Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Oanh

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Oanh

Hoạt động của Thầy

Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu.

Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài Ông Mạnh thắng Thần Gió để biết tại sao một người bình thường như ông Mạnh lại có thể thắng được một vị thần có sức mạnh như Thần Gió.

Phát triển các hoạt động

 Hoạt động 1: Luyện đọc

a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 b) Luyện phát âm

Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:

c) Luyện đọc đoạn

Gọi 1 HS đọc đoạn 1.

Đồng bằng, hoành hành có nghĩa là gì?

Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

Trong đoạn văn có lời nói của ai?

Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió?

Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.

Gọi 1 HS đọc đoạn 3.

GV đọc mẫu đoạn 4.

Đoạn văn là lời của ai?

Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài.

Gọi HS đọc lại đoạn 5.

(KNS) Giao tiếp ứng xử văn hoá ra quyết định ứng phó giải quyết vấn đề kiên định

 Hoạt động 2: Thi đua đọc

Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.

Nhận xét, cho điểm.

e) Cả lớp đọc đồng thanh

Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh

Nhận xét tiết học.

 Chuẩn bị: Tiết 2.

 

doc 23 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 20
TËp ®äc
«ng m¹nh th¾ng thÇn giã
I. môc ®Ých yªu cÇu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong bài . Hiểu ND : Con người chiến thắng Thần Gió , tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ váo quyết tâm và lao động , nhưng cũng biết sống thân ái , hòa thuận với thiên nhiên ( trả lời được CH 1,2,3,4 ) Ham thích học môn Tiếng Việt.
*(KNS)
II.chuÈn bÞ : GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. c¸c ho¹t ®éng:
T/g
Néi dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
5’
1. Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
4.Củng cố Dặn dò
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu.
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài Ông Mạnh thắng Thần Gió để biết tại sao một người bình thường như ông Mạnh lại có thể thắng được một vị thần có sức mạnh như Thần Gió.
Phát triển các hoạt động 	
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 b) Luyện phát âm 
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
c) Luyện đọc đoạn
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Đồng bằng, hoành hành có nghĩa là gì?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Trong đoạn văn có lời nói của ai?
Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió?
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
GV đọc mẫu đoạn 4.
Đoạn văn là lời của ai?
Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài.
Gọi HS đọc lại đoạn 5.
(KNS) Giao tiếp ứng xử văn hoá ra quyết định ứng phó giải quyết vấn đề kiên định
v Hoạt động 2: Thi đua đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh
Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Đồng bằng là vùng đất rộng, bằng phẳng. 
Trong đoạn văn có lời của ông Mạnh nói với Thần Gió.
Ông Mạnh tỏ thái độ rất tức giận.
HS đọc đoạn 2.
1 HS khá đọc bài.
Đoạn văn là lời của người kể.
Một số HS đọc bài cá nhân.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
HS đọc.
TËp ®äc
«ng m¹nh th¾ng thÇn giã (TiÕp)
I. môc ®Ých yªu cÇu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong bài . Hiểu ND : Con người chiến thắng Thần Gió , tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ váo quyết tâm và lao động , nhưng cũng biết sống thân ái , hòa thuận với thiên nhiên ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
Ham thích học môn Tiếng Việt.
II.chuÈn bÞ : GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. c¸c ho¹t ®éng:
T/g
Néi dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
5’
1.Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
4.Củng cố Dặn dò
Tiết 1
Giới thiệu: Tiết 2
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì?
Ngạo nghễ có nghĩa là gì?
Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể)
em hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà ntn?
Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh?
Ăn năn có nghĩa là gì?
Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió?
Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc.
Hát
HS đọc bài.
Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.
Ngạo nghễ có nghĩa là coi thường tất cả.
Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Ông dẫn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường.
Là ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị lung lay.
Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
Thần Gió rất ăn năn.
Ăn năn là hối hận về lỗi lầm của mình.
Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông.
Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó.
Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên.
5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện.
To¸n
B¶ng nh©n 3
i. môc tiªu:Lập được bảng nhân 3. Nhớ được bảng nhân 3. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhâ 3) Biết đếm thêm 3 Ham thích học Toán.
II.chuÈn bÞ : GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
III. c¸c ho¹t ®éng:
Làm bài tập 1, 2, 3
T/g
Néi dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
5’
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới
4. Củng cố Dặn dò
Luyện tập.
Trong giờ toán này, các em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
Ba được lấy mấy lần?
3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.
Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
Có tất cả mấy nhóm?
Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì?
Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau đó là 3 số nào?
3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
Tiếp sau số 6 là số nào?
6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3. Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn.
Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
Ba được lấy 1 lần.
HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3.
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Bài giải
Mười nhóm có số HS là:
	3 x 10 = 30 (HS)
	Đáp số: 30 HS.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.
Tiếp sau số 3 là số 6.
3 cộng thêm 3 bằng 6.
Tiếp sau số 6 là số 9.
6 cộng thêm 3 bằng 9.
Thứ ba ngày tháng năm 20
To¸n
LuyÖn tËp
i. môc tiªu:Thuộc bảng nhân 3. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
Ham thích học Toán.
II.chuÈn bÞ : Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.
III. c¸c ho¹t ®éng:
Làm bài tập 1, 2, 3
T/g
Néi dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
5’
1Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới
4. Củng cố Dặn dò
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 
Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 3.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1?
Hỏi: 3 nhân với mấy thì bằng 12?
v Hoạt động 2: Giúp HS áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3. Chuẩn bị: Bảng nhân 4.
Hát
2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9.
Bài tập yêu cầu viết số thích hợp vào ô trống.
Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả của phép nhân, còn bài tập 2 là điền thừa số (thành phần) của phép nhân.
3 nhân với 4 bằng 12.
 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
Bài giải
	5 can đựng được số lít dầu là:
	3 x 5 = 15 (l)
	Đáp số: 15 l
chÝnh t¶
giã
I. môc ®Ých yªu cÇu:
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ . Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . Ham thích học môn Tiếng Việt.
*(BVMT)
II.chuÈn bÞ : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. Vở, bảng con.
III. c¸c ho¹t ®éng:
T/g
Néi dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
5’
1Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
4.Củng cố Dặn dò
Yêu cầu HS viết các từ sau: cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi,.
Trong giờ học chính tả này, các con sẽ nghe (thầy) đọc và viết lại bài thơ Gió của nhà thơ Ngô Văn Phú. 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Bài thơ viết về ai?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? 
Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì? 
c) Hướng dẫn viết từ khó
Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
(BVMT) - GV gúp HS thấy được “Tính cách” thật đáng yêu của nhân vật gió (thích chơi thân với mọi nhà. Cù khe khẽ anh mèo mướp, rủ dàn ong mật đến thăm hoa; đưa những cánh diều bay bỏng, ru cái ngủ đến la đà, thèm ăn quả, hết trèo cây bưởi lại trèo na)
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1 Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương.
Bài 2 Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui: 
Nhận xét tiết học. Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.
Hát
4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp.
3 HS lần lượt đọc bài.
Bài thơ viết về gió.
Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ.
Viết bài thơ vào giữa trang giấy,  ... ận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
Tranh vẽ gì?
Điều gì có thể xảy ra?
Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn?
v Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông 
KNS -Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì khi đi các phương tiện giao thông
-Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương tiện giao thông.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông 
Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào?
Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô?
Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe?
v Hoạt động 3: Củng cố kiến thức
HS vẽ một phương tiện giao thông.
2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về: 
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh.
Hát
Có 4 loại đường giao thông: 
Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh.
Đại diện các nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Làm việc theo cặp.
Quan sát ảnh. TLCH với bạn: 
Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường.
Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn.
Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.
Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải.
Làm việc cả lớp.
Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy ,ô tô ,thuyền bè tàu hoả
Thñ c«ng
GÊp, c¾t trang trÝ thiÕp chóc mõng (tiết2)
i. môc tiªu:- Biết cách cắt,gấp trang trí thiếp chúc mừng . Cắt,gấp và trang trí được thiếp chúc mừng . Có thể gấp . cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn . Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản .
GD h/s yêu thích môn học, có hứng thú làm thiếp chúc mừng để dùng.
II/Đồ dùng dạy học: GV: Một số thiếp chúc mừng. HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập
III/Các hoạt động dạy học:
T/g
Néi dung
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1’
4’
30’
5’
1. ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ
3. Bài mới
4.Củng cố Dặn dò
- Nêu lại các bước gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng?
- Nhận xét.
a. Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài: 
b. HD thực hành.
- YC nhắc lại các bước gấp, cắt thiếp chúc mừng.
- Chia nhóm.
c. Đánh giá sản phẩm: 
- Trang trí đẹp, phù hợp với nội dung chúc mừng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau gấp, cắt trang trí phong bì.
 Hát
- Gồm hai bước: Bước 1 gấp, cắt thiếp, bước2: Trang trí thiếp.
Với HS khéo tay :
Cắt,gấp trang trí được thiếp chúc mừng . Nội dung và hình thức trang trí phù hợp , đẹp .
- Nhắc lại.
+ Bước1: gấp, cắt thiếp chúc mừng.
+ Bước2: Trang trí thiếp chúc mừng
- Các nhóm thực hành gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng.
- Trình bày sản phẩm.
Thứ sáu ngày tháng năm 20
To¸n
B¶ng nh©n5
i. môc tiªu:Lập được bảng nhân 3. Nhớ được bảng nhân 3. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhâ 3) Biết đếm thêm 3 Ham thích học Toán.
II.chuÈn bÞ : 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
III. Các hoạt động Làm bài tập 1, 2, 3
T/g
Néi dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
5’
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới
4. Củng cố Dặn dò
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 
Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 5 để giải các bài tập có liên quan.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau số 5 là số nào?
5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
Tiếp sau số 10 là số nào?
10 cộng thêm mấy thì bằng 15?
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5. Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
Nghe giới thiệu.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
Đọc bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Bài giải
Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
 	 5 x 4 = 20 (ngày)
	 Đáp số: 20 ngày.
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 5.
Tiếp theo 5 là số 10.
5 cộng thêm 5 bằng 10.
Tiếp theo 10 là số 15.
10 cộng thêm 5 bằng 15.
chÝnh t¶
m­a bãng m©y
I. môc ®Ých yªu cÇu:
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài . Làm được BT2 a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
III. c¸c ho¹t ®éng:
T/g
Néi dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
5’
1. Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
4.Củng cố Dặn dò
Gọi 3 HS lên bảng viết. cá diếc, diệt ruồi.
Cơn mưa bóng mây đáng yêu và ngộ nghĩnh như đứa trẻ. Để thấy rõ điều đó,hôm nay, chúng ta cùng nghe và viết bài Mưa bóng mây, sau đó làm bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.
Cơn mưa bóng mây lạ ntn?
Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay?
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2 GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B.
Nhận xét tiết học. Dặn HS chú ý học lại các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài.
Hát
HS thực hiện yêu cầu của GV.
1 HS đọc lại bài.
Thoáng mưa rồi tạnh ngay.
Dung dăng cùng đùa vui.
Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
Viết hoa.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
hỏi, vở, chẳng, đã.
Thoáng, mây, ngay,ướt, cười.
HS nghe – viết.
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, 
Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng.
TËp lµm v¨n
T¶ ng¾n vÒ bèn mïa
I. môc ®Ých yªu cÇu:
- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT1) . Dựa vào gợi ý , viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đên 5 câu ) về mùa hè ( BT2). Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
*(BVMT)
II.chuÈn bÞ : Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
III. c¸c ho¹t ®éng:
T/g
Néi dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1’
4’
30’
5’
1.Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
4.Củng cố Dặn dò
Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12.
3. Bài mới Trong giờ Tập làm văn này, các con sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh mùa trong năm.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Bài văn miêu tả cảnh gì?
Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
(BVMT) -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. 
Bài 2 Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè ntn?
Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn?
Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
Em có mong ước mùa hè đến không?
Mùa hè em sẽ làm gì?
Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở. Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
Hát
Thực hiện yêu cầu của GV.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Mùa xuân đến.
Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
Nhìn và ngửi.
Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm
Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
Chúng em được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi
Trả lời.
Trả lời.
Viết trong 5 đến 7 phút.
Thể dục :
Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản trò chơi "chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau"
i. môc tiªu:Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang. Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V). Biết cách chơi và tham gia chơi được.Tạo cho các em tính nhanh nhẹn và vui tươi
II. Địa điểm - phương tiện
1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ.
2. Phương tiện : Còi, kẻ sân
III. Nội dung,phương pháp tổ chức
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát
- Khởi động các khớp
- Ôn bài thể dục phát triển chung
- Chơi trò chơi "có chúng em"
2. Phần cơ bản
- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước , sang ngang, lên cao chếch hình chữ V, về TTCB
+ GV thực hiện động tác mẫu, giải thích
+ GV sửa sai cho HS
- Chơi trò chơi "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
+ GV nêu tên và luật chơi
+ Cho HS học vần điệu : "Chạy đổi chỗ, Vỗ tay nhau, hai ..ba "
3. Phần kết thúc
- HS cúi người thả lỏng
- Củng cố bài học
- Nhận xét, giao bài về nhà
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O 
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O
 O O O O

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2011_2012.doc