC HS vẽ độ dài đoạn thẳng dài 5cm, đổi chéo vở để kiểm tra kết quả cho nhau.
- Nêu lại cách vẽ đoạn thẳng.
- GV nhận xét, chữa chung.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- 4 HS đọc
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Nghe và phân tích bài toán
+Thực hiện phép cộng 28 + 5
+.28 + 5 = 33 que tính
- 1 HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện
- Nêu cách đặt tính:
 + 28 * 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1.
 5 * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
 33 
- HS nhắc lại.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS làm theo nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS đọc đề bài, tóm tắt, giải, lên bảng chữa.
BG: Cả gà và vịt có tất cả là:
18 + 5 = 23 ( con)
 Đáp số : 23 con.
Lớp nhận xét 
-HS vẽ độ dài đoạn thẳng 5cm, đổi chéo vở để kiểm tra
- HS nêu lại cách vẽ
- VN: Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe viết)
Trên chiếc bè
I. Mục đích - yêu cầu.
- Viết chính xác một đoạn trong bài "Trên chiếc bè". Biết trình bày bài.
- Củng cố quy tắc viết chính tả với iê/yê. Làm đúng bài tập.
- GD HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Công việc chuẩn bị:	Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Viết bảng: viên phấn, niên học, yên lặng.
- GV nhận xét , chữa chung
3. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng
HĐ2: Hướng dẫn nghe viết.
- Đọc đoạn cần viết và hỏi:
+ Dế Mèn và Dễ Trũi rủ nhau đi đâu? Đội bạn đi bằng gì?
+ Bài chính tả có chữ nào viết hoa?
- Cho HS viết từ khó ra bảng con
- Đọc cho HS viết bài.
- Thu vở chấm bài.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2-a (Cá nhân)
- Cho HS tìm và ghi từ vừa tìm được ra bảng con.
+ Tìm 3 tiếng có vần yê/iê ?
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết và nháp.
- Lớp nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe
- Lắng nghe
+ Đi ngao du thiên hạ.
+ Ghép 3, 4 lá bèo lại thành chiếc bè.
+ Trên, tôi, Dế Trũi, Chúng...
- Viết bảng con: Dế Trũi, ngao
- HS viết bài, soát lỗi.
- HS tìm và viết bảng con: riêng, khiêng
- VN: Chuẩn bị bài sau.
 Thứ 6 ngày 10 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn: ( sáng) Cảm ơn - xin lỗi
I. Mục đích - yêu cầu.
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Biết nói 3 câu về nội dung bức tranh. Viết điều cần nói thành một đoạn văn.
II. Công việc chuẩn bị:
	SGK, Vở BTTV, tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kể lại câu chuyện "Gọi bạn" theo tranh
3. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (miệng)
- Gọi HS đọc bài tập và hỏi:
+ Em nói ntn khi bạn cùng lớp cho đi chung áo mưa?
- GV nhận xét, khen HS biết nói lời lịch sự
- GV cho HS tiến hành tương tự như các tình huống còn lại.
Bài 2: (Cá nhân)
- Hướng dẫn HS làm tương tự như bài tập 1
- GV nhận xét , bổ sung.
Bài 3: (Nhóm)
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.
- Treo tranh. Kể lại sự việc bằng 3, 4 câu:
+ Khi nhận được quà, bạn nhỏ nói ntn?
+ YC HS dùng lời nói của mình kể lại ND bức tranh này, có sử dụng lời nói cảm ơn.
- GV nhận xét, bổ sung
Bài 4: (Cá nhân)
- Cho HS viết bài 
- Hướng dẫn HS nhớ những điều vừa nói, viết vào vở theo thứ tự
- Gọi HS đọc bài viết.
- Nghe, nhận xét, cho điểm
4. Củng cố - dặn dò:
- 2 HS kể
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Nhiều HS trả lời: Cảm ơn bạn! Bạn thật tốt, nếu ko có bạn thì mình ướt hết rồi!,
- HS thực hiện theo YC của GV:
VD : Cô giáo cho em mượn quyển sách. 
 + Em cảm ơn cô ạ!,
- Trình bày (nhận xét)
- Tự làm vào vở
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
HS quan sát và nêu ND tranh:
+ phải nói lời cảm ơn.
- Hướng dẫn thảo luận nhóm đôi.
- Từng cặp thực hành nói lời xin lỗi.
- Làm bài tập
- Nhiều HS đọc bài viết của mình.
- VN: Chuẩn bị bài sau.
 Thứ 5 ngày 9 thang9 năm 2010
Thể dục : ( chiều)
Động tác lườn . Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
I. Mục đích yêu cầu:
- Ôn 3 động tác vươn thở, tay chân. YC thực hiện được ĐT ở mức tương đối chính xác.
- Học động tác lườn. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng.
- Tiếp tục ôn trò chơi Kéo cưa lừa xẻ. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi có kết hợp đọc vần để tạo nhịp.
II- Công việc chuẩn bị: - Sân, còi
III- Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Bài mới.
HĐ 1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1-2 phút.
- Cho HS khởi động
2. Phần cơ bản
- Ôn 3 ĐT vươn thở, tay, chân; 2 lần
 + GV vừa làm mẫu vừa hô để HS tập theo
 + GV quan sát và sửa động tác sai, kết hợp nhận xét, đánh giá
- Động tác lườn: 4- 5 lần
+ GV nêu tên ĐT, giải thích và làm mẫu
+ Cho HS luyện tập.
+ Cho các tổ lên thi.
- Ôn 4 ĐT vươn thở, tay, chân, lườn: 2 lần
 + Lần 1 : GV điều khiển.
 + Lần 2: Cán sự điều khiển.
 + Chia tổ cho HS luyện tập.
 + GV quan sát, nhận xét
- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ: 3- 4 phút
 + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
 + Chọn vần điệu vui để cho HS đọc kết hợp với động tác.
3. Phần kết thúc
- GV cùng học sinh hệ thống bài: 1-2 phút.
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: 1 – 2 phút
- Lắng nghe nhiệm vụ.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp: 1- 2 phút
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn: 1 phút.
- Luyện tập theo GV hô, mỗi động tác 2x 8 nhịp.
- Lần 2: Cán sự điều khiển lớp.
- Quan sát.
- Tập theo tổ.
- Thi giữa các tổ.
- Tập theo GV hô.
- Tập theo sự điều khiển của cán sự.
- Các tổ tự luyện tập.
- Cán sự điều khiển lớp chơi.
- HS chơi kết hợp đọc vần điệu.
- Thực hiện 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
Toán 
ôn tập: 8 + 5; 28 + 5 (VBT)
I. Muc đích - yêu cầu.
	- Giúp học sinh củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ: 8+5; 28+5.
	- áp dụng để giải bài toán có liên quan.
II. Công việc chuẩn bị:	Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra và chữa bài về nhà của HS.
3. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (Bảng con)
+ Bài yêu cầu gì?
a. 8 + 7 - 3 b. 16 + 28 - 22 c. 31 - 29
Bài 2:(Miệng)
- Cho HS nêu miệng kết quả tính nhẩm:
8+7+2= ? 9+7+4= ? 9+1+7= ?
- Nhận xét chốt lại ý đúng
Bài 3: (Cá nhân)
- Cho HS tự làm bài vào vởĐặt tính, tính: 28 + 5 38 + 7 48 + 9
Bài 4: (Cá nhân)
- Gọi HS đọc bài. Hỏi:
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa chung.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Hát đầu giờ
- Lắng nghe
- HS làm bài theo HD của GV.
- 1 HS nêu: Tính
- HS làm lần lượt ra bảng con
- Nối tiếp nêu. 
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ
- Nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm: Đàn gà có 18 con gà mái và 9 con gà trống. Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con?
- HS nêu ý kiến
- HS làm vở, đổi vở kiểm tra chéo.
BG: Đàn gà có tất cả số con là:
18+9= 27 (con) Đáp số: 27 con gà.
- Lớp nhận xét.
- VN: Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 4
I. Mục đích - yêu cầu.
- HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần, trong tháng về nề nếp và về học tập.
- Đưa ra phương hướng phấn đấu trong tháng tới, tuần tới.
II Nhận xét chung
Ưu điểm: 
Đi học tương đối đầy đủ
Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập
Trang phục sạch sẽ, gọn gàng
Vệ sinh đúng giờ, sạch sẽ trong và ngoài lớp
Nữ đã mua guốc đồng phục
Tập đội hình đội ngũ để chuẩn bị đón trường chuẩn quốc gia vào ngày 9/9/2010.
Đã học bù chương trình thứ 5.
Tồn tại
Kĩ năng đọc viết còn yếu: Vinh, Bình
Sách vở cẩu thả: Thanh Quang
III. Kế hoạch tuần 5
Khắc phục tồn tại cảu tuần 4
Tiếp tục thi đua học tập tốt
Động viên, khuyến khích học sinh đóng góp và nạp bảo hiểm kịp thời

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 34.doc