Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 24

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 24

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x a = b; a x = b.

- Biết tìm một thừa số chưa biết.

- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).

- Bài tập cần làm: Bài 1,3,4.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ, bộ thực hành Toán.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 28 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai 
Môn: TOÁN
Tiết 116 	Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x a = b; a x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
- Bài tập cần làm: Bài 1,3,4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng thực hiện:
+ Tìm y: y x 2 = 8 ; y x 3 = 15
+ Yêu cầu HS giải bài 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS giải bài tập: “Tìm một thừa số chưa biết”.
Bài 1:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
HS thực hiện và trình bày vào vở:
x x 2 	= 17
 x = 4 :2
 x = 2
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
Cột thứ nhất:	2 x 6 = 12 (tìm tích).
Cột thứ hai:	12 : 2 = 6 (tìm một thừa số).
Cột thứ ba: 	2 x 3 = 6 (tìm tích).
Cột thứ tư:	 6 : 2 	= 3 (tìm một thừa số).
Cột thứ năm:	3 x 5 = 15 (tìm tích).
Cột thứ sáu:	15 : 3 = 5 (tìm một thừa số).
HĐ 3. HDHS giải bài toán có phép chia.
Bài 4: 
- Gọi HS nêu bài toán.
HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện phép tính và tính
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Thực hiện.
- HS làm vào vở. 1 em lên bảng thực hiện.
- HS nêu bài toán.
- Thực hiện theo gợi ý, HD.
- Lắng nghe và thực hiện theo.
- HS nêu bài toán.
- Thực hiện giải:
Bài giải
Số ki-lô-gam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
	 Đáp số: 4 kg gạo
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 47 	 Bài: QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoátt nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. 
- KNS: Ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
-GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 
2. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài Nội quy Đảo Khỉ. 
- Nhận xét và ghi điểm HS.
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Cá Sấu sống ở dưới nước, Khỉ sống ở trên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau, nhưng không thể kết thành bạn bè. Vì sao như thế ? Câu chuyện Quả tim Khỉ sẽ giúp các em hiểu điều đó.
HĐ 2. HDHS luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài. 
- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ HS đọc nối tiếp theo câu.
+ HDHS đọc từ, câu khó: Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm).
- HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Gợi ý HS chia đoạn.
+ HS đọc theo đoạn lần 1.
+ HDHS giải nghĩa từ: Trườn, dài thượt, ti hí, trấn tĩnh...
- HS đọc theo đoạn lần 2.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh
- Nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- Hát đầu giờ.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 1, 2, của bài.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc nối tiếp theo câu.
+ HS nêu: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,
- Luyện đọc câu:
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm).
+ Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân)
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin)
+ Con vật bội bạc kia!// Đi đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// (Giọng phẫn nộ).
- Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời  ăn những quả mà Khỉ hái cho.
+ Đoạn 2: Một hôm  dâng lên vua của bạn.
+ Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật  giả dối như mi đâu.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS đọc theo đoạn lần 1.
- HS lắng nghe và đọc chú giải.
- HS đọc theo đoạn lần 2.
- HS đọc theo nhóm 4.
- HS thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
Tiết 2
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
- Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
- Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
- Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
-Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? (HSKG)
- Theo em, Khỉ là con vật như thế nào?
- Còn Cá Sấu thì sao?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
HĐ 4. HDHS luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài.
- Gợi ý cho HS nêu cách đọc từng đoạn.
- HS đọc trong nhóm 4.
GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ).
Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không?
- Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa.
- Hãy nêu nội dung của bài ?
4. Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
-Vì Cá Sấu đối xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
- Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
-Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
-Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
-Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Phần đầu, ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. 
- Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng củ Cá Sấu.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 2 đội thi đua đọc trước lớp. 
- HS đọc theo vai.
HS trả lời: Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều,
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS nêu.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn : ĐẠO ĐỨC 
Tiết 24 	Bài : LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI 
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rừ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
-Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
*HSKG: Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nếp sống văn minh.
- KNS : Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh trong SGK.
- Trò chơi sắm vai.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
+ Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại.
 + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Đóng vai
- Chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu các nhóm suy nghĩ và xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống
- Yêu cầu lớp nhận xét đánh giá cách xử lý các tình huống xem đã lịch sự chưa.
* Kết luận: Trong tình huống nào chúng ta cũng phải xử lý cho lịch sự.
HĐ 2. Xử lý tình huống.
 - Chia nhóm yêu cầu HS xử lý các tình huống sau :
a. Có điện thoại của bố nhưng bố không có nhà.
b. Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
c. Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
* Kết luận: Trong bất kỳ tình huống nào các con cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại một cách lịch sự
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu của Gv.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại các tình huống.
+Em gọi điện hỏi thăm sức khoẻ của 1 bạn bị ốm.
+ một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em.
+Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Trả lời và tìm cách xử lí tình huống
+ Lễ phép nói với người gọi điện thoại: Bố cháu không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ bố về.
+ Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận, xin bác chờ cho một chút, hoặc một lát nữa gọi lại cho mẹ sau.
+ Em nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng. Và tự giới thiệu mình. hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện thoại
*HSKG: Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nếp sống văn minh.
- Lắng gnhe, ghi nhớ.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba 
Môn: TOÁN
Tiết 117 	 Bài: BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
- HS: Vở ... n thức, kĩ năng gấp hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
- Với học sinh khéo tay: Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học.
- Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình mẫu : Hình tròn, Các biển báo giao thông, Thiếp chúc mừng, Phong bì.
- Giấy thủ công, vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
-Gọi HS lên bảng thực hiện nêu các bước gấp cắt dán biển báo giao thông.
-Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Thực hành.
- “Em hãy gấp cắt dán một trong những sản phẩm đã học”.
+ Gấp, cắt dán hình tròn.
+ Gấp cắt dán biển báo giao thông
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy trình cắt , gấp các hình đã học, đưa các vật mẫu cho học sinh quan sát.
- Giáo viên đưa yêu cầu: sản phẩm nộp phải đúng kĩ thuật: nếp gấp sát, cắt thẳng, dán cân đối, màu sắc hài hòa.
- Giáo viên theo dõi, gợi ý nhắc nhở học sinh còn lúng túng.
HĐ 3. Đánh giá.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Hoàn thành.
- Chưa hoàn thành.
*Với học sinh khéo tay: Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học.
*Có thể gáp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. 
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
4. Củng cố, dặn dò. 
- Chuẩn bị tiết sau mang giấy nháp, giáy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
- Nhận xét tiết học.
- Ôn tập chủ đề Phối hợp gấp, cắt, dán.
 tiết 1.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học: hình tròn, các biển báo giao thông, thiệp chúc mừng, phong bì để làm bài.
- Quan sát.
- Học sinh thực hiện .
- HS theo dõi.
- Học sinh tự nhận xét sản phẩm của bạn.
- Hoàn thành: cắt thẳng, thực hiện đúng quy trình, cân đối.
- Chưa hoàn thành: cắt không thẳng, không đúng quy định, chưa thành sản phẩm.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Đem đủ đồ dùng.
Thứ sáu 
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 24 Bài 24: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH - NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI. 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Biết đáp lời phủ định trong những tình huống giao tiếp đơn giản. Nghe kể trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui.
-GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
- KNS: Giao tiếp: Ứng xử văn hóa; Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Viết sẵn các tình huống.
- Các câu hỏi gợi ý, điện thoại đò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết. 
2.Kiểm tra: 
- Gọi 3 HS đọc nội quy đã viết trong bài tập 3.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD làm bài tập.
*Bài 1: Khuyến khích HSKG.
- Treo tranh minh hoạ.
- Bức tranh vẽ gì?
- Khi gọi điện thoại bạn nói như thế nào?
- Cô chủ nhà nói như thế nào?
- Bạn HS đáp lại lời cô như thế nào?
- Yêu cầu HS sắm vai.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2: Khuyến khích HSKG.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- Yêu cầu thảo luận nhóm sắm vai.
- Không nhất thiết nói lại lời trong bài.
+ Tình huống a.
+ Tình huống b.
+ Tình huống c.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3: 
- Kể chuyện: Vì sao?
- Chuyện có mấy nhân vật?
- Lần đầu qua chơi cô bé thấy như thế nào?
- Cô bé hỏi cậu anh như thế nào?
- Cậu bé giải thích như thế nào?
- Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con gì?
- Yêu cầu kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò. 
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Vận dụng đáp lời phủ định trong giao tiếp hằng ngày.
- Nhận xét tiết học.
- 3 em đọc
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát tranh:
- Tranh vẽ cảnh một bạn HS đang gọi điện thoại đến nhà bạn.
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa với ạ!
- Cô chủ nhà nói: ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ.
- Bạn nhỏ nói: Thế ạ! Cháu xin lỗi cô.
- Các nhóm lên sắm vai.
- Nhận xét, điều chỉnh.
* Nói lời đáp của em.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống:
a. - Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
 - Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
- Dạ xin lỗi cô./ Không sao đâu ạ.
b. - Thế ạ! Không sao đâu ạ./ Con sẽ đợi được, hôm sau bố mua cho con nhé.
c. - Mẹ nằm nghỉ cho đỡ mệt./ Mẹ cứ yên tâm nghỉ ngơi , con sẽ làm đỡ mẹ mọi việc.
- Nhận xét - bổ sung.
- Lắng nghe.
- Chuyện có hai nhân vật cô bé và người anh.
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu về quê, cô bé thấy cái gì cũng rất lạ.
- Sao con bò này không có sừng?
- Con bò không có sừng vì con bò bị gãy sừng, có con còn non, riêng con này là con ngựa nên không có sừng.
- Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con ngựa.
- 2,3 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN 
Tiết 120 	Bài: BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5.
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy - học:
-GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
-HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết. 
2. KIểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 tiết trước:
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5.
a. Ôn tập phép nhân 5
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
- Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b. Giới thiệu phép chia 5.
- Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
- Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
2. Lập bảng chia 5.
- GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:
	Từ	5 x 1 = 5	có	5 : 5 = 1
	Từ	5 x 2 = 10	có	10 : 2 = 5
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
HĐ 3. HDHS thực hành
Bài 1: 
- HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
- Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 2:
- HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
- GV nhận xét, đánh giá.
 Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện.
-HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
- Trình bày:
Bài giải
	Số bình hoa là:
15 : 5 = 3 (bình)
	Đáp số: 3 bình hoa.
- Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần giúp HS biết dùng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia.
- GV nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò. 
- Về nhà có thể làm thêm bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét:
Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
	 Đáp số: 3 thuyền.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS trả lời và viết phép nhân:
 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
- HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
HS đọc và học thuộc bảng 5.
- HS tính nhẩm.
- HS làm bài. 
- HS sửa bài.
- HS chọn phép tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
	Đáp số : 3 bông hoa.
- HS sửa bài.
- HS chọn phép tính rồi tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP VIẾT
Tiết 24 	Bài: Ch÷ hoa U – Ư
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ U hoặc Ư ); chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng. (3 lần).
- Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ U- Ư hoa trong khung chữ.
- Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- 2 HS lên bảng viết: T - Thẳng.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn viết chữ hoa
U
a. Quan sát và nhận xét mẫu
 Ǯǯ
 Ǯǯ
-Nêu cấu tạo chữ U?
b. Hướng dẫn cách viết:
- Hướng dẫn HS trên chữ mẫu.
- Hãy so sánh chữ U và chữ Ư hoa?
-Yêu cầu viết bảng con.
HĐ3. Hướng dẫn viết cụm từ:
a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng:
 Ươm cây gây rừng
ȁȁȁȁȁȁȁ
ȁȁȁȁȁȁȁ
+ Con hiểu cụm từ này như thế nào?
+ Cụm từ có bao nhiêu chữ ? Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ.
b. Hướng dẫn viết chữ : Ươm
- Hướng dẫn viết: (giới thiệu trên mẫu) sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
HĐ 4. Hướng dẫn viết vở tập viết:
- HD cách viết.
- Yêu cầu viết vào vở tập viết. 
HĐ 5. Chấm- chữa bài:
- Thu 1 số vở để chấm.
- Trả vở- nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà luyện viết bài viết ở nhà.
- Nhận xét chung tiết học.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
* Quan sát chữ mẫu trong khung.
- Cao 5 li, gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét mọc ngược phải.
- Điểm đặt bút của nét móc 2 đầu nằm trên đường kẻ ngang 5, giữa đường thẳng dưới 2 và 3. Điểm dừng bút của nét móc ngược phải nằm tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dưới 5. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2.
- Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U hoa ở nét râu nhỏ trên đầu nét 2. 
- Lớp viết bảng con 2 lần U.
Ươm cây gây rừng 
- Là công việc mà tất cả mọi người cùng tham gia, để bảo vệ môi trường chống hạn hán và lũ lụt
- Cụm từ có 4 chữ. Chữ Ư, y , g cao 2,5 li, ǟ cao 1,25 li
- Các chữ còn lại cao 1 li.
-Viết bảng con: Ươm
- HS ngồi đúng tư thế viết.
- Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ
- Viết chữ hoa U, Ư (1dòng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ U hoặc Ư ); chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng. (3 lần).
- Lắng nghe, sửa sai.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc