Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 31

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 31

TIẾT 1: MÔN: CHÀO CỜ.

TIẾT 2 + 3: PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC

 BÀI: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN(2T)

I. Mục đích yêu cầu.

-Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư.

-Đọc phân biệt lời của các nhân vật.

-Hiểu ý nghĩa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.

-Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

-Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị.

-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.

-HS: SGK.

 

doc 38 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010.
TIẾT 1: MÔN: CHÀO CỜ.
TIẾT 2 + 3: PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN(2T)
I. Mục đích yêu cầu.
-Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư.
-Đọc phân biệt lời của các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
b. Bài cũ .Cháu nhớ Bác Hồ.
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
-Nội dung bài thơ nói gì?
-Nhận xét cho điểm HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
-GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Muốn biết Bác Hồ và chú cần vụ nói chuyện gì về chiếc rễ đa, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn.
2: Luyện đọc.
2.1) Đọc mẫu.
-GV đọc mẫu toàn bài. Giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên. 
2.2 ) Luyện đọc doạn kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc câu.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp .
- GV theo dõi rút từ khó.
- GV theo dõi sửa sai.
b) Luyện đọc đoạn trước lớp.
-Câu chuyện này có thể chia thành mấy đoạn. Từng đoạn từ đâu đến đâu?
-Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
-HD luyện ngắt giọng câu văn .
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
c) Đọc đoạn trong nhóm.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc.
e) Cả lớp đọc đồng thanh.
 TIẾT 2:
3. Tìm hiểu bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì?
-Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
-Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
-Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
-Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa?
-Gọi HS đọc câu hỏi 5.
-Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh.
-Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có.
-Khen những HS nói tốt. 
*Rút nội dung.
4. Luyện đọc lại.
-Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
D.Củng cố – Dặn dò .
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác.
-Hát
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-Bác Hồ và chú cần vụ đang nói chuyện về một cái rễ cây.
-Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nối tiếp. 
- HS luyện đọc từ khó.+ ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười, 
-Câu chuyện có thể chia thành 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy  mọc tiếp nhé!
+ Đoạn 2: Theo lời Bác  Rồi chú sẽ biết.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
-Luyện ngắt giọng câu: 
+ Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.//
+Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//
-Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.
-Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.
-Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
-Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn.
-Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.
-Đọc bài trong SGK.
-HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu: 
+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/
+ Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./
- HS đọc toàn bài: 
* Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
- HS phân vai đọc lại tryện.
TIẾT 3: MÔN: TOÁN .
 BÀI : LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu.- Giúp HS:
-Luyện kĩ năng tính cộng các số 3 chữ số (không nhớ).
- Ôn tập về 1/4.
-Ôn tập về chu vi của hình tam giác.
-Ôn tập về giải bài toán về nhiều hơn.
-Tính đúng, nhanh, chính xác.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bảng phụ.
-HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Đặt tính và tính:
a) 	456 + 123	;	547 + 311
b) 234 + 644	;	735 + 142
c) 568 + 421	;	781 + 118
- Chữa bài và cho điểm HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ:
+ Con gấu nặng bao nhiêu kg?
+ Con sư tử nặng ntn so với con gấu?( Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của gấu).
+ Để tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện phép tính gì?
-Yêu cầu HS viết lời giải bài toán.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5.
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác?
-Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
-Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm?
-Nhận xét và cho điểm HS.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.
-Hát
-3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
-1 HS đọc bài trước lớp. Bạn nhận xét.
-HS đặt tính và thực hiện phép tính. Sửa bài, bạn nhận xét.
245 665 217
 + 312 + 214 + 752
 557 879 967
-HS đọc đề bài.
 210 kg
Gấu: /	/18 kg
 Sư tử:/	/ /
 ? kg
-Thực hiện phép cộng: 210 + 18
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Bài giải
 Sư tử nặng là:
 210 + 18 = 228 ( kg )
 Đáp số: 228 kg.
-Tính chu vi hình của tam giác.
-Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
-Cạnh AB dài 300cm,cạnh BC dài 400cm, cạnh CA dài 200cm
-Chu vi của hình tam giác ABC là: 300cm + 400cm + 200cm = 900cm.
 -------------------------------------------------------
TIẾT 5: MÔN: ĐẠO ĐỨC.
 BÀI: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH.(T2)
I. Mục đích yêu cầu.
-Hiểu 1 số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người.
-Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành.
-Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với các loài vật có ích.
-Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày.
-Yêu quý các loài vật.
-Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật có ích.
-Không đồng tình, phê bình những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật.
II. Chuẩn bị.
-GV: Phiếu thảo luận nhóm.
-HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1)
-Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nênlàm gì?
-Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết?
-GV nhận xét.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2)
2. Giảng bài.
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống
-Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp.
Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.
-Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
-Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
-Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con.
* Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích.
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
-Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
-Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật có ích.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Ôn tập HKII.
-Hát
-Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu thương và bảo vệ chúng, không ... bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
-Vì sao?
-Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
b) Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
c) Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
d) Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 2 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng?
Bài 3:
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Các chú lợn còn lại, mỗi chúng chứa bao nhiêu tiền?
Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 4:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-hữa bài và nhận xét.
-ỏi: Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì?
D.Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền.
-Chuẩn bị bài sau.
-Hát
-2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.
-HS quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
-Lấy tờ giấy bạc 500 đồng.
-Vì có số 500 và dòng chữ “Năm trăm đồng”.
-Quan sát hình trong SGK và suy nghĩ, sau đó trả lời: Nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
-Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng
-200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
-500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng.
-Vì 100 đồng + 100 đồng +100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500 đồng.
- Quan sát hình.
-Có tất cả 600 đồng.
-Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng.
-Có tất cả 700 đồng vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 700 đồng.
-Có tất cả 800 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 800 đồng.
-Có tất cả 1000 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 1000 đồng.
-Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất.
-Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau.
-Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú lợn D, chứa 800 đồng.
-A chứa 500 đồng, B chứa 600 đồng, C chứa 700 đồng,
-500 đồng < 600 đồng < 700 đồng < 800 đồng.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Ta cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
 ------------------------------------------------------
TIẾT 2 : MĨ THUẬT 
TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN. 
 BÀI: ĐÁP LỜI KHEN NGỢI ; TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ.
I. Mục đích yêu cầu.
-Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn.
-Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi.
-Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Aûnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
-HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . Nghe – Trả lời câu hỏi.
-Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
-Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ.
-Nhận xét cho điểm HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Giờ Tập làm văn này, các con sẽ tập đáp lại lời khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả vể ảnh Bác Hồ. 
2: Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
-Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./  Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn?
- Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
-Aûnh Bác được treo ở đâu?
-Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt)
-Con muốn hứa với Bác điều gì?
-Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.
- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
-Chọn ra nhóm nói hay nhất.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
-Gọi HS trình bày (5 HS).
-Nhận xét, cho điểm.
D. Củng cố – Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
-Hát.
-3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS trả lời, bạn nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: 
Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./
Tình huống b
-Bạn mặc áo đẹp thế!/ Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê!/
-Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn bạn!
Tình huống c
-Cháu ngoan quá! Cháu thật tốt bụng!/
-Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ!/ Cháu sợ những người sau vấp ngã./
-Đọc đề bài trong SGK.
-Aûnh Bác được treo trên tường.
-Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
-Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.
-Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.
Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.
TIẾT 4 : PHÂN MÔN : CHÍNH TẢ (N-V )
 BÀI: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC.
I. Mục đích yêu cầøu.
-Nghe đọc viết lại đúng, đẹp đoạn Sau lăng  toả hương ngào ngạt.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bảng phụ, phấn màu.
-HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định .
B. Bài cũ .Việt Nam có Bác.
-Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ.
-GV nhận xét.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Trong giờ Chính tả này, các em nghe đọc và viết lại 1 đoạn trong bài Cây và hoa bên lăng Bác. Sau đó, làm một số bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
2: Hướng dẫn viết chính tả .
a)Tìm hiểu nội dung đoạn cần viết.
-GV đọc bài lần 1.
-Gọi 2 HS đọc bài.
-Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
-Những loài hoa nào được trồng ở đây?
-Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết trong bài.
-Yêu cầu HS viết các từ này.
-Chữa cho HS nếu sai.
c) Hướng dẫn cách trình bày.
-Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
-Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con hãy đọc to câu văn đó?
-Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
-Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết ntn?
d) Viết chính tả.
-GV đọc cho HS viết mỗi câu 3 lần.
e) Soát lỗi.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài.
-GV chấm 5-6 bài nhận xét.
3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả . 
Bài 2
-Trò chơi: Tìm từ.
-Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm.
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
-Hát
-Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/g, 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
-Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng.
-Theo dõi.
-2 HS đọc bài.
-Cảnh ở sau lăng Bác.
-Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
-Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
-Đọc: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng,
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
-Có 2 đoạn, 3 câu.
-Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt.
-Viết hoa, lùi vào 1 ô.
-Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi chêó vở soát lỗi.
-HS chơi trò chơi.
Đáp án: 
a) dầu, giấu, rụng.
b) cỏ, gỡ, chổi.
 TIẾT 5 : MÔN : SINH HOẠT TẬP THỂ.
 BÀI: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
I. Mục đích yêu cầu.
-HS tự nhận xét tuần 31.
-Rèn kĩ năng tự quản. 
-Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. 
II. Thực hiện
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ.
Lớp tổng kết :
Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
Trật tự:
+ Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
 + Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng.
 + Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh:
+ Vệ sinh cá nhân tốt
+ Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
 - Phong trào: Tham gia tốt các phong trào của trường, lớp.
 - Trò chơi: Đoàn kết.
.Công tác tuần tới:
Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Học bài và làm bài đầy đủ.
Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần.
Văn nghệ, trò chơi:
Văn nghệ: Giải phóng Miền Nam. 
 _________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc