Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
Tập đọc : BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
-Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của ban HS trong câu chuyện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*Lồng ghép BVMT- KNS:GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh bơng hoa niềm vui
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Lịch báo giảng buổi sáng. Tuần 13 T/G Mơn học Tên bài dạy THỨ HAI 21/11 Tập đọc Tập đọc Tốn Câu chuyện bĩ đũa Câu chuyện bĩ đũa 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 - 9 Tranh Que tính THỨ BA 22/11 Thể dục Tốn Kể chuyện Chính tả Trị chơi “ Vịng trịn” . 65 – 38 ;46 – 17; 57 – 28; 78 - 29 Câu chuyện bĩ đũa Câu chuyện bĩ đũa Còi,khăn Que tính Tranh THỨ 4 CƠ NGA DẠY THỨ NĂM 24/11 Thể dục Tập viết Tốn TN-XH Trị chơi: Vịng trịn.Đi thường. Chữ hoa :M Bảng trừ Phịng tránh ngộ độc khi ở nhà Còi,khăn Chữ mẫu Tranh SGK THỨ SÁU 25/11 Tốn TLV Chính tả Sinh hoạt Luyện tập Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn. Tiếng võng kêu Nhận xét tuần 14 tranh phĩng to Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Tập đọc : BÔNG HOA NIỀM VUI I/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. -Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của ban HS trong câu chuyện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) *Lồng ghép BVMT- KNS:GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh bơng hoa niềm vui III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH : -Hình ảnh nào cho biết mẹ vất vả vì con? -Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao ?Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2. -GV đọc mẫu đoạn 1-2, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. Đọc từng câu :Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : lộng lẫy, chần chừ/ tr 105 Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2. -Đoạn 1-2 kể về bạn nào ? -Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ? -Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ? -Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm Vui ? -Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ? -Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ? -Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ? -Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ? -3 em HTL và TLCH. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ. -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// -Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// -2 em đọc chú giải. -Vài em nhắc lại nghĩa các từ. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh. -Bạn Chi. -Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui. -Tặng bố làm dịu cơn đau của bố. -Màu xanh là màu hi vọng vào điều tốt lành. -Bạn rất thương bố mong bố mau khỏi bệnh. -Lộng lẫy. -Vì nhà trường có nội quy không ngắt hoa . -Biết bảo vệ của công. TIẾT 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần MT ) -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn/ tr 105 Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3-4. -Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ? -Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa cô giáo đã làm gì ? -Thái độ của cô giáo ra sao? -Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ? -Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? đọc truyện theo vai. Nhận xét. 4. Củng cố : Tập đọc bài gì ? - GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình. NX tiết học -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ -3 em đọc chú giải. -1 em nhắc lại nghĩa . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Xin cô cho em .. Bố em đang ốm nặng. -Ơm Chi vào lòng và nói : Em hãy .. -Trìu mến cảm động. -Đến trường cám ơn cô và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím. -Thương bố, thật thà. -3 em đóng vai.1 em đọc cả bài . -Đọc bài. Toán: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8 I/ MỤC TIÊU : .-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14-8 ,Lập được bảng 14 trừ đi một số . -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14-8. Bài tập cần làm:BT1(cột 1,2);BT2(3 phép tính đầu); BT3(a,b);BT4 *HS khá giỏi làm thêm :BT 1(cột 3); BT2(2 phép tính cuối)BT3(c) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 bó1 chục que tính và 4 que rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Bài cũ : Luyện tập tìm số bị trừ. -Ghi : 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 14 - 8 a/ Nêu vấn đề : Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?Giáo viên viết bảng : 14 – 8. b/ Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? -Vậy còn lại mấy que tính ? - Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6 c/ Đặt tính và tính. -Em tính như thế nào ? -Bảng công thức 14 trừ đi một số .Ghi bảng. -Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh HTL Hoạt động 2 : Luyện tập . Bài 1 :Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao ? -Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả 14 – 9 và 14 – 5 không, vì sao ? -So sánh 4 + 2 và 6 ? -So sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6. -Kết luận : Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 = 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng) *HS khá giỏi làm thêm cột 3 -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Cho HS làm vào b/c 3 phép tính đầu *HS khá giỏi làm thêm 2 phép tính còn lại -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : -Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ? Y/C 2hs lên bảng làm bài HS lớp làm vào vở câu a,b *HS khá giỏi làm thêm câu c -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Bán đi nghĩa là thế nào ? -Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số. Chuẩn bị bài sau.Nhận xét tiết học. -2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con. -2 em đặt tính và tính. -14 trừ đi một số 14 – 8. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 14 - 8 -HS thao tác trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que.. -2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. -Còn lại 6 que tính. -Trả lời : Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 4 que nữa (4 + 4 = 8)..Vậy còn lại 6 que tính * 14 - 8 = 6. -Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả. -HTL bảng công thức. -3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột. -Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi. -Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia . -Làm tiếp phần b. -Ta có 4 + 2 = 6 -Có cùng kết quả là 8. -Làm bài. -Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8. -1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính. -2 em lên bảng. Lớp làm bài. -1 em đọc đề.Bán đi nghĩa là bớt đi. -Giải và trình bày lời giải. -1 em HTL. Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 ThĨ dơc: Ơn Trị chơi “ Bỏ khăn” ; Trị chơi: Nhĩm 3- nhĩm 7 I.Mục tiêu : - Ôn 2 trò chơi”Bỏ khăn” và “Nhóm ba nhóm bảy” - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - Tinh thần học tập tích cực, tự giác, thích TDTT II.Địa điểm và phương tiện : Sân trường, 1 cái khăn. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung hoạt động T/G Phương pháp tổ chức. Mở đầu GV phổ biến NDYC tiết học. -Đứng vỗ tay hát. -Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. -Ôn bài TD phát triển chung. 5 phút 60-80m 6-8 lần 2 lần ê x x x x x x Cơ bản ê -Trò chơi” Bỏ khăn” Từ đội hình đang tập, cho hs bước về phía trước 5-6 bước để thu nhỏ vòng tròn, nêu tên trò chơi ,nhắc lại cách chơi sau đó cho hs chơi. -Trò chơi” Nhóm ba nhóm bảy” Từ đội hình vòng tròn, GV cho hs giãn rộng vòng tròn, rồi cho hs đi hoặc chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn, vừa đọc vần điệu và chơi trò chơi sau đó cho hs đổi chiều chạy.GV YC cán sự điều khiển. 30 phút x x x x x x x x x x x x x Kết thúc Cúi người thả lỏng. Nhảy thả lỏng.Rung đùi: đứng 2 chân rộng bằng vai, 2 tay đặt lên đùi, rung bắp đùi sang 2 bên.GV và HS hệ thống bài. GV nhận xét và giao BTVN 5 phút 5-6 lần 5-6 lần x x x x x x x x x x x x x x x x x x ê Toán: 34 – 8 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Biết thực hiện phép trừ dạng : 34 – 8 .Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán.Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và cách tìm số bị trừ. -HS tính toán cẩn thận ,chính xác. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 3 bó (1 chục) que tính và 4 que tính rời , bảng con III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: - 1 em đọc bảng trừ “ 14 trừ đi một số” -1 HS đọc - Làm bài tập 2, 3 trang 63 VBT -2 HS lên bảng làm, lớp sửa bài. - Kiểm tra vở BT ở nhà -Chấm vở 2 em - Nhận xét chung. 3.Dạy -học bài mới : a.Giới thiệu bài : -Nêu :“Có 34 que tính, lấy ra 8 que tính. Còn bao nhiêu que tính? +Làm phép tính gì? +Làm phép tính trừ. Lấy 34 – 8 V thống nhất cách làm thông dụng nhất : Trước hết, lấy 4 que tính rời sau đó tháo 1 bó - Đại diện nho ... C: Chữ mẫu “ L ” hoa III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng “K – Kề” - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Kiểm tra bài viết ở nhà. - Nhận xét , ghi điểm. 3.dạy-học bài mới : a.Giới thiệu bài : -Viết chữ “L – Lá lành đùm lá rách” b.Hướng dẫn HS viết chữ hoa :L - HD HS quan sát và nhận xét chữ “L ” -Cho HS thảo luận nhóm nêu cấu tạo chữ -Gọi đại diện nhóm trình bày -Chữ L hoa cao mấy dòng li? • -HS thảo luận nhóm nêu cấu tạo chữ -Đại diện nhóm trình bày +5 dòng li. -Chữ L hoa gồm mấy nét? +Gồm 1 nét (là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang) -HD cách viết -GV vừa HD vừa ghi chữ L hoa lên bảng. -Gv nhận xét,sửa sai. -HS theo dõi. -HS tập viết trên bảng con. c.HD viết câu ứng dụng : -Gọi 1 HS đọc câu tục ngữ ứng dụng -Cụm từ có nghĩa là gì? -“Lá lành đùm lá rách” -Đùm bọc ,giúp đỡ lẫn nhau -Yêu cầu Hs nêu độ cao của các con chữ có trong cụm từ -Con chữ : L, l, h cao 2,5 li -GV viết mẫu “Lá lành đùm lá rách” -Luyện viết -Bây giờ các em chấn chỉnh lại tư thế ngồi để viết bài - GV hướng dẫn viết bài vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ những em còn chậm. -HS theo dõi. -HS viết bảng con, 1 HS lên bảng viết - HS viết bài vào vở. -Thu vở chấm, nhận xét. IV.CỦNG CỐDẶN DÒ: - Hôm nay các em tập viết chữ gì? - Chữ “ L ” hoa - Chữ “L ” hoa cỡ nhỏ cao mấy dòng li? - 5 dòng li. - Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? -Về viết tiếp phần còn lại ở cuối bài. - Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn, hoạn nạn. -Xem trước cấu tạo chữ “ M ” gồm mấy nét và cách viết. Nhận xét tiết học. Toán: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : -Thuộc bảng 14 trừ đi một số.Thực hiện được phép trừ dạng 54-18.Tìm số bị trừ hoăc tìm số hạng chưa biết.Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54-18 Bài tập cần làm:BT1;BT2(cột 1,3);BT3(a);BT4 *HS khá giỏi làm thêm BT2,3 phần còn lại;BT5 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Ghi : 53 - 18 43 - 15 63 - 9 -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số.-Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. Nhận xét -tuyên dương Bài 2 : ( Cột 1-3) Yêu cầu gì ? -Khi đặt tính phải chú ý gì ? -Thực hiện phép tính như thế nào ? *HS khá giỏi làm thêm cột 2 -Nhận xét. Bài 3:(Cột a) - Muốn tìm số hạng trong một tổng em làm thế nào ? -Muốn tìm số bị trừ ? - Nhận xét. Bài 4: Gọi 1 em đọc đề. -Bài toán cho biết gì ?Bài toán hỏi gì ? Nhận xét cho điểm. 3.Củng cố - Dặn dò : -Tuyên dương, nhắc nhở. - HTL bảng trừ 14,15,16.Nhận xét tiết học -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Bảng con. -2 em HTL. -Luyện tập. -HS tự làm bài. -3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. -Đặt tính rồi tính. -Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Tính từ phải sang trái. -3 em lên bảng làm cột 1,3. Lớp làm nháp. -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -Lấy hiệu cộng với số trừ. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -1 em đọc đề . -Có 84 ô tô & máy bay, trong đó có 45 ô tô. -Hoàn thành bài tập. HTL bảng trừ. Tự nhiên và xã hội; GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở. ( Dạy thực tập đèn chiếu) Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Toán : 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ. I/ MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ:15,16,17,18 trừ đi một số. -Bài tập cần làm:BT1 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Que tính III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Ghi : 34 - 18 53 - 5 83 - 25 -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số.Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Luyện tập. Bước 1: 15 - 6 -Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Làm thế nào để tính được số que tính còn lại ? -Vậy 15 – 6 = ? -Viết bảng ; 15 – 6 = 9 Bước 2 : -Hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính ? -Vậy 15 – 7 = ? Viết bảng15 – 7 = 8 Thực hiện với que tính để tìm kết quả: 15 – 8, 15 - 9 Bước 3 : 16 trừ đi một số. -Nêu : Có 16 que tính bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Hỏi : 16 bớt 9 bằng mấy ? -Vậy 16 – 9 = ? -Em tìm kết quả của 16 – 8, 16 – 7 ? -Gọi HS đọc bài. Bước 4 : 17, 18 trừ đi một số. Hoạt động 2 : Luyện tập. Bài 1 : Nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả. -Khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 7 – 1 và ghi kết quả là 6. -Nhận xét cho điểm. 4.Củng cố : Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.Tuyên dương, nhắc nhở. -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Bảng con. -2 em HTL. -15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Nghe và phân tích. -Thực hiện : 15 - 6 -Cả lớp thao tác trên que tính. -Còn 9 que tính. -15 – 6 = 9 -Cả lớp thao tác trên que tính tiếp và nêu : 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính. 15 – 7 = 8 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 -Đọcbảngcôngthức .Đồng thanh. -Thao tác trên que và trả lời: còn lại 7 que tính. -16 bớt 9 còn 7 -Đọc bài, đồng thanh -Thảo luận theo cặp sử dụng que để tìm kết quả. -1 em lên bảng điền kết quả. -Nhận xét, đọc lại bảng công thức. -Ghi kết quả các phép tính. -Nhiều em trả lời. -Vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 – 8 – 1 hay 7 – 1. -Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Tập làm văn: KỂ VỀ GIA ĐÌNH. I/ MỤC TIÊU : -Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước(BT1) -Viết được 1 đoạn văn ngắn (từ 3-5 câu) theo nội dung BT1. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi. -GV nhắc nhở HS : bài tập yêu cầu kể 5 câu hoặc hơn 5 câu về gia đình chứ không phải TLCH. -GV cho HS kể theo cặp.Nhận xét. Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. -Nhận xét góp ý, cho điểm. 4.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình? Tập viết bài -Nhận xét tiết học. -Kể về gia đình. -1 em nêu yêu cầu và các gợi ý trong BT. -Đọc thầm các câu hỏi, kể theo gợi ý. -HS tập kể theo từng cặp ( xưng tôi khi kể) -Nhiều cặp đứng lên kể. -Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất. -Viết lại từ 3-5 câu những điều vừa nói khi làm BT 1 -Cả lớp làm bài viết vào vở BT. -Nhiều em đọc bài trước lớp. Nhận xét Ví dụ : Gia đình em gồm có 6 người : ông bà nội, bố mẹ, anh trai và em.Ơâng bà em đã già chỉ trông nom nhà cửa giúp bố mẹ em đi làm. Anh trai của em học ở Trường PTCơ sở Nam Sơn. Còn em đang học lớp Hai Trường Tiểu học Nam Sơn. Mọi người trong gia đình em rất thương yêu nhau. Em rất tự hào về gia đình em. - Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. Chính tả: QUÀ CỦA BỐ PHÂN BIỆT IÊ/ YÊ, R/ D/ GI, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT; -Nghe viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dâu câu. -Làm đúng BT2; BT3 a/b II. CHUẨN BỊ : Viết sẵn đoạn tập chép “Quà của bố” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết. -Trực quan: Bảng phụ. Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Đoạn trích nói về những gì ? b/ Hướng dẫn trình bày. Đoạn trích có mấy câu ?Chữ đầu câu viết thế nào ? -Trong đoạn trích có những loại dấu câu nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. - Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. *Hoạt động 2: Bài tập. Bài 2: Yêu cầu gì ? -Bảng phụ: -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Yêu cầu gì ? -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 234) 3. Kết luận: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. -Sửa lỗi về nhà xem lại bài -Theo dõi. -Mĩn quà của bố khi đi câu về. -4 câu.Viết hoa. -Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba chấm. -HS nêu từ khó : niềng niễng, quẩy, thao láo, nhộn nhạo, toé nước. -Viết bảng . -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Điền iê/ yê vào chỗ trống. -Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở. -Cả lớp đọc lại. -Điền d/ gi. -3-4 em lên bảng . Lớp làm SINH HOẠT LỚP: TUẦN 13 I MỤC TIÊU: - Cán sự lớp nêu những viêc học tập trong tuần vừa qua . - HS thấy được những ưu điểm cần phát huy trong tuần tới, nhìn thấy khuyết điểm để sữa chữa . - HS nắm được kế hoạch học tập , sinh hoạt trong tuần . II/ NỘI DỤNG : 1/ Cán sự lớp nhận xét nề nếp tuần qua * HS tham gia lao động đầy đủ . * Ổn định giờ giấc ra vào lớp . * Sinh hoạt Đội đầy đủ. * Lao động vệ sinh trường lớp . * Nhiều bạn tích cực phát biểu xây dựng bài . 2/ GVCN nhận xét và nêu phương hướng tuần tới: * Học bài ở nhà và làm bài tập đầy đủ. *Tham gia sinh hoạt Đội . * Duy trì nề ,phát huy nếp săn có . * Học bài và làm bài về nhà đầy đủ. * Lao động vệ sinh trường lớp .
Tài liệu đính kèm: