Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 7

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 7

Tiết 4: Toán

 Bài 31: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.

- GD HS: tính nhanh nhẹn và chính xác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a. Giới thiệu bài chủ điểm:
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và truyện đọc tuần đầu.
b. Luyện đọc: 
* GV đọc mẫu toàn bài:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Cổng trường, xuất hiện, lớp, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc trên bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Giảng các từ ngữ mới.
+ Xúc động, hình phạt (SGK)
+ Lễ phép: Có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân,đoạn,cả bài .
* Đọc ĐT (Đoạn 3)
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: 1 HS đọc
- HS đọc thầm đoạn 1
- Bố Dũng đến trường làm gì ?
- Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường ?
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Vì bố vừa nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo ngay (vì bố đi công tác, chỉ rẽ qua thăm thầy được một lúc/vì bố là bộ đội, đóng quân ở xa, ít được ở nhà.
Câu hỏi 2: (1 HS đọc)
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ?
- Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu lễ phép chào thầy.
Câu hỏi 3: (1 HS đọc)
- Lớp đọc thầm đoạn 2
Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ?
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở không phạt.
Câu hỏi 4: (1 HS đọc)
- Lớp đọc thầm đoạn 3
Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ?
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lỗi.
d. Luyện đọc lại.
- HS luyện đọc theo vai .
- Đọc phân vai (4 vai)
- Người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo, Dũng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy giáo
- Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét giờ học.
_________________________________
Tiết 4:
 Toán
 Bài 31:
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- GD HS: tính nhanh nhẹn và chính xác.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS làm bài 3 trang 30.
Bài 3: Giải:
Số học sinh trai lớp 2A là:
15 - 3 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. luyện tập:
Bài 2: (SGK/ Tr31). Giải bài toán theo tóm tắt.
- 2 HS nhìn tóm tắt đặt đề toán.
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em lên bảng làm
Bài giải:
Tuổi em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi
Bài 3: (SGK/ Tr31). 2 HS nhìn tóm tắt đọc đề bài.
*Quan hệ "ngược" với bài 2
- Anh hơn em 5 tuổi. 
- Em kém anh 5 tuổi và ngược lại
Bài giải:
Tuổi anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
Bài 4: (SGK/ Tr31). HS quan sát SGK
- 1 em đọc đề bài
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Bài giải:
Toà nhà thứ hai có số tầng là:
16 – 4 = 12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tiết 5:
 Đạo đức
 Bài 7:
 Chăm làm việc nhà (T1)
I. Mục tiêu:
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng 
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng . 
- HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà .
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bộ tranh nhỏ theo nhóm (HĐ2-T1)
- Các thẻ màu đỏ, xanh, trắng.
- Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi: "Nếuthì".
IiI. hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bãi cũ:
- Nêu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp ?
- HS trả lời.
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Phân tích bài thơ:Khi mẹ vắng nhà .
* MT: HS biết một tấm gương chăm làm việc nhà ,HS biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà ,cha mẹ .
* Cách tiến hành :
- GV đọc bài: Khi mẹ vắng nhà
- HS nghe
- HS đọc lại chuyện.
- Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà ?
- Luộc khoai,cùng chị giã gạo ,thổi cơm ,nhổ cỏ vườn ,quét sân quét cổng .
- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ ?
- Thương mẹ,muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ .
- Em đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm ?
- Niềm vui sự hài lòng cho mẹhọc tập.
* KL: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ ,muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ .Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ .Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập .
b. Hoạt động 2: Bạn đang làm gì ?
*MT: HS biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng của các em .
* Cách tiến hành:
- Hãy nêu tên việc làm của các bạn nhỏ trong mỗi tranh.
- Tranh 1 – Tranh 6
(Cất quần áo, tưới cây, tưới hoa, cho gà ăn, nhặt rau, rửa ấm chén, lau bàn ghế).
- Các em có làm được những việc đó không?
- HS trả lời
* KL: Chúng ta nên làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
c. Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai.
* MT: HS có nhận thức ,thái độ đúng với công việc gia đình .
* Cách tiến hành :
- GV nêu ý kiến, HS giơ thẻ (GV nêu các ý kiến a, b, c, d, đ. Sau mỗi ý kiến mời 1 HS giải thích lý do).
- Màu đỏ: Tán thành
- Màu xanh: Không tán thành.
- Màu trắng: Không biết
*Các ý kiến đúng: b, d, đ
 sai: a, c
*KL: Các ý kiến b,d, đ là đúng ; ý kiến a,c là sai ,vì mọi người trong gia đình phải tự giác làm việc nhà ,kể cả trẻ em.
Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ là thể hiện tình yêu thương đối với ông, bà, cha, mẹ.
C. Củng cố dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong vở BT.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét đánh giá giờ học
____________________________________________________
 Ngày soạn: 01 tháng 10 năm 2011
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 04 tháng 10 năm 2011
Tiết 1:
 Chính tả: (Tập chép)
 Bài 13:
 Người thầy cũ
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được các bài tập trong SGK, hoặc các bài do GV tự soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập chép.
- Bảng phụ bài tập.
III. hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Lớp hát.
- Gọi 2 HS viết bảng lớp 
- Lớp viết bảng con (chữ có vần ai/ay, cụm từ hai bàn tay).
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài trên bảng.
- 1, 2 HS đọc lại
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ?
- Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi đó không bao giờ mắc lỗi lại.
- Bài tập chép có mấy câu ?
- 3 câu.
- Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào ?
- Viết hoa
- Đọc lại đoạn văn có cả dấu phẩy và dấu 2 chấm.
- Em nghĩ: Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.
- Viết tiếng khó bảng con
- HS viết vào bảng con
- Xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi, mắc lại
- HS chép bài vào vở.
- HS chép bài.
- Nhắc nhở HS chú ý cách viết trình bày bài.
- Chấm 5-7 bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống.
- GV gọi HS nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng
- Lớp viết bảng con.
- GV nhận xét chữa bài
- Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ.
 Bài 3: a . Điền ch hoặc tr
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn
4. Củng cố, dặn dò.
- Xem lại bài, sửa lỗi (nếu có).
- Nhận xét tiết học.
_________________________________
Tiết 2:
 Thể dục
 Bài 13:
 Động tác toàn thân
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu thực hiện động tác toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi.
- Có ý thức học tập trong giờ học.
II. địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung phương pháp:
Hoạt động của giáo viên
ĐL
Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu:
6-7'
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, 
1'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 D
đầu gối, hông chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
50-60m
ĐHVT 
2. Phần cơ bản:
* Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn tân.
- Lần 1 GV điều khiển
- Lần 2 cán sự lớp điều khiển
2 – 3L 
2x8 N
X X X X X
X X X X X
* động tác toàn thân
- GV nêu động tác vừa làm mẫu vừa giải thích động tác:
- Lần 3-4 GV hô nhịp. 
- Lần 5 thi theo tổ.
4 –5 lần
ĐHTL: 
X X X X X X
X X X X X X
 D
* ôn 6 động tác thể dục đã học
2 lần 
2 x 8 N
ĐHTL: 
X X X X X X
X X X X X X
 D
+ Lần 1 GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu
+ Lần 2 GV hô nhịp không làm mẫu
3. Phần kết thúc:
ĐHTL: X X X X X X
 X X X X X X
 D
- Cúi người thả lỏng 
5 – 10L
- Nhảy thả lỏng
4 – 5L
- Trò chơi diệt con vật có hại
1- 2'
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học.
2'
________________________________
Tiết 3:
 Toán
 Bài 32:
 Ki lô gam
I. Mục tiêu:
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết Ki-Lô-Gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và ký hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân, cân đĩa.
- Biết thực hiện phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị đo kg.
- GD HS: Tính nhanh nhẹn chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Cân đĩa với quả cân 1kg, 2kg, 5kg.
- 1 số đồ vật túi gạo, đường 1 kg, 1 quyển sách, 1 quyển vở.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Lớp hát.
- 1 HS lên giải bài 3 (31)
- Nhận xét.
Bài giải:
Tuổi của anh là:
11+ 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
* Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
- HS tay phải cầm 1 quyển vở, tay trái cầm 1 quyển vở, quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn ?
- Yêu cầu HS lần lượt nhấc quả cân 1kg lên sau đó nhấc 1 quyển vở lên .
- Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn?
- Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn.
- Gọi vài em lên làm thử như vậy.
*KL: Trong thực tế có vật "nặng hơn" hoặc "nhẹ hơn" vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
* Giới thiệu các cân đĩa và cách cân đồ vật.
- Cho HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu
- Cân xem vật nào nhẹ hơn, nặng hơn.
- Cho HS nhìn kim đồng hồ chỉ điểm chính giữa.
- Cân thăng bằng "gói kẹo bằng gói bánh.
- Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói.
- Gói bánh nặng hơ ... hình dáng, màu sắc, vật liệu làm thuyền thực tế.
- GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ giấy HCN, gấp lại ban đầu.
- HS nêu cách gấp – HS nêu hình dáng thuyền.
- GV treo quy trình để HS quan sát.
- HS nêu cách gấp theo quy trình.
b. Hướng dẫn và làm mẫu:
- HS quan sát.
Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều
- Đặt ngang tờ giấy HCN. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được H3. Miết theo đường mối gấp cho phẳng.
- HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ)
- Gấp đôi mặt trước theo đường gấp được H3 được H4.
- Lật H2 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước H5.
Bước 2: Gấp thân và mui thuyền.
- Gấp theo đường dấu của H5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được H6 thứ tự được H7.
- HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ).
- Lật H7 gấp 2 lần giống H5 được H8.
- Gấp H8 được H9 (lật mặt sau H9), gấp đôi như mặt trước H10.
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- Lách 2 ngón tay vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các mép vừa gấp vào trong được H1 lộn phẳng được H12.
- Hs quan sát làm theo.
C. Thực hành:
- GV hướng dẫn HS thao tác.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp.
- 2, 3 HS thao tác.
- Cả lớp quan sát nhận xét.
- Lớp tập gấp theo các bước đã hướng dẫn bằng giấy nháp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét giờ học.
________________________________
Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Chủ đề: chăm ngoan học giỏi
học tập các tấm gương anh chị có nhiều thành tích
i. Mục tiêu:
 - Giúp Học sinh có hướng phấn đấu để trỏ thành một hs tốt trong học tập và rèn luyện
- Học sinh học tập theo gương các anh chị có nhiếu thành tích trong học tập.
ii . Chuẩn bị:
 GV: - Nội dung bài.
 HS : - Gương những bạn Học sinh ngoan.
iii . các hoạt động dạy - học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung. 
- Hát tập thể bài" tìm bạn thân"
- Cho Học sinh nêu tên những bạn có nhiều thành tích mà em biết
+ Tại sao các bạn đó lại là một hs rất ngoan, học giỏi, được thày cô và bạn bè yêu mến?
+ Gv nêu những tấm gương anh chi khoá trước như bạn :Pà Dính, học giỏi sé được lên huyện học sau này trỏ thành cô giáo.hoăc tấm gương những thày cô giáo là người dân tộc Mông
+ Em có muốn trỏ thành cô giáo, bác sĩ không?
+ Để trở thành một hs giỏi, chăm ngoan em cần phải làm gi?
- Giáo viên nhận xét, chốt. Lớp ta có nhiều em ngoan, chỉ còn một số em nữa có cố gắng lớp mình sẽ trở thành một tập thể vững mạnh. Vì vậy các em chưa được khen trong tuần cần phải cố gắng
- Cho Học sinh chơi trò " con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang"
- Học sinh nào sai cho hát trước lớp.
- Giới thiệu trực tiếp.
- Học sinh hát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh:bạn ấy chịu khó học, không nghỉ học tự do
- lắng nghe
- có
- Em đi học đầy đủ, về nhà tối học bài.đi lao động đầy đủ
- Học sinh chơi.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________
 Ngày soạn: 06 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 08 tháng 10 năm 2010
Tiết 7:
 Âm nhạc
 Bài 7:
 ôn tập: bài hát múa vui
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo đúng giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vài động tác phụ hoạ đơn giản.
- GD HS: Yêu thích âm nhạc.
II. chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Chuẩn bị một vài động tác phụ hoạ.
- Máy nghe, băng nhạc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét cho điểm.
- Gọi 2 HS lên bảng hát kết hợp gõ nhịp vài múa vui
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: HS ôn tập bài hát theo nhóm
- Nhóm 4
- HS hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ đệm theo tiết tấu).
(Có thể cho HS hát ôn theo dãy bàn, tổ có tác dụng HS khỏi mệt)
 * Hoạt động 2: Hát với 2 tốc độ khác nhau.
- Lần đầu với tốc độ vừa phải.
- Lần 2 với tốc độ nhanh hơn.
- Từng nhóm 5-6 em đứng thành vòng tròn vừa hát, vừa múa tay cầm hoa.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập hát cho thuộc.
________________________________
Tiết 2:
 Tập làm văn
 Bài 7:
 Kể ngắn theo tranh
 Luyện tập về thời khoá biểu
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào tranh 4 minh hoạ, kể được câu chuyện ngắn có tên có tên “Bút của cô giáo”.
- Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi.
- GD HS: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, giấy khổ to các nhóm viết thời khoá biểu (BT2).
III. các hoạt động dạy học:
1. ổn định lơp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS làm lại BT2 (T6); 2, 3 HS đọc truyện
- HS thực hiện.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
- GV nêu mục đích yêu cầu
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh
- Kể nội dung tranh (đặt tên 2 bạn trong tranh).
Tranh 1: 
- Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì ?
- Giờ tiếng việt, 2 bạn HS chuẩn bị viết bài/ Tường và Vân đang chuẩn bị làm bài.
- Bạn trai nói gì ?
- Tớ quên không mang bút.
- Bạn kia trả lời ra sao ?
- Tớ chỉ có một cái bút.
- 2, 3 HS kể hoàn chỉnh tranh 1.
Tranh 2:
- Tranh 2 vẽ cảnh gì ?
- Cô giáo đến đưa bút cho bạn trai.
- Bạn nói gì với cô ?
- Cảm ơn cô giáo ạ !
Tranh 3:
- Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- 2 bạn đang chăm chú viết bài.
Tranh 4:
Tranh 4 vẽ cảnh gì ?
- Bạn HS nhận được điểm 10 bài viết bạn về khoe với bố mẹ. Bạn nói nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10.
- Mẹ bạn nói gì ?
- Mẹ bạn mỉm cười nói: Mẹ rất vui vì con được điểm 10 vì con biết ơn cô giáo.
- HS kể toàn bộ câu chuyện theo thứ tự 4 tranh.
- HS kể (nhận xét)
Bài 2: (Viết)
- HS mở thời khoá biểu lớp.
- HD học sinh làm
- 1HS đọc thời khoá biểu hôm sau của lớp. 
- HS viết lại thời khoá biểu hôm sau vào vở.
- Cho 3 HS lên viết (theo ngày).
- Kiểm tra 5-7 học sinh.
Bài 3: (Miệng)
- GV nêu yêu cầu bài
- Ngày mai có mấy tiết ?
- HS dựa vào thời khoá biểu đã viết.
- Đó là những tiết gì ?
- HS nêu
- Em cần mang những quyển sách gì đến trường ?
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện: “Bút của cô giáo”.
- Nhận xét, tiết học.
Tiết 3: Toán
 Bài 35: 26+5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
- GD HS: tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. đồ dùng:
- 2 bố cục 1 chục que tính và 11 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng 6 cộng với một số.
- 2 HS làm: Đặt tính và tính 6+9; 6+7
3. bài mới:
a. Giới thiệu phép cộng 26+5:
- GV nêu bài tập: Có 26 que tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 6 que tính với 5 que tính thành 11 que tính (bó được 1 chục và 1 que tính)
- 2 chục que tính thêm 1 chục là 3 chục que tính.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính.
Vậy 26 + 5 = 31
- Nêu lại cách thực hiện phép tính dọc.
26
- 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3, viết 3
5
31
b. Thực hành:
Bài 1: (SGK/ Tr35) Tính
- Dòng 1 HS làm bảng con
- Dòng 2 lên bảng lớp (SGK)
- Viết các chữ số thẳng cột, đơn vị với đơn vị, chục với chục.
 16
 36
46
56 66
 4
 6
 7
 8 9
 20
 42
53
64 75
Bài 3: (SGK/ Tr35)
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 em tóm tắt
Tóm tắt:
Tháng trước16 điểm 10.
Tháng này hơn tháng trước: 5 điểm 10.
THáng này :..? điểm 10
- 1 em giải
Bài giải:
Số điểm mười trong tháng này là:
16 + 5 = 21 (điểm mười)
Đáp số: 21 điểm mười
Bài 4: (SGK/ Tr35) HS đọc đề bài 
- Đo đoạn thẳng rồi trả lời.
- Đoạn thẳng AB dài 7cm
- Đoạn thẳng BC dài 5cm
- Đoạn thẳng AC dài 12cm
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ.
Tiết 4:
 Chính tả: (Nghe viết)
 Bài 14:
 Cô giáo lớp em
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài “Cô giáo lớp em”.
- Làm được BT2; BT3 a/b, hoặc các bài tập do GV tự soạn.
- GD HS: Giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ BT2, BT3(a).
III. các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cách chăn.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe – viết:
* GV đọc bài viết.
- 1, 2 HS đọc lại.
- Khi cô dạy viết, gió và nắng thế nào ?
- Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các bạn học bài.
- Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm mười cô cho ?
- Yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho.
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- 5 chữ
- Các chữ đầu dòng thơ viết thế nào?
- Viết hoa, cách lề 3 ô.
* Luyện viết chữ khó vào bảng con.
- Lớp, lời, dạy, giảng, trang
* GV đọc, HS viết bài vào vở
- HS lấy vở viết bài .
* Chấm chữa bài. 
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
- GV thu 5-7 bài chấm điểm.
- HS đổi vở soát lỗi .
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Tìm tiếng và từ ngữ thích hợp mới mỗi ô trống trong bảng ? Tiếng có âm đầu v, vần ui thanh ngang là tiếng gì?
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vở
vui
- Từ có tiếng vui là từ nào ?
- Vui, vui vẻ, vui vầy, yên vui, vui thích, vui xướng, vui mừng.
- Thứ tự còn lại
- Thuỷ, tàu thuỷ, thuỷ chiến
- núi, núi non, núi đá
- luỹ, chiến luỹ, tích luỹ.
Bài 3: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- Làm SGK
- Lên bảng chữa
a) Từ cần điển: tre-che, trăng – trắng
b) Con kiến, cô tiên, tiến lên.
- Siêng năng, bay liệng, tiếng đàn...
4. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà những nỗi chính tả viết sai viết lại cho đúng chính tả .
- Nhận xét chung giờ học.
________________________________
Tiết 5:
 Sinh hoạt lớp 
 Nhận xét tuần 7
I. NHẬN XẫT CHUNG:
a. Đạo đức.
	- Cỏc em đều ngoan, võng lời thầy cụ giỏo. Đoàn kết giỳp đỡ bạn bố.
	- Trong tuần khụng cú hiện tượng núi tục, chửi bậy.
b. Học tập.
	- Cỏc em đi học đều, đỳng giờ.
	- Trong lớp hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài, học và làm bài trước khi đến lớp 
	- Bờn cạnh đú cũn một số em về nhà chưa làm bài tõp về nhà
c. Thể dục vệ sinh:
	- Vệ sinh cỏ nhõn sạch sẽ , vệ sinh trường lớp sach sẽ.
d. Cỏc hoạt động khỏc.
	- Tham gia đầy đủ, nhiệt tỡnh.
II. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN SAU:
	- Duy trỡ sĩ số học sinh.
	- Phỏt huy những mặt tich cực đó đạt được trong tuần.
	- Khắc phục những nhược điểm cũn tồn tại.
____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan07.doc