Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 24

Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 24

I. MỤC TIÊU:

II CHUẨN BỊ : Sgk, bảng phụ.bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC

Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh

1. Ổn định

2. Bài cũ Tìm một thừa số của phép nhân.

- Gv nêu bài tập : X 3 = 15

 3 X = 21

3. Bài mới

Bài 1:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.

- Yêu cầu HS thực hiện và trình bày vào bảng con bài:

X x 2 = 4

2 X = 12

 3 X = 27

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.

Thừa số

2

2

2

3

3

Thừa số

6

3

2

5

Tích

12

6

15

- Hs thi đua theo nhóm

- Gv nhận xét

Bài 4: Bài toán

Gv tóm tắt bài tóan và hướng dẫn Hs cách giải.

4 Củng cố

5 Dặn dò Chuẩn bị:bảng chia 4

 - Nhận xét tiết học. - Hát

- Học sinh làm bài trên bảng con.

- Một vài học sinh lên bảng làm.

- Học sinh nêu cách tìm thừa số chưa biết.

- Hs làm bài vào bảng con, hai em lên bảng làm.

X 2 = 4

 X = 4 : 2

 X = 2

- Hai đội lên bảmg đièn số.

- Hs nhận xét

- Hoc sinh đọc lại bi.

 Bài giải

Số kilôgam trong mỗi túi là:

 12 : 3 = 4 (kg)

 Đáp số : 4 kg gạo

 - Nhận xét tiết học

 

doc 21 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
II CHUẨN BỊ : Sgk, bảng phụ.bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ Tìm một thừa số của phép nhân.
- Gv nêu bài tập : X 3 = 15
 3 X = 21
3. Bài mới 
Bài 1:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
Yêu cầu HS thực hiện và trình bày vào bảng con bài:
X x 2 	= 4 
2 X = 12
 3 X = 27
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
Thừa số
2
2
2
3
3
Thừa số
6
3
2
5
Tích
12
6
15
Hs thi đua theo nhóm
Gv nhận xét 
Bài 4: Bài toán
Gv tóm tắt bài tóan và hướng dẫn Hs cách giải.
4 Củng cố 
5 Dặn dò Chuẩn bị:bảng chia 4
 - Nhận xét tiết học.
 - Hát
Học sinh làm bài trên bảng con.
Một vài học sinh lên bảng làm.
Học sinh nêu cách tìm thừa số chưa biết.
Hs làm bài vào bảng con, hai em lên bảng làm.
X 2 = 4
 X = 4 : 2 
 X = 2
Hai đội lên bảmg đièn số. 
Hs nhận xét
Hoc sinh đọc lại bài.
 Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
 12 : 3 = 4 (kg)
	 Đáp số : 4 kg gạo
 - Nhận xét tiết học
TIẾT 3 MĨ THUẬT
PPCT24 VTM:VẼ CON VẬT 
 GV Chuyên trách dạy . 
TIẾT 4;5 TẬP ĐỌC
PPCT: 70 -71 QUẢ TIM KHỈ 
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu khơng bao giờ cĩ bạn (Trả lời được CH 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
1. Bài cũ: Nội qui đảo Khỉ
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện đọc câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
 c) Luyện đọc đoạn:
-Yc hs đọc đoạn trước lớp
- GV theo dõi GV đọc
d) Luyện đọc theo nhóm
Hoạt động 2: Thi đọc
GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
GV nhận xét – tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bànho-
-Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
-Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
-Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
-Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
-Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
-Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
Theo em, Khỉ là con vật ntn?
Còn Cá Sấu thì sao?
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
Hoạt động 4: Thi đua đọc lại truyện theo vai.
- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo 
GV nhận xét – tuyên dương.
3 Củng cố ,Dặn dò:
Dặn HS về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau: “Voi nhà”
- Nhận xét tiết học.
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo 
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. 
- Từng HS đọc, cả lớp nghe và nhận xét.
Hs luyện đọc nhóm
- 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét.
Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì chẳng ai chơi chung
- Cá Sấu vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim Khỉ .
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ nhưng sau lấy lại bình tĩnh
- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa giúp và phải quay về nhà lấy quả tim
- HS nêu 
- HS nêu
- Là người bạn tốt thông minh
- Con vật bội bạc, giả dối
- HS nêu
- 3 HS đọc lại truyện theo vai
- HS nghe.
- Nxét tiết học
 TOÁN
BẢNG CHIA 4
MỤC TIÊU 
II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm Học Sinhn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
1. Bài cũ : Luyện tập.
Sửa bài 4:
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
 	Đáp số : 4 kg gạo
GV nhận xét 
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4.
a) Ôn tập phép nhân 4.
-Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm Học Sinhn (như SGK)
-Mỗi tấm bìa có 4 chấm Học Sinhn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm Học Sinhn?
b) Giới thiệu phép chia 4.
-Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm Học Sinhn, mỗi tấm có 3 chấm Học Sinhn. Hỏi có mấy tấm bìa?
-Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
c) Lập bảng chia 4
-GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104)
-Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:	Từ 4 x 1 = 4 có
 	4 : 4 = 1
	Từ 4 x 2 = 8 có 
 	 8 : 4 = 2
-Tổ chức cho HS đọc và HTL bảng chia 4.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2: 
HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
Trình bày:
Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
	Đáp số: 8 học sinh
Bài 3: ND ĐC
3 Củng cố, Dặn dò 
Yêu cầu HS đọc bảng chia 4do
Chuẩn bị: Một phần tư.
Nhận xét tiết học.
HS thực hiện.
 Bạn nhận xét.
HS quan sát
HS trả lời và viết phép nhân: 
 Có 12 chấm Học Sinhn.
 4 x 3 = 12.
HS trả lời :	Có 3 tấm bìa.
 12 : 4 = 3.
HS thành lập bảng chia 4
4 : 4 = 1 24 : 4 = 6
 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7
 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8
 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9
 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
- HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài.
HS chọn phép tính và tính
2 HS lên bảng làm bài.
HS sửa bài. 
Vài HS đọc bảng chia 4.
 - Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ( nghe - viết)
QUẢ TIM KHỈ
MỤC TIÊU : 
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
1. Bài cũ : Cò và Cuốc.
-Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
-Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
-GV đọc bài viết chính tả.
-Đoạn văn có những nhân vật nào?
-Vì sao Cá Sấu lại khóc?
-Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn trích có mấy câu?
-Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
-Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
-Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Cá Sấu, nghe, những, hoa quả
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a
-Gọi HS lên bảng làm.
-GV theo dõi nhận xét
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3a: Học Sinh chơi
-GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung.
-GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm.
-Tổng kết cuộc thi.
3 Củng cố, Dặn dò
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
-Chuẩn bị bài sau:Voi nhà
- Nhận xét tiết học.
2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp.
Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài.
Khỉ và Cá Sấu.
Vì chẳng có ai chơi với nó.
Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn
Đoạn trích có 6 câu.
Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết 
Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
HS viết chính tả.
HS sửa bài.
2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Nhận xét, chữa bài.
 - HS chơi Học Sinh chơi
sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ, sơn ca, sam,
rút, xúc; húc.
HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài tập Tiếng Việt.
--Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T2)
MỤC TIÊU: 
II. CHUẨN BỊ: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
2. Bài cũ : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
 -Gv đưa ra các câu hỏi
GV nhận xét
3. Bài mới 
 Hoạt động 1: Học Sinh chơi sắm vai.
* HS thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại.
-Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau:
+ Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+ Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
-Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
* HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp.
-Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau:
+ Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà.
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
+ Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
-Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
-Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
4. Củng cố, Dặn dò Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác.
 - Nhận xét tiết học.
HS trả lời.
 Bạn nhận xét 
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống.
- Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp.
- Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống.
+ Lễ phép với ngươ ...  dò. Dặn HS về nhà làm bài tập 
-Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
-2 HS viết bài trên bảng lớp.
-HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
- HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài.
- Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- Đoạn trích có 7 câu.
- Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
- Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
- Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh.
-HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
-HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
HS viết bài.
HS sửa bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
- sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS tìm
 - Nhận xét tiết học 
TOÁN
BẢNG CHIA 5
I. MỤC TIÊU 
II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm Học Sinhn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
2. Bài cũ : Luyện tập.
-Sửa bài 4:
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
 Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Ôn tập phép nhân 5
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm Học Sinhn (như SGK).
Mỗi tấm bìa có 5 chấm Học Sinhn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm Học Sinhn?
b) Giới thiệu phép chia 5
-Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm Học Sinhn, mỗi tấm có 4 chấm Học Sinhn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
-Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20: 5 = 4.
Lập bảng chia 5
- GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
-Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
-HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
-Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
GV nhận xét 
Bài 2:
-HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
Trình bày: Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
	Đáp số : 3 bông hoa.
-GV nhận xét 
Bài 3ND ĐC 
4 Củng cố,Dặn dò:
Chuẩn bị: Một phần năm. 
-Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng sửa bài.
 -Bạn nhận xét.
-HS trả lời và viết phép nhân:
 Có 20 chấm Học Sinhn.
 5 x 4 = 20. 
HS trả lời rồi viết 
 Có 4 tấm bìa
 20 : 5 = 4..
HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
-HS đọc và học thuộc bảng 5.
-HS tính nhẩm.
-HS làm bài. 
-HS sửa bài.
-HS chọn phép tính rồi tính
-2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
HS sửa bài.
- HS đọc bảng chia 5.
-Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU: 
II. CHUẨN BỊ: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
2. Bài cũ Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Bài 1 (Làm miệng)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
- Cô chủ nhà nói thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
Bài 2: Thực hành
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
- Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
 Bài 3 
-GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
-Treo bảng phụ có các câu hỏi.
-Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
-Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
-Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
Cô bé giải thích ra sao?
Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
-Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm HS. 
4.Củng cố, Dặn dò :
Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
-3 HS đọc phần bài làm của mình.
- Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
- Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
- Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
 - 2 HS thực hành 
HS cả lớp nghe kể chuyện.
Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
- Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
- Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là  con ngựa...
2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
-HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN (TT)
I. MỤC TIÊU : 
II. CHUẨN BỊ: 
Vật mẫu, giấy, kéo, hồ dán. giấy, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
2. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1 :
* Ôn tập gấp cắt dán hình Học Sinhn, biển báo giao thông
Yêu cầu Hs nêu lại qui trình.
Cho Hs quan sát vật mẫu.
Hoạt động 2 :
- Yêu cầu các nhóm thực hành và trình bày sản phẩm.
Gv nhận xét đánh giá.
Hoạt động 3 :
- Ôn tập bài cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng
- Ôn tập gấp, cắt, dán phong bì.
Yêu cầu Hs nêu lại qui trình.
Cho Hs quan sát vật mẫu.
Hoạt động 4 :
- Yêu cầu các nhóm thực hành và trình bày sản phẩm.
 - Gv nhận xét đánh giá
4.Củng cố , Dặn dò:
Gv cùng Hs hệ thôùng bài.
Về nhà cbị bài
Nxét tiết học
- HS mang dụng cụ ra để kiểm tra
- Hs theo dõi và nêu lại qui trình làm. Hs nhận xét bổ sung.
- Các nhóm thực hành. Trình bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau.
- Hs theo dõi và nêu lại qui trình làm. Hs nhận xét bổ sung.
- Các nhóm thực hành. Trình bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau
- HS nghe.
- Nxét tiết học
KỂ CHUYỆN
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU 
II. CHUẨN BỊ: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
2. Bài cũ : Bác sĩ Sói.
-Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa).
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới - Giới thiệu: Quả tim Khỉ. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
-GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
Bước 2: Kể trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
-Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.
Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện
-Yêu cầu HS khá, giỏi kể theo vai.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
-Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. 
4. Củng cố,Dặn dò:
Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?
 Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
 - HS nhắc lại
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 1 HS trình bày 1 bức tranh.
- HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- HS 1: vai người dẫn chuyện.
- HS 2: vai Khỉ.
- HS 3: vai Cá Sấu.
- Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối.
 - Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 24
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm. 
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. 
III. Kế hoạch tuần 25:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 25
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2_TUAN24_CKTKN+BVMT_(TAN).doc