Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 19

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 19

I/ Đọc :

- Đọc lưu loát được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó: sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, đêm trăng rằm, tựu trường

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm, phân biệt được lời các nhân vật.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ : đâm chồi nảy lộc, đơm, thủ thỉ, bập bùng, tựu trường.

- Hiểu nội dung bài : Qua câu chuyện của bốn nàng tiên tượng trương cho bốn mùa, tác giả muốn nói với chúng ta rằng mùa nào trong năm cũng có vẻ đẹp riêng và có ích lợi cho cuộc sống.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

 

doc 36 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 19 : Từ ngày 09/01 đến ngày 14/01/2006
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đ ức
Chào cờ
Chuyện bốn mùa
Chuyện bốn mùa
Tổng của nhiều số
Trả lại của rơi
3
Thể dục
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Hát nhạc
Bài 37
Chuyện bốn mùa
Phép nhân
Chuyện bốn mùa
4
Toán
Tập đọc
Tập viết
TNXH
Thừa số – tích
Lá thư nhầm địa chỉ
Chữ hoa P
Đường giao thông
5
Tập đọc
Toán
Chính tả
Mỹ thuật
Thể dục
Thư trung thu
Bảng nhân 2
Thư trung thu
Bài 38
6
Toán
Từ và câu
Thủ công
TLV
SH lớp
Luyện tập
Từ ngữ về thời tiết . . .dấu chấm than
Cắt, gấp, dán trang trí thiệp chúc mừng
Đáp lời chào, lời tự giới thiệu
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ hai, ngày 09 tháng 01 năm 2006.
TẬP ĐỌC : CHUYỆN BỐN MÙA.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
Đọc lưu loát được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ khó: sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, đêm trăng rằm, tựu trường
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm, phân biệt được lời các nhân vật.
II/ Hiểu :
Hiểu nghĩa các từ : đâm chồi nảy lộc, đơm, thủ thỉ, bập bùng, tựu trường.
Hiểu nội dung bài : Qua câu chuyện của bốn nàng tiên tượng trương cho bốn mùa, tác giả muốn nói với chúng ta rằng mùa nào trong năm cũng có vẻ đẹp riêng và có ích lợi cho cuộc sống.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
Kiểm tra HS chuẩn bị sách vở
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc chậm rãi. Treo tranh và tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu.
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh
g/ Đọc đồng thanh
+ HS để đd lên bàn cho GV kiểm tra
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
- Có em/mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/cógiấc ngủ. . trong chăn./Sao lại. . được .//
- Cháu. . .ấp ủ mầm sống/để xuân về/cây cối đâm chồi nảy lộc.//
+ Tập giải nghĩa các từ và nhắc lại
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* GV đọc lại bài lần 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho bốn mùa nào trong năm ?
+ Nàng Đông nói về Xuân ntn ?
+ Bà Đất nói về Xuân ntn ?
+ Vậy mùa Xuân có đặc điểm gì hay? 
+ Dựa vào đặc điểm đó và tranh minh họa cho biết nàng nào là nàng Xuân?
+ Hãy tìm những câu văn trong bài nói về mùa hạ?
+ Vậy mùa Hạ có nét đẹp gì?
+ Trong tranh, nàng tiên nào là Hạ? Vì sao?
+ Mùa nào làm cho trời xanh, cao, cho HS nhớ ngày tựu trường?
+ Mùa Thu còn có nét đẹp nào nữa?
+ Hãy tìm nàng Thu trong tranh minh họa?
+ Em thích nhất mùa nào? Vì sao?
6/ Thi đọc truyện
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai theo nhóm 6.
+ Nhận xét và tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
+ Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông trong năm.
+ Nàng Đông nói rằng, Xuân là người sung sướng nhất . . .cây đâm chồi nảy lộc.
+ Bà Đất nói Xuân làm cho cây lá tốt tươi.
+ Mùa xuân làm cho cây đâm chồi nảy lộc, tốt tươi.
+ Nàng Xuân là nàng tiên áo tím. Đội trên đầu một vòng hoa xuân rực rỡ.
+ Tìm và đọc to các câu nói của Xuân, của bà Đất nói về Hạ.
+ Mùa hạ có nắng, làm cho trái ngọt, hoa thơm, hôc sinh được nghỉ hè.
+ Nàng tiên mặc áo vàng, cầm chiếc quạt. Vì nắng hạ có màu vàng.
+ Mùa thu.
+ Mùa thu làm cho bưởi chín vàng, có rằm trung thu . . .
+ Chỉ tranh và giới thiệu, nàng Thu là nàng tiên đang nâng mâm hoa quả trên tay.
+ HS nêu ý nghĩ và nhận xét.
+ Các nhóm thi đọc với nhau, mỗi nhóm 5 HS
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gọi 1 HS đọc bài.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Kể một số vẻ đẹp của các mùa trong năm?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : TỔNG CỦA NHIỀU SỐ.
A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
Nhận biết được tổng của nhiều số.
Biết cách tính tổng của nhiều số.
Chuẩn bị học phép nhân.
Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính với các số đo đại lượng có đơn vị đo kilôgam, lít.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng ghi sẵn nội dung 1 số bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC:
+ Gọi 2HS lên bảng giải bài tập.
Tính : 2 + 5 = 
 3 + 12 + 14 = 
Nhận xét ghi điểm những HS trên bảng.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
 2.1: Hướng dẫn thực hiện: 2 + 3 + 4 = 9
+ GV viết: Tính: 2 + 3 + 4 lên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc sau đó nhẩm tìm kết quả.
+ Vậy 2 + 3 + 4 bằng mấy?
+ Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính.
+ Yêu cầu nhận xét và nêu lại cách thực hiện.
 2.2: Thực hiện phép tính 12 + 34 + 40 = 86
+ GV viết: Tính 12 + 34 + 40 lên bảng theo hàng ngang và yêu cầu HS đọc.
+ Yêu cầu suy nghĩ và tìm cách đặt tính theo cột dọc.
+ Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài trên bảng sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính.( Nếu HS không thực hiện được thì GV nêu sau đó cho HS vừa nêu lại vừa tính)
Thực hiện phép tính 15 + 46 + 29 + 8 = 98
+ Tiến hành tương tự như trường hợp 12 + 34 + 40 = 86
Bài 1:
+ Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho HS trả lời
- Tổng của 3 ; 6 ; 9 bằng bao nhiêu?
- Tổng của 7 ; 3 ; 8 bằng bao nhiêu?
- 8 cộng 7 cộng 5 bằng bao nhiêu?
- 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng bao nhiêu?
+ Nhận xét.
Bài 2:
+ Bài yêu cầu ta làm gì?
+ Gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm vào vở
+ Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng
+ Nhận xét các bài trên bảng.
Bài 3:
+ Yêu cầu HS đọc đề và hướng dẫn: Để làm đúng bài tập em cần quan sát kĩ hình vẽ, điền các số còn thiếu vào chỗ trống, sau đó thực hiện tính.
+ Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS nêu cách thực hiện với các đơn vị đo đại lượng
+ Nhận xét và ghi điểm 
+ 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp: 2 + 7 = 7.
 3 + 12 + 14 = 29
Nhắc lại tựa bài.
+ HS nhẩm kết quả.
+ Nêu cách nhẩm
+ HS báo cáo kết qua bằng 9û.
+ Nêu cách đặt tính và nhận xét.
+ Đọc 
+ 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở bảng con.
+ Nhận xét. Nêu cách đặt tính
 12 * 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 
 + 34 6 ,viết 6.
 40 * 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng
 86 8 , viết 8.
+ Cho HS đặt tính và tìm được kết quả đúng.
+ Làm bài vào bảng con, 2 HS lên bảng.
- Tổng của 3 ; 6 ; 9 bằng 14.
- Tổng của 7 ; 3 ; 8 bằng 18.
- 8 cộng 7 cộng 5 bằng 20.
- 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng 24.
+ Nhận xét.
+ Tính
+ Làm bài vào vở, 4 HS lên bảng thực hiện.
 14 36 15 24
 + 33 + 20 + 15 + 24
 21 9 15 24 
 68 65 15 24
 60 92
+ Làm bài và nêu cách thực hiện theo yêu cầu của GV. Nhận xét
+ HS làm bài cá nhân, 1 HS làm trên bảng lớp.
 12kg + 12kg + 12kg = 36kg
 5l + 5l + 5l + 5l = 20l
+ Nhận xét bài trên bảng. Khi thực hiện tính tổng các số đo đại lượng, ta tính bình thường sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
Yêu cầu đọc tất cả các tổng được học trong bài.
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà thực hành tính tổng của nhiều số, làm các bài trong vở bài tập . 
 Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
ĐẠO ĐỨC : TRẢ LẠI CỦA RƠI.
A/ MỤC TIÊU: 
Giúp HS hiểu: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người chủ.
Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
HS biết trả lại của rơi khi nhặt được.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa cho tình huống 1.
Đồ dùng để hóa trang đơn giản.
Bài hát: Bà Còng.
Các tấm bìa nhỏ có 3 màu: đỏ – xanh – trắng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống 
Nhắc lại tựa bài
Hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết.
Mục tiêu: Giúp HS biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi.
Cách tiến hành: 
 Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh
+ Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên đường, cả hai cùng nhìn thấy tờ 20.000đ rơi dưới đất
+ Hai bạn nhỏ cùng đi học về, bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 20.000đ rơi ở dưới đất.
+ Nếu em là bạn nhỏ em sẽ chọn cách giải quyết nào?
+ GV tóm tắt thành mấy  ... äng theo cặp hỏi và đáp 
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỂ DỤC : BÀI 38
A/ MỤC TIÊU :
Ôn 2 trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba nhóm bảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
Dụng cụ : 1 còi , Khăn để tổ chức trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ GV phổ biến nội dung giờ học.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 5 hàng dọc.
+ Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
+ Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu gối, hông.
II/ PHẦN CƠ BẢN: 
+ Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
+ GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.
+ Chọn HS làm người đóng vai và điều khiển trò chơi( 5 dê bị lạc và 3 người đi tìm)
+ Chơi trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy.
+ GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.
+ Cho HS chơi 3 đến 4 lần kết hợp đọc vần điệu
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 5 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Thực hiện đi thường theo vòng tròn.
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Nghe và nhắc lại.
+ Cho HS xung phong sau đó cả lớp cùng chơi + Cả lớp cùng thực hiện.
+ Lắng nghe và thực hành
+ Cả lớp đứng xoay mặt vào trong để học 4 vần điệu và thực hành cho đúng yêu cầu
+ Thực hiện đi đều và hát
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
+ GV hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Cùng vỗ tay và hát.
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ sáu, ngày 14 tháng 01 năm 2005.
TOÁN : LUYỆN TẬP 
A/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS:.
Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 2 .
Aùp dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Củng cố tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 4 và 5 .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 2
+ HS 3:Làm bài 2.
+ HS 4: làm bài 3. 
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: 
+ Cho HS nêu yêu cầu của bài.
+ Viết lên bảng:
2
 6
x 3
+ Chúng ta điền số mấy vào ô trống.
Viết 6 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số
+ Yêu cầu Hs làm tiếp các bài còn lại
+ Nhận xét và ghi điểm
+ 2 HS đọc bảng nhân . 
+ 2 HS giải bài tập 
+ Điền số thích hợp vào ô trống .
+ Điền số 6 vì 2 nhân 3 bằng 6.
+ Làm bài và chữa bài
Bài 2:
+ Yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài
+ Kiểm tra bài của một số HS
+ Khi thực hiện phép có đơn vị đo ta tính ntn?
Bài 3
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải bài.
Tóm tắt:
1 xe : 2 bánh
8 xe : . . .bánh?
+ Gọi HS nhận xét bài trên bảng, GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
+ Để thực hiện được bài toán cần phải làm gì?
+ Hướng dẫn cách thực hiện: Lấy lần lượy từng số của hàng trên nhân với 2 và ghi kết quả tương ứng vào cột dưới thẳng hàng
+ Cho HS hoạt động nhóm để tìm kết quả và cách thực hiện, mỗi nhóm thực hiện 2 cột
+ HS làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
+ Tính như tính bình thường, khi có kết qua3 viết thêm đơn vị đo vào sau kết quả.
+ Đọc đề.
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải:
Số bánh xe có tất cả là:
2 x 8 = 16 ( bánh xe)
Đáp số: 16 bánh xe
+ Viết số thích hợp vào ô trống.
+ Aùp dụng bảng nhân 2.
+ Nghe hướng dẫn sau đó hoạt động nhóm theo sự yêu cầu của GV.
+ Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
x
4
6
9
10
7
5
8
2
2
8
12
18
20
14
10
16
4
Bài 5:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng.
+ Dòng cuối cùng trong bảng là gì?
+ Muốn tìm tích ta làm gì?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi nhận xét sửa chữa.
+ Viết số thích hợp vào ô trống
+ Đọc: thừ số, thừa số, tích.
+ Là tích.
+ Muốn tìm tích ta phải lấy thừa số nhân với thừa số.
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT – DẤU CHẤM THAN
A/ MỤC TIÊU :
Mở rộng và hệ thống vốn từ về thời giab theo các mùa trong năm.
Biết đặc điểm của các mùa trong trong năm và sử dụng được một số từ ngữ nói về đặc điểm của các mùa .
Biết trả lời và đặt câu hỏi về thời gian theo mẫu: Khi nào?
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê như bài tập 2.
Mẫu câu bài tập 3. 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu 
+ Yêu cầu HS chia nhóm và thực hiện trong nhóm để thực hiện yêu cầu bài tập.
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày phần thứ nhất, kể về các tháng trong năm, nghe và ghi bảng.
+ Hỏi về yêu cầu 2( nếu HS không biết ) thì GV nêu và cho HS nhắc lại.
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề. 
+ Mùa nào cho chúng ta hoa thơm trái ngọt?
+ Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
+ Yêu cầu nhiều HS nói lại đặc điểm của các mùa trong năm.
+ Nhận xét bài làm và ghi điểm
Bài 3 :
+ Gọi 2 HS đọc yêu cầu.
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi hỏi đáp.
+ Chia lớp thành 2 nhóm.
+ Nêu cách chơi : 2 đội thay phiên nhau đặt câu hỏi và trả lời. Đầu tiên cả hai đội đều trả lời câu hỏi: Tết cổ truyền của dân tộc ta vào mùa nào? Đội nào trả lời đúng thì được quyền hỏi trước và tiếp tục cho 2 đội thực hiện chơi trong vòng 3 đến 5 phút.
+ Kết thúc thời gian, đội nào trả lời được nhiều câu đúng thì dội đó thắng.
+ Nhận xét tuyên dương.
Nhắc lại tựa bài.
+ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Chia nhóm, 4 HS 1 nhóm và làm bài theo nhóm
+ 1 đại diện trình bày sau đó các nhóm nhắc lại, cả lớp đọc đồng thanh các tháng trong năm.
+ Trả lời theo mẫu: Mùa xuân bắt đầu từ tháng giêng( một) và kết thúc vào tháng ba. . .
+ Đọc đề bài
+ Mùa hạ làm cho hoa thơm trái ngọt.
+ Cho HS nói liên tục. Chẳng hạn:
+ HS nêu và nhận xét
+ Đọc đề bài.
+ Thực hiện chia nhóm.
+ Nghe GV hướng dẫn cách chơi và chơi theo nhóm.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay, chúng ta học bài gì?
Dặn HS về tìm thêm các từ ngữ theo chủ đề bốn mùa.
Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập. 
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN :
ĐÁP LỜI CHÀO – LỜI TỰ GIỚI THIỆU.
A/ MỤC TIÊU :
Biết nghe và đáp lại lời chào, lời giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
Biết viết lại lời chào, lời đáp thành câu.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập 1 trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Yêu cầu HS đọc đề.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi:
- Bức tranh 1 minh họa điều gì?
- Còn bức tranh thứ hai thì vẽ gì?
+ Theo các em, các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì? Cho HS thảo luận và đóng lại tình huống này và thể hiện cách ứng xử mà các em cho là đúng.
+ Một số nhóm trình bày trước lớp.
Bài 2 : 
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ GV nhắc lại tình huống cho HS suy nghĩ và đưa ra lời đáp với trường hợp khi bố mẹ có nhà.
+ Nhận xét sau đó chuyển tình huống.
+ Dặn HS cảnh giác khi ở nhà một mình, các em không nên cho người lạ vào nhà
Bài 3:
+ Nêu yêu cầu của bài sau đó gọi 2 HS lên bảng.
1 HS đóng vai mẹ Sơn.
1 HS đóng vai Nam
2 HS thể hiện tình huống trong bài
+ Nhận xét.
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó gọi một số HS đọc bài làm của mình và nhận xét ghi điểm.
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc đề bài.
+ Quan sát và trả lời.
- Một chị lớp lớn đang chào các em nhỏ. Chị nói: Chào các em!
- Chị phụ trách đang tự giới thiệu mình với các em nhỏ.
+ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Sau đó cùng bàn bạc và đóng vai thể hiện lại tình huống.
+ Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét
+ Đọc đề bài.
+ HS suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau nói lời đáp.
+ HS nối tiếp nhau nói lời đáp với tình huống khi bố mẹ không có ở nhà.
+ 2 HS thực hành trước lớp.
+ Nhận xét các bạn đóng vai
+ Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. Sau đó nhận xét bài ở bảng
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu nêu lại thời gian của các mùa trong năm.
Nêu đặc điểm của từng mùa?
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 19.doc