Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 19 - Nguyễn Phước Thành

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 19 - Nguyễn Phước Thành

Thứ hai, ngày 03 tháng 01 năm 2010.

TẬP ĐỌC

Tiết 55 – 56: CHUYỆN BỐN MÙA

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu .

- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được CH 1, 2, 4 )

- GD HS yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 TIẾT 1

 Hoạt động 1: Luyện đọc

- GV đọc mẫu toàn bài lần 1

- Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:

a) Đọc từng câu.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.

- Các từ có vần khó: vườn bưởi, tựu trường.

- Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: nảy lộc, tinh nghịch, vườn bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, . . .

- Từ mới: bập bùng.

b) Đọc từng đoạn trước lớp.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng các câu.

- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm tư: thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi).

c) Đọc từng đoạn trong nhóm.

d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)

e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 19 - Nguyễn Phước Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 03 tháng 01 năm 2010.
TẬP ĐỌC
Tiết 55 – 56: CHUYỆN BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu .
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được CH 1, 2, 4 )
- GD HS yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
v Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1
- Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 
- Các từ có vần khó: vườn bưởi, tựu trường.
- Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: nảy lộc, tinh nghịch, vườn bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, . . .
- Từ mới: bập bùng.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng các câu.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm tư:ø thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi).
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)
e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
TIẾT 2
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
	GV HD HS đọc và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? 
- Vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? 
- Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? 
- Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? 
- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? 
- Em thích nhất mùa nào? Vì sao? 
- GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS 
- Thi đọc truyện theo vai.- GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn.
- GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
* Rút kinh nghiệm:
ĐẠO ĐỨC
Tiết 19: TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Giĩp häc sinh hiĨu:
- NhỈt ®­ỵc cđa r¬i cÇn t×m c¸ch tr¶ l¹i cho ng­êi mÊt.
- Tr¶ l¹i cđa r¬i lµ thËt thµ, sÏ ®­ỵc mäi ng­êi quÝ träng.
- Häc sinh biÕt tr¶ l¹i cđa r¬i khi nhỈt ®­ỵc.
- Häc sinh cã th¸i ®é quÝ träng nh÷ng ng­êi thËt thµ, kh«ng tham cđa r¬i.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Ho¹t ®éng 1: T×nh huèng
Mơc tiªu: Giĩp häc sinh biÕt ra quyÕt ®Þnh ®ĩng khi nhỈt ®­ỵc cđa r¬i.
- Quan s¸t tranh bµi 1 vµ nªu:
+ Tranh vÏ c¶nh g×? ë ®©u?
+ Hai b¹n ®ang ®i ®©u?
+ Theo em hai b¹n ®ã sÏ lµm g× víi sè tiỊn mµ hai b¹n b¾t ®­ỵc.
- Gi¸o viªn ghi l¹i c¸c ý kiÕn.
- Mét häc sinh ®äc l¹i. C¶ líp chän c¸ch xư lý hay nhÊt. V× sao em chän c¸ch ®ã?
- Khi lµm xong em cã suy nghÜ g×? Mäi ng­êi khi thÊy em lµm sÏ nghÜ g× vỊ em?
- Lĩc nhËn l¹i thø ®· bÞ mÊt, ng­êi ta sÏ nghÜ g× vỊ em?
* Khi nhỈt ®­ỵc cđa r¬i, cÇn t×m c¸ch tr¶ l¹i cho ng­êi mÊt. §iỊu ®ã mang l¹i niỊm vui cho mäi ng­êi vµ cho chÝnh m×nh.
v Ho¹t ®éng 2: Bµy tá th¸i ®é
Mơc tiªu: Häc sinh biÕt b¶y tá th¸i ®é cđa m×nh tr­íc nh÷ng ý kiÕn cã liªn quan ®Õn viƯc nhỈt ®­ỵc cđa r¬i.
TiÕn hµnh: 
- §äc vµ tù lµm bµi tËp 2,
- §ỉi vë trong nhãm ®Ĩ so¸t bµi. Mét häc sinh ®äc bµi lµm, cµ líp theo dâi.
- Mét vµi häc sinh nªu lý do v× sao kh«ng t¸n thµnh c¸c ý ë c©u: b, d, ®?
v Ho¹t ®éng 3: Cđng cè l¹i néi dung bµi võa häc
TiÕn hµnh:
- H¸t c¸c bµi nãi vỊ c¸ch øng xư khi nhỈt ®­ỵc cđa r¬i nh­ bµi “Bµ Cßng ®i chỵ”,
- Häc sinh nªu ý kiÕn:
+ KĨ c¸c viƯc b¹n nhá ®· lµm ®­ỵc? ViƯc ®ã cã ®¸ng khen kh«ng?
+ Em thÝch nh©n vËt nµo nhÊt? V× sao?
* BiÕt nhỈt ®­ỵc cđa r¬i mµ tr¶ l¹i ng­êi mÊt th× sÏ ®­ỵc mäi ng­êi tin t­ëng, yªu quÝ.
* Thùc hiƯn: NhỈt ®­ỵc cđa rêi ph¶i tr¶ l¹i ng­êi mÊt
Liªn hƯ g­¬ng ng­êi tèt trong tr­êng.
* Rút kinh nghiệm:
TOÁN
Tiết 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết tổng của nhiều số .
- Biết cách tính tổng của nhiều số .
- GD HS yêu thích học môn Toán. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
vHoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính
 a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 =  và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. 
- GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2 + 3 + 4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính 
 b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12 + 34 + 40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
 c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
- GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá trình dạy học bài mới, nếu có điều kiện thì GV nên khuyến khích HS tự đặt tính (viết tổng của nhiều số theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái)
v Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số.
Bài 1: ( Cột 2 )
- GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
- HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng 6.
 Bài 2: ( Cột 1, 2, 3 )
- Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1)
- HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15+15+15+15 
- GV nhận xét.
Bài 3: Câu a.
- Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở).
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ ba, ngày 04 tháng 01 năm 2010.
TOÁN
Tiết 92: PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. 
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc , viết kí hiệu của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- GD HS ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân
- GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi : 
+ Tấm bìa có mấy chấm tròn ? 
- Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi :
*Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm sao ? 
- GV hướng dẫn 
- GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân , viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên :
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 
 2 x 5 = 10 
GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân 
GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng : 
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 
thành phép nhân 2 x 5 = 10 
thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân 
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra : 
a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau: 4 x 2 = 8 
b) , c) làm tương tự như phần a 
- GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8 
Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép nhân và tính kết quả dựa trên phép cộng.
Bài 3: HS khá, giỏi làm thêm.
* Rút kinh nghiệm:
CHÍNH TẢ
Tiết 37: CHUYỆN BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. 
- Làm được BT(2) a / b , hoặc BT(3) a / b.
- Rèn HS viết sạch, đẹp.
- GD HS tính cẩn thận.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc đoạn chép. HS đọc lại.
- Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa?
- Bà Đất nói gì?
- Đoạn chép có những tên riêng nào?
- Những tên riêng ấy phải viết thế nào?
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con.
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu.
- GV chọn cho HS làm câu b
- Chọn 2 dãy HS thi đua điền thanh hỏi / thanh ngã.
- Nhận xét – chốt đáp án đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Kiến cánh vỡ tổ bay ra
 	 Bão táp mưa sa gần tới.
 Muốn cho lúa nảy bông to
 	 Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều.
Bài tập 3: (Chọn câu a hoặc b)
- Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và tìm các chữ theo yêu cầu bài tập.
- Chữ bắt đầu bằng l: là, lộc, lại, làm, lên, lửa, lúc, lá.
- Chữ bắt đầu bằng n: năm, nàng, nào, nảy, nói, nắng.
- Chữ có dấu hỏi: bảo, nảy, của, phải, nghỉ, bưởi, chẳng, chỉ, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ, ủ, để.
- Chữ có dấu ngã: cũng, cỗ, đã, mỗi.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ tư, ngày 05 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 57: THƯ TRUNG THU
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
- Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. ( trả lời được các câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài).
- GD HS kính trọng, nhớ ơn Bác Hồ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV đọc diễn cảm bài văn:
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ trong bài. Những từ ngữ cần chú ý: yêu, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, việc nhỏ, 
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV có thể chia bài làm 2 đoạn (phần lời thư và lời bài thơ); hướng dẫn HS ngắt nhịp ở cuối mỗi dòng thơ.
- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mơi trong bài (Trung thu, thi đua, hành, kháng chiến, hòa bình); giải nghĩa thê ... m có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần , và viết 
2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 rồi viết tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2 
- Cho HS đọc : 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4 
Tương tự 2 x 2 = 4 . GV hướng dẫn lập tiếp 
2 x 3 = 6  ; 2 x 10 = 20 
- HD HS học thuộc lòng bảng nhân 2.
v Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: 
- Ghi nhớ các công thức trong bảng. Nêu được ngay kết quả của các phép tính. 
Bài 2: HS đọc đề bài
- GV giúp HS nắm rõ yêu cầu bài.
- Lưu ý : viết phép tính giải bài toán như sau : 2 x6 = 12 ( chân ) 
Bài 3: 
- GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống để có 2 , 4 , 6 ,8, 10 , 12 ,14 , 16 , 18 , 20 .
- HS nhận xét đặc điểm của dãy số này . Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2 
- HS đọc dãy số từ 2 đến 20 và từ 20 đến 2 ( Khi đọc từ 2 đến 20 thì gọi là “ đếm thêm 2 ” khi đọc từ 20 đến 2 thì gọi là “ đếm bớt 2 ”)
* Rút kinh nghiệm:
TẬP VIẾT
Tiết 19: CHỮ HOA P
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Phong (1dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) , Phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần)
- Rèn HSõ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch đẹp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
vHoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Chữ P cao mấy đơn vị? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ P và miêu tả: 
 + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết: 
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
vHoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu: “ Phong cảnh hấp dẫn”
- HS nêu nghĩa câu ứng dụng.
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Phong lưu ý nối nét P và hong.
- HS viết bảng con: Phong
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vào vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu, ngày 07 tháng 01 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
Tiết 19: ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Điền đúng các lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3).
- GD HS thái độ lịch sự trong giao tiếp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong tranh.
- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét.
 VD:
- Chị phụ trách : Chào các em
- Các em nhỏ : Chúng em chào chị ạ ! / Chào chị ạ!
- Chị phụ trách : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em.
- Các bạn nhỏ : Ôi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp của chúng em.
- Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.
 Bài tập 2 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: 1 người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng)?
- GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. Sau khi mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, thảo luận xem bạn HS đã đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai.
Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. 
 Bài tập 3 (viết)
- GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
- GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay.
* Rút kinh nghiệm:
TOÁN
Tiết 95: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng nhân 2. 
- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2 ).
- GD HS yêu thích môn Toán , tính chính xác 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. 
 GV hướng dẫn HS làm bài 
Bài 1 : HS nêu cách làm : 2 x 3 
- GV nhận xét .
Bài 2 : 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu:
 2 x 4 = 8 2 x 3 = 2 x 9 = 
 2 x 3 + 4 	2 x 7 - 5
- GV nhận xét 
Bài 3 : HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS tự tóm tắt và trình bày bài giải.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: HS khá, giỏi làm thêm.
Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống 
- GV cho 2 dãy thi đua
- HS thi đua thực hiện theo mẫu:
- GV nhận xét – Tuyên dương.
* Rút kinh nghiệm:
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 19:ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU
Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
 - Vận dụng các kiến thức để phân biệt được các loại đường giao thông.
Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường. Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
v Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông
 Ÿ Phương pháp: Trực quan, động não, vấn đáp.
* ĐDDH: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41.
Bước 1:
- Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng.
- Bức tranh thứ nhất vẽ gì?
- Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
- Bức tranh thứ 3 vẽ gì?
- Bức tranh thứ 4 vẽ gì?
- Bức tranh thứ 5 vẽ gì?
Bước 2:
- Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
Bước 3:
- Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển.
v Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành, vấn đáp.
* ĐDDH: Tranh. 
vLàm việc theo cặp.
- Treo ảnh trang 40 H1, H2
- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi:
- Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì?
Ô tô là phương tiện dành cho loại đường nào?
- Bức ảnh 2: Hình gì?
- Phương tiện nào đi trên đường sắt?
Mở rộng:
- Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ.
- Phương tiện đi trên đường không?
- Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết?
vLàm việc theo lớp
- Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì?
- Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương.
- Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô,  Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy Đường hàng không dành cho máy bay.
v Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.
 * ĐDDH: Tranh.
Bước 1:
- Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK.
- Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. Ví dụ:
- Biển báo này có hình gì? Màu gì?
- Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh?
- Loại biển báo nào thường có màu đỏ?
- Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này?
- Đối với loại biển báo “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, GV có thể hướng dẫn HS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này:
- Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt.
- Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để bảo đảm an toàn.
- Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi nhanh chóng đi qua đường sắt.
Bước 2: Liên hệ thực tế:
- Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy.
- Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông?
- Kết luận: 
- Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo thông thường.
Hoạt động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh
- GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt vào nhau (số HS phải bằng nhau).
- HS chơi như vậy lần lượt đến hết hàng.
- Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì tổ đó thắng.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
v Hoạt động 4:. Củng cố – Dặn dò
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét tiết học. 
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 2 Tuan 19(4).doc