Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 19 năm học 2012

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 19 năm học 2012

TUẦN 19

 Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012

TẬP ĐỌC

 CHUYỆN BỐN MA

I/ MỤC TIÊU

-Đọc trơn cả bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, vàgiữa các cụm từ .

-Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật : Bà Đất,

4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông.

Hiểu : Nghĩa các từ ngữ ; đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

- Giáo dục HS biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 19 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& 
 TUẦN 19 
 Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012 
TẬP ĐỌC
 CHUYỆN BỐN MÙA
I/ MỤC TIÊU 
-Đọc trơn cả bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, vàgiữa các cụm từ .
•-Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật : Bà Đất,
4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Hiểu : Nghĩa các từ ngữ ; đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Giáo dục HS biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Chuyện bốn mùa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. Bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra đọc Học kì I.
B. Dạy bài mới : 
1.Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu 7chủ điểm của sách TiếngViệt 2/ Học kì 2.
-Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
-Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau những gì ta hãy tìm hiểu qua bài “Chuyện bốn mùa”
2. Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
-Giáo viên cách đọc cac câu văn dài.
-Giảng thêm từ : Thiếu nhi : Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc theo nhóm.
- Đồng thanh
-Nhận xét 
3. Tìm hiểu bài.
-Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
-Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói đặc điểm của từng người ?
-Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời nàng Đông ?
-Vì sao Xuân về vườn cây lại đâm chồi nảy lộc ?
-Mùa Xuân có gì hay theo lời Bà Đất ?
-Theo em lời Bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa Xuân có khác nhau không ?
-Mùa Hạ, mùa Thu, mùa Đông có gì
 hay ?
-Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ?
-Nêu ý nghĩa bài văn ?
4. Luyện đọc lại.
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai giữa các nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố dặn dò: 
 -Câu chuyện nói lên điều gì?
- Liên hệ Giáo dục HS yêu thiên nhiên, . 
-Nhận xét tiết học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- HS quan sat tranh
-Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa 4 cô gái xinh đẹp mỗi người có một cách ăn mặc riêng .
-Chuyện bốn mùa.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, bếp lửa.bập bùng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
-Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
-3 HS đọc chú giải.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
- Cả lớp đọc 1 lần .
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm .
- Xuân , Hạ, Thu, Đông.
-Quan sát tranh và trả lời.
+Xuân : cài vòng hoa.
+Hạ : cầm quạt.
+Thu : nâng mâm hoa quả.
+Đông : đội mũ, quàng khăn.
-Xuân về, vườn cây nào cũng đâm
chồi nảy lộc.
-Vì vào Xuân thời tiết ấm áp, mùa Xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
-Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
-Không khác nhau vì cả hai đều nói về điều hay của mùa xuân, xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
-Đọc đoạn 2, tìm hiểu đoạn 2.
- Mùa hạ: có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm. Có những ngày nghỉ hè của học trò.
- Mùa thu: Có vườn bưởi chín vàng. Có đêm trăng rằm rước đèn phá cỗ. Bầu trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường.
Mùa đông: Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn
. Aáp ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
* Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân hạ thu đông, mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng của nó, đều có ích cho cuộc sống.
-Chia nhóm, mỗi nhóm 6 em đọc theo phân vai:Người dẫn chuyện,Xuân, Hạ, Thu, Đông và Bà Đất.
- Vẻ đẹp của bốn mùa xuân, ha,ï thu, đông.
TOÁN
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I/ MỤC TIÊU : 
•-Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
- Rèn kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
- Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng .
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 
-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
B. Dạy bài mới : 
1.Giới thiệu bài.
2.Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
a. 2 + 3 + 4 = ?
Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4. Đọc là tổng của 2.3.4 hay “Hai cộng ba cộng bốn”
-Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ?
-Hướng dẫn học sinh cách tính theo cột dọc.
 2
+3
 4
 9
-Viết số này dưới số kia sao cho sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột vơí chục, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
b. 12 + 34 + 40 =?
c. 15 + 46 + 29 + 8 = ?
-Nhận xét.
3.Thực hành :
Bài 1 :Tính
-Cho học sinh làm trên bảng con.
- GV nhận xét chữa bài tập.
-Hướng dẫn học sinh nhẩm và nêu nhận xét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Tính
Gọi 1 em đọc đề.
-Gọi HS nêu cách tính ?
-Em có nhận xét gì về phép tính thứ nhất ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Số?
 -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm.
-Em hãy đọc từng tổng phép tính trên ?
- Em có nhận xét gì về phép tính trên ?
-Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài. -Xem lại cách tính tổng của nhiều số.
-Tổng của nhiều số.
-HS tính tổng rồi đọc :”2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9” hay “Tổng của 2,3,4 bằng 9”
-Làm nháp.
-1 em lên bảng thực hiện và nêu cách đặt tính.
-Làm nháp :
 12 15
+34 46
 40 +29
86 8
 98
-Vài em nhắc lại cách đặt tính và tính.
 3+6+5=14 8+7+5=20
 7+3+8=18 
-HS làm trên bảng con. 
 -Vài em nêu cách nhẩm : 
6 + 6 + 6 + 6 = 24
-Nhận xét : các số hạng đều bằng 6.
-1 em đọc đề. Làm vở.
-2 em lên bảng làm và nêu cách tính.
15 14 36
15 33 20 
 +15 21 9 
15 68 65 
60 
-Các tổng có số hạng bằng nhau.
-HS làm vở.
-Vài em đọc từng tổng : 
a.12kg+12kg +12kg =36kg.
b. 5l+5l+5l+5l = 20l
-Tổng này có các số hạng bằng nhau.
ĐẠO ĐỨC
TRẢ LẠI CỦA RƠI (tiết 1).
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
•- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
•- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2.Kĩ năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 
-Nhận xét chung qua các bài đạo đức đã học trong Học kì I.
-Đánh giá.
B.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống.
 - Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
 Nội dung tranh nói gì ?
-Giáo viên giới thiệu tình huống : Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000đ rơi ở dưới đất. Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?
-GV ghi bảng ý chính :
+Tranh giành nhau.
+Chia đôi.
+Tìm cách trả lại người mất.
+Dùng vào việc thiện.
+Dùng để tiêu chung.
-Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
-Hướng dẫn so sánh kết quả của các giải pháp.
-Kết luận :Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.
-GV cho học sinh làm phiếu.
-Hãy đánh dấu + vào c trước những ý kiến mà em tán thành.
c a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng.
c b/Trả lại của rơi là ngốc.
c c/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình.
c d/Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
c e/Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắc tiền.
-GV đọc từng ý kiến.
Hoạt động 3 : Củng cố .
-Cho học sinh nghe bài hát “Bà Còng đi chợ”
-Bạn Tôm bạn Tép trong bài có ngoan 
không ? Vì sao ?
-Kết luận : Bạn Tôm bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý
-Luyện tập.
C/ Củng cố - Dặn dò:
- Liên hệ giáo dục HS không tham của rơi . . 
-Nhận xét tiết học.
-Trả lại của rơi/ tiết 1.
-Quan sát.
-Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên đường, cả hai cùng nhìn thấy tờ 20000 đ rơi ở dưới đất.
-HS suy nghĩ, nêu cách giải quyết.
-Chia nhóm.
-Học sinh thảo luận nhóm về lí do lựa chọn giải pháp của mình.
- Đại diện nhóm báo cáo.
-HS làm phiếu.
-Câu a
-Câu c.
-Nhận xét ,trao đổi bài bạn.
-HS giơ thẻ bìa tán thành, không tán thành.
-Vài em hát.
-HS thảo luận.
-Làm vở BT (Bài 2/ tr 30).
 Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012 
 TOÁN: PHÉP NHÂN
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Bước đầu nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. Biết chuyển tổng của
nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. Biết đọc, viết kí hiệu và cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
2. Kĩ năng : Tính nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
Tranh ảnh, mô hình, vật thật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A .B ... đọc vần điệu.
- Tổ chức cho HS tham gia chơi.
- Gv nhận xét.
C. Phần kết thúc: 
- Đi đều theo 2 hàng dọc và hát.
- HS tập thả lỏng cơ thể.
- GV hệ thống bài học. GV nhận xét giờ học.
 5- 8’
70-80m
7-8’
7-8’
5-6’
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
 &
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
 &
TẬP LÀM VĂN 
ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I/ MỤC TIÊU :
•- Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Rèn kĩ năng viết. Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
- Giáo dục HS có thái độ lễ phép, lịch sự trong giao tiếp.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Viết nội dung BT3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Giới thiệu bài : Hôm nay học lời chào tự giới thiệu như thế nào cho lịch sự văn hóa.
2. Làm bài tập.
Bài 1 : 
-Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời lời chào, 
lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao 
tiếp.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Em nêu yêu cầu của bài ?
- GV nêu tình huống 1:
- Một người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em đến thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng.
-Nhận xét.
-GV lưu ý cho HS : Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là một người xấu, giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ cả tin của trẻ em vào nhà để trộâm cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có nhà, tốt nhất là vẫn mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không.
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV hướng dẫn: 
Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại. Khi đối đáp các em nhớ đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi thực hành lời chào hỏi, lời tự giới thiệu.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Tập viết bài
-Đáp lời chào, tự giới thiệu.
1. Theo em, các bạn HS trong hai bức tranh dưới đây sẽ đáp lại thế nào?
-Quan sát tranh.
-Nhiều em đọc lời chị phụ trách trong 2 tranh.
-1 em đọc lời chào của chị phụ trách trong tranh 1: Chào các em!
-1 em đọc lời tự giới thiệu của chị trong tranh 2: Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của các em. 
-HS trả lời theo cặp.
+Chúng em xin chào chị ạ! Chào chị ạ.
+Oâi thích quá!Chúng em mời chị vaò lớp ạ./Thế thì hay quá, mời chị vào lớp của chúng em ạ.
-Nhận xét.
-3-4 cặp học sinh thực hành tự giới thiệu theo 2 tình huống.
-Nhóm thảo luận xem bạn tự giới thiệu Đ hay S.
-Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay.
a/Cháu chào chú ạ!Chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ!Cháu chào chú, (bảo với bố mẹ) :Bố mẹ có khách ạ!
b/Cháu chào chú.Tiếc quá, bố mẹ 
cháu vừa đi.Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ!/ Bố mẹ cháu lên thăm ông bà nội cháu.Chú có nhắn gì lại không ạ? ..
-Làm bài viết.
-1 em cùng thực hành với GV đối đáp.
-HS điền lời đáp vào vở BT. 
+Cháu chào cô ạ! Thưa cô cô hỏi ai ạ!
+Dạ đúng ạ!Cháu là Nam đây ạ. Vâng cháu là Nam đây ạ!
+Thế ạ! Cháu mời cô vào nhà ạ!A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô cô có việc gì bảo cháu ạ!
-Nhiều em đọc vài viết.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
•- Thuộc bảng nhân 2 . Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số
có kèm đơn vị đo với một số. Giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 
2). Biết thừa số, tích.
- Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh, thành thạo.
- Giáo dục học sinh tự giác, chủ động trong học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
Vẽ bảng bài 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : Bảng nhân 2
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2.
- Nhận xét, chữa bài tập, ghi điểm.
B.Dạy bài mới : 
1) Giới thiệu bài:
2) Luyện tập.
Bài 1 : Số?
-GV viết bảng : 2 x 3 = c
-Hướng dẫn tương tự với các bài còn lại.
-Nhận xét.
Bài 2: Tính (theo mẫu): 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
-Nhắc nhở ghi tên đơn vị sau kết quả của phép nhân.
- GV chấm,nhận xét.
Bài 3 :Bài toán
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đề toán, tóm tắt và giải.
-GV chấm và nhận xét
Bài 4:Viết số thích hợp vào ơ trống 
( theo mẫu)
- GV nhận xét chữa bài tập.
Bài 5 : Viết số thích hợp vào ô trống, - Tổ chức cho học sinh thi đua giữa 2 đội.Đội nào nhanh nhất và đúng sẽ thắng.
-Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
C.Củng cố dặn dị: 
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Về nhà học thuộc bảng nhân 2
- 3-4 Học sinh đọc.
- Cả lớp làm bảng con
 2 x 5 + 6 = 2 x 7 + 9 = 
-Luyện tập .
- HS nêu yêu cầu. 1 em làm mẫu.
-Học sinh tự nêu cách làm :
-Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6.
2 x 3 = c 2 x 2 c +5 c
2 x 8 = c 2 x 4 c -6 c
 2 x 5 = c
- HS nêu yêu cầu, 1 em làm mẫu.
- HS làm bài vào vở
2 cm x 3 = 6 cm 2 kg x 4 = 8 kg
2 cm x 5 = 10 cm 2 kg x 6 =12 kg
2 dm x 8 = 16 dm 2 kg x 9 = 18 kg
-Đọc thầm, gạch chân dữ kiện.
-Tóm tắt
 1 xe đạp : 2 bánh xe.
8 xe đạp : ? bánh xe.
Giải
Số bánh xe của 8 xe đạp là :
2 x 8 = 16 (bánh xe)
Đáp số : 16 bánh xe.
- HS đọc yêu cầu, 1 em làm mẫu
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
x
4
6
9
10
7
5
8
2
2
8
12
18
20
14
10
16
4
-2 đội, mỗi đội cử 3 em tham gia.
Thừa số
2
2
2
2
2
2
Thừa số
4
5
7
9
10
2
Tích
8
10
14
18
20
4
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: ĐƯỜNG GIAO THƠNG
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
•-Kể được tên các loại đường giao thông :đường bộ, đường sắt, đường thủy và
đường hàng không. Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường. 
Nhận biết một số biển báo giao thơng.
- Ý thức chấp hành luật lệ giao thông để đảm bảo an toàn.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ trang 40, 41. Phiếu BT. Các biển báo.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Giới thiệu bài : 
-Em hãy kể tên những phương tiện giao thông mà em biết ? Phương tiện đĩ thường đi trên loại đường giao thông nào. Hơm nay các em tìm hiểu về đường giao thông 
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1 : Quan sát nhận biết các loại đường giao thông.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,4,5 SGK và cho biết :
a) Đường bộ dành cho những phương tiện giao thơng nào?
b) Đường sắt dành cho những phương tiện giao thơng nào?
c) Đường thủy dành cho những phương tiện giao thơng nào?
d) Đường hàng khơng dành cho những phương tiện giao thơng nào?
-GV kết luận : Có bốn loại đường giao thông là : đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển.
-Ngoài các phương tiện giao thông trên các em còn biết những phương tiện giao thông nào khác ?
-Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em?
- GV nhận xét kết luận.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Biển báo nói 
gì ?”
Bước 1 :
- GV giới thiệu 6 biển báo.
-GV yêu cầu học sinh chỉ và nói tên từng loại biển báo.
-Hướng dẫn đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo.
Bước 2 :
-Gọi một số em trả lời.
Chia nhóm mỗi nhóm 12 học sinh,.
-Chia mỗi nhóm 1 bộ bìa.
-Giáo viên hô “Biển báo nói gì ?”
-GV nhận xét chốt lại ý chính
-Luyện tập. Nhận xét.
3.Củng cố dặn dị:
-Giáo dục HS chấp hành tốt luật đi đường: đi sát lề đường phía tay phải, . . . 
-Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài.
-Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thủy, ..
-Đường giao thông.
-Quan sát 4 bức tranh.
-HS thảo luận nhĩm đơi và trả lời
a) . . . ơ tơ, xe máy, 
b). . . tàu hỏa
c). . . tàu thủy, ca nơ, ghe, thuyền, phà, . 
d). . . máy bay
-2 em nêu nhận xét.
-2-3 em nhắc lại.
 -Một số bạn trả lời.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS tham gia trò chơi.
-Quan sát.
-Làm việc theo cặp.
-HS đặt câu hỏi 
-Một số em trả lời trước lớp.
-Chia nhóm chơi trò chơi.
-HS trong nhóm sẽ được chia một 
bìa nhỏ.
-HS có tấm bìa biển báo và HS có tấm bìa viết chữ phải tìm đến nhau. 
-Làm vở Bài tập.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 19
I.Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua.
- Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới.
- Giáo dục học sinh tính mạnh dạn trong phê và tự phê.
II. Nội dung:
1. Hạnh kiểm: - Đa số các em chấp hành tốt nội quy của nhà trường, của lớp. Các em đi học chuyên cần đảm bảo sĩ số. Đi học đúng giờ.
- Thực hiện trang phục gọn gàng sạch sẽ.
- Tham gia các hoạt động đầy đủ 
- Chấp hành tốt an toàn giao thông, an ninh học đường.
2. Học tập: - Có đầy đủ dụng cụ học tập, mua bổ sung SGK kịp thời.
- Tích cực , tự giác trong học tập. Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, có ý thức rèn chữ viết đẹp.
3. Phương hướng tuần 20:
 - Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua ở học kì 2. Chấp hành tốt nội quy của trường, lớp. Tham gia tích cực các hoạt động trong nhà trường. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. 
 - Đi học đúng giờ và chuyên cần. Phát huy tính tích cực , tự giác trong học tập. Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, rèn chữ viết đẹp. Học thuộc các bảng nhân đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop2 tuan 19.doc