Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 23 - Trường Tiểu học Thanh Bình

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 23 - Trường Tiểu học Thanh Bình

TẬP ĐỌC

Tiết 67,68: BÁC SĨ SÓI

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung: Sói gian ngoan, bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mưu trị lại . (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).

- GD HS ham thích môn học.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 TIẾT 1

 Hoạt động 1: Luyện đọc

- GV đọc mẫu toàn bài lần 1

- Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:

a) Đọc từng câu.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.

- Các từ có vần khó: : toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, bác sĩ, rên rỉ, bật ngửa, cẳng, vỡ tan,

 b) Đọc từng đoạn trước lớp.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng các câu.

- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc.

 c) Đọc từng đoạn trong nhóm.

d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)

 

doc 16 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 23 - Trường Tiểu học Thanh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 14 tháng 02 năm 2011.
TẬP ĐỌC
Tiết 67,68: BÁC SĨ SÓI
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung: Sói gian ngoan, bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mưu trị lại . (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).
- GD HS ham thích môn học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
v Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 
- Các từ có vần khó: : toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, bác sĩ, rên rỉ, bật ngửa, cẳng, vỡ tan, 
 b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng các câu.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. 
 c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)
 TIẾT 2
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
	GV HD HS đọc và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
- Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa?
- Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ hai câu cuối bài để tả lại cảnh này)
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
- Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai.
- GV HD HS đọc thể hiện rõ lời nhân vật.
- GV, HS nhận xét, bình chọn.
v Rút kinh nghiệm:
ĐẠO ĐỨC
Tiết 23: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
- Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng.
Kỹ năng: 
- Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.
- Đồng tình ủng hộ với các bạn biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
- Phê bình, nhắc nhở những bạn không biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
Thái độ: 
- Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
- Yêâu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
Kịch bản:
Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe:
Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây!
Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với ạ!
Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé.
Hùng: Chào Minh, tớ là Hùng đây, có chuyện gì vậy?
Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách Toán nâng cao. Nếu ngày mai cậu không cần dùng đến nó thì cho tớ mượn với.
Hùng:	Ngày mai tớ không dùng đến nó đâu, cậu qua lấy hay để mai tớ mang đến lớp cho?
Minh:	Cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu mang cho tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu.
Hùng:	Chào cậu.
- Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem:
+ Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói như thế nào? Có lễ phép không?
+ Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao?
+ Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không?
- Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
v Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành. 
v Rút kinh nghiệm:
TOÁN
Tiết 111: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được số bị chia – số chia – thương. 
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.
- GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia?
- GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
 6	 	:	2	=	3
Số bị chia Số chia	 Thương
- GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
- Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
	* Chú ý : 6 : 2 cũng gọi là thương.
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
- GV nhận xét 
v Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK)
 Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn:
2 ´ 3 = 6
 6 : 2 = 3
- Chữa bài, nhận xét.	 
 Bài 3: HS khá, giỏi làm thêm.
v Rút kinh nghiệm:
Thứ ba, ngày 15 tháng 02 năm 2011.
TOÁN
Tiết 112: BẢNG CHIA 3
I. MỤC TIÊU:
- Lập được bảng chia 3.
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3).
- GD HS tính đúng nhanh, chính xác
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 3
- Ôn tập phép nhân 3
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. (như SGK)
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
Hình thành phép chia 3
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm ?
Nhận xét:
- Từ phép nhân 3 là 3 ´ 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4.
* Lập bảng chia 3
- GV cho HS lập bảng chia 3 (như bài học 104).
- Hình thành một vài phép tính chia như trong SGK bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn như trên, sau đó cho HS tự thành lập bảng chia.
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm.
 Có thể gắn phép chia với phép nhân tương ứng (nhất là khi HS chưa thuộc bảng chia).
Bài 2: 
- HS thực hiện phép chia 24 : 3
- Trình bày bài giải
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
	 Đáp số: 8 học sinh.
- GV nhận xét 
Bài 3: HS khá, giỏi làm thêm.
v Rút kinh nghiệm:
CHÍNH TẢ
Tiết 45 : BÁC SĨ SÓI
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài “Bác sĩ Sói”.
- Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b.
- Ham thích môn học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào?
- Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
 b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào?
- Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
 c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ có dấu hỏi, dấu ngã 
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. 
v Hoạt động 2: HD làm bài tập.
Bài 2: GV chọn câu b (HS khá giỏi có thể làm cả câu a)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở.
Đáp án: 
nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa.
ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược 
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
v Rút kinh nghiệm:
KỂ CHUYỆN
Tiết 23: BÁC SĨ SÓI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Bác sĩ Sói.
Kỹ năng: 
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Phối hợp được với các bạn để dựng lại câu chuyện.
Thái độ: 
Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
- GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào?
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
- Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp.
- GV nhận xét và chấm điểm HS.
v Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?
- Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng như thế nào?
- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hì ... gì ?
- Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào?
- Những con voi được miêu tả như thế nào?
- Bà con các dân tộc đi xem hội như thế nào?
 b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Các chữ đầu câu viết thế nào? Ngoài ra, trong bài còn những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
 c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê, Mơ-nông.
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ khó viết.
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ .
- Yêu cầu các em trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các tiếng theo yêu cầu của bài. Sau 3 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng đúng nhất là nhóm thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
v Rút kinh nghiệm:
TOÁN
Tiết 114 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ).
- Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo ( chia cho 3; cho 2 ).
- GD HS tính đúng nhanh, chính xác.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Thực hành luyện tập
Bài 1: 
- HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. Chẳng hạn:
6 : 3 = 2
Bài 2: 
- Mỗi lần thực hiện hai phép tính nhân và chia (tương ứng) trong một cột. Chẳng hạn:
3 ´ 6 = 18
18 : 3 = 6
Bài 3: HS khá, giỏi làm thêm.
Bài 4:
- Tính nhẩm 15 : 3 = 5
- Trình bày:
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong mỗi túi là:
15 : 3 = 5 (kg)
	 Đáp số: 5 kg gạo
(Chú ý: Tronglời giải toán có lời văn không viết 15kg : 3 = 5kg)
 Bài 5: HS khá, giỏi làm thêm.
- GV chấm điểm, nhận xét.
v Rút kinh nghiệm:
TẬP VIẾT
Tiết 23 : CHỮ HOA T
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Thẳng (1dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) , Thẳng như ruột ngựa ( 3 lần)
- Rèn HSõ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch đẹp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
vHoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Chữ T cao mấy đơn vị? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ T và miêu tả: 
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết: 
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
vHoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu: “ Thẳng như ruột ngựa”
- HS nêu nghĩa câu ứng dụng.
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Thẳng lưu ý không nối nét T và hăng.
- HS viết bảng con: Thẳng
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vào vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
v Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu, ngày 18 tháng 02 năm 2011.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 23 : ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1, BT2).
- Đọc và chép lại được 2 , 3 điều trong nội quy của trường (BT3).
- GD HS ham thích môn học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
- Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào?
- Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
- Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện như thế nào?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống trên.
 Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn.
- Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1.
Tình huống a)
- Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
- Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Ôi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./..
c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
Bài 3:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học.
- Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
- GV chấm 1 số vở.
v Rút kinh nghiệm:
TOÁN
Tiết 115 : TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b ( với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Giáo dục HS tính cẩn thận. Ham thích môn học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1:Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
- HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. GV viết lên bảng như sau:
 	2	 ´	3	=	6
Thừa số thứ nhất	Thừa số thứ hai 	Tích
- Từ phép nhân 2 ´ 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:
- 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
- 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
- Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
v Hoạt động 2: Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết
- GV nêu: Có phép nhân x ´ 2 = 8
- Giải thích: Số x là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm x.
- Từ phép nhân x ´ 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số x ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
- GV hướng dẫn HS viết và tính: 	x = 8 : 2
	 x = 4
- GV giải thích: x = 4 là số phải tìm để được 4 ´ 2 = 8.
- Cách trình bày: 	 x ´ 2 = 8
	 x = 8 : 2
	 x = 4
- GV nêu: 3 ´ x = 15
- Cách thực hiện như trên.
- Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK)
v Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột.
 Bài 2: Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại quy tắc tìm thừa số.
- HS trình bày theo mẫu.
Bài 3: Bài 4: HS khá, giỏi làm thêm.
- GV nhận xét.
v Rút kinh nghiệm:
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 23: ÔN TẬP : XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và khắc sâu những kiến thức về chủ đề XÃ HỘI.
- Kể với bạn bè, mọi người xung quanh về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh.
- Có tình cảm yêu mến, gắn bó với gia đình, trường học.
- Có ý thức giữ gìn môi trường gia đình, trường học sạch sẽ và xây dựng cuộc sống xung quanh tốt đẹp hơn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh
- Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được học.
Nhóm 1 – Nói về gia đình.
Nhóm 2 – Nói về nhà trường.
Nhóm 3 – Nói về cuộc sống xung quanh.
* Cách tính điểm:
+ Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm
+ Nói sinh động: 5 điểm
+ Nói thêm tranh ảnh minh hoạ: 5 điểm
Đội nào được nhiều điểm nhất, sẽ là đội thắng cuộc.
- GV nhận xét các đội chơi.
- Phát phần thưởng cho các đội chơi.
v Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập
- GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm.
- GV thu phiếu để chấm điểm.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Đánh dấu ´ vào ô trước các câu em cho là đúng:
 a) Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà.
 b) Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ.
 c) Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn. 
 d) Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11.
 e) Đường sắt dành cho tàu hoả đi lại.
 g) Bác nông dân làm việc trong các nhà máy.
 h) Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc.
 i) Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em.
2. Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B.
3. Hãy kể tên:
a. Hai ngành nghề ở vùng nông thôn:
b. Hai ngành nghề ở thành phố:
c. Ngành nghề ở địa phương bạn:
v Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Cây sống ở đâu?
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 2 tuan 23(3).doc