Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 24 năm học 2011

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 24 năm học 2011

Tuần 24

 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011

TẬP ĐỌC

Quả tim Khỉ

I. MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5) – HS khá, giỏi trả lời được CH 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

 - Tranh minh họa bài tập đọc.

 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 24 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Quả tim Khỉ
I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5) – HS khá, giỏi trả lời được CH 4.
II. Đồ dùng dạy và học:
 - Tranh minh họa bài tập đọc.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài “Sư Tử xuất quân” :
+Sư Tử muốn giao việc cho thần dân bằng cách nào?
+Voi, Gấu, Cáo, Khỉ được giao những việc gì?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Luyện đọc 
 *Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt.
- Cho học sinh đọc, tập trung vào những học sinh mắc lỗi phát âm: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất...
- Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương.
 Luyện đọc đoạn và ngắt giọng.
- Giáo viên y/c HS giải nghĩa từ như trong SGK
* Luyện đọc theo nhóm:
- Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn.
* Thi đọc:
- Yêu cầu HS thi đọc đoạn hoặc cả bài.
- Giáo viên và HS khác nhận xét tuyên dương.
- 2 HS lên bảng đọc và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh khá đọc lại toàn bài, lớp đọc thầm theo. 
- 5 đến 7 học sinh đọc cá nhân, 
- Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn hoặc cả bài.
c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài.
- Giáo viên hỏi : 
+Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
+Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? 
- Gọi học sinh đọc đoạn 2, 3, 4.
- Giáo viên hỏi :
+Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? 
+Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ?
+Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
+Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
+Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
+Theo em Khỉ là con vật như thế nào?
+Còn Cá Sấu thì sao?
+Qua chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? 
d. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại bài theo hình thức phân vai .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo dục học sinh cảnh giác đối với người xấu và phải chân thật trong tình bạn.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
*Chú ý: 3 HS học hoà nhập không y/c đọc phân vai.
- 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo.
*Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
*Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
*Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
*Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
*Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
*Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
*Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
*Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
*Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
*Qua chuyện muốn nói với chúng ta là không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ giả dối, bội bạc thì không bao giờ có bạn .
- Luyện đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ.)
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Toán
	Tiết 116: Luyện tập	
I. Mục tiêu : 
 - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.
 - Biết tìm một thừa số chưa biết.
 - Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (trong bảng chia 3)
 - Làm được BT 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy và học 
 Chuẩn bị một số bài tập 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh làm bài tập sau:
 Tìm x : x x 3 = 18 ; 2 x x = 14 ; 
 x x 3 = 21
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
*Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài .
- Giáo viên hỏi :
+ x là gì trong các phép tính của bài?
+Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
 Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm 
- Nhận xét, tuyên dương
*Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3 . 
- Hỏi lại cách tìm tích, cách tìm thừa số trong phép nhân và yêu cầu tự làm bài.
- Gọi học sinh sửa bài .
*Bài 4:
*Hỏi: Bài toán cho biết gì ?
*Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu sinh làm bài.
- Giáo viên sửa bài và nhận xét đưa ra kết quả đúng: 
- Giáo viên chấm một số bài nhận xét tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. 
- Về học bài, chuẩn bị bài sau. 
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào giấy nháp. 
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Một em nêu. 
*x là một thừa số trong phép (x)
*Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết 
- Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- Một vài em nhận xét .
 2 em nhắc quy tắc.
- 2 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở 
- Hai em đọc 
- Có 12 kg gạo chia đều 3 túi.
- Mỗi túi có bao nhiêu kg.
- 1 học sinh tóm tắt bài, 1 học sinh giải, dưới lớp làm vào vở. 
- Đổi vở sửa bài.
 Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Kể chuyện
Quả tim khỉ
I. Mục đích 
 - Dựa vào tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện: Quả tim Khỉ.
 - HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT 2)
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong sách giáo khoa .
 III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động1: Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện. 
*Bước 1: Kể trong nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và gợi ý của giáo viên để kể cho các bạn trong nhóm nghe.
*Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
- Khi học sinh kể giáo viên có thể đặt một số câu hỏi gợi ý nếu thấy học sinh còn lúng túng.
+Đoạn 1:
- Giáo viên hỏi :
+Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+Cá Sấu có hình dáng như thế nào?
+Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?
+Khỉ hỏi Cá Sấu câu gì?
+Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
+Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào?
- Các đoạn còn ại GV tiến hành tương tự đoạn 1
- Giáo viên nhận xét , tuyên dương , cho điểm .
b. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn ? Đó là những vai nào ?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Qua câu chuyện chúng ta rút ra bài học gì?
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 4 em một nhóm luyện kể từng đoạn. Mỗi em kể 1 bức tranh, các bạn khác nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Một số nhóm kể, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh trả lời .
*Xảy ra ở ven sông.
*Cá Sấu da sần sùi, dài thượt,nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt.
*Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.
*Bạn là ai? Vì sao bạn khóc ?
*Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả có ai chơi với tôi.
*Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái.
*Kể câu chuyện cần 3 vai diễn là vai người dẫn chuyện, vai Khỉ, vai Cá Sấu.
- Các nhóm phân vai và kể.
- Phải thật thà trong tình bạn. Không ai muốn kết bạn với những kẻ giả dối.
Chính tả
Nghe viết : Quả tim Khỉ 
Phân biệt : s/x
I. Mục đích
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôI có lời nhân vật.
 - Làm được BT2 a/b hoặc BT3 a/b.
II. Đồ dùng dạy và học:
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Le te, long lanh, nồng nàn, lo lắng.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
 *Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
- Giáo viên treo bảng phụ đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại đoạn chép .
- Giáo viên hỏi:
+Đoạn văn có những nhân vật nào?
+Vì sao cá Sấu lại khóc?
+Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào?
 *Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ? 
- Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa ?
- Hãy đọc lời của Khỉ.
- Hãy đọc lời của Cá Sấu. 
- Những câu đó được đặt sau dấu gì?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng c, nh , ngh... 
- Yêu cầu học sinh viết những từ : Cá Sấu, nghe, những, hoa quả...
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
 *Viết bài:
- Giáo viên đọc lần lượt từng câu cho HS viết bài vào vở.
 *Soát lỗi:
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
 *Chấm bài:
- Thu và chấm 1 số bài , nhận xét tuyên dương
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập .
*Bài 2a:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em viết đẹp.
- Hướng dẫn về nhà làm tiếp bài tập 3 vào vở.
- 3 em lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh trả lời .
*Khỉ và Cá Sấu.
*Vì chẳng có ai chơi với nó.
*Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
*Đoạn văn có 6 câu.
*Viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ cái đầu .
*Cá Sấu, Khỉ viết hoa vì tên riêng. 
*Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì những chữ đầu dòng.
*Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc?
*Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
*Đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
- Tìm và nêu các từ khó .
- 2 em lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- Học sinh soát lỗi.
- 1 em nêu yêu cầu: Điền s hoặc x vào chỗ trống.
- 2 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Học sinh nhận xét bài bạn và chữa lại nếu sai .
**************************************************
 Toán 
Tiết 117: Bảng chia 4
I. Mục tiêu:
 - Lập và nhớ được bảng chia 4.
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
II. Đồ dùng dạy và học:
 - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 hình tròn .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng : 
+Tìm x:
 x + 3 = 18 ; 2 + x = 18 ; x x 3 = 27
+Đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 4.
- Giáo viên gắn lên bảng 3 tấm bìa có 4 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn và hỏi:
+3 tấm bìa có mấy chấm tròn ... 
 - Làm được BT 1, 2, 3, 5.
II. Đồ dùng dạy và học 
 Chuẩn bị một số bài tập . 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên đưa một số hình kẻ 1 , 1 và 1 để
 2 3 4
 học sinh quan sát và nêu kết quả với những hình đã lấy đi 1
 4
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Luyện tập .
*Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn 
- Nhận xét tuyên dương
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 4.
 *Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên gọi học sinh đọc , sửa bài và nhận xét 
*Bài 3: 
- Gọi học sinh đề bài 3.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở.
- GV sửa bài và nhận xét đưa ra kết quả đúng: 
Tóm tắt
 4 tổ : 40 học sinh
 1 tổ :. học sinh ?
Bài giải
Số học sinh mỗi tổ có là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số: 10 học sinh
- GV chấm một số bài nhận xét tuyên dương
*Bài 5:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài .
- Giáo viên chấm 1 số bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- N/xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. 
- Về học bài, chuẩn bị bài sau. 
- 2 em trả lời.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Một em nêu.
- Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- Một vài em nhận xét .
- 3 đến 4 em đọc.
- 1 em nêu.
- 4 em lên bảng làm 4 cột, cả lớp làm vào sách.
- Học sinh đổi vở sửa bài 
- 1 em đọc.
*Có 40 HS chia đều thành 4 tổ. 
*Mỗi tổ có bao nhiêu học sinh.
- 1 học sinh tóm tắt bài, 1 học sinh giải, dưới lớp làm vào vở. 
- 1 em đọc đề bài 
- HS tự làm bài theo yêu cầu.
- Học sinh trả lời .
 Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Tập làm văn
Đáp lời phủ định - Nghe - trả lời câu hỏi
I. Mục đích :
 - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, 2)
 - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui. (BT 3)
II. Đồ dùng dạy học :
 - Ghi sẵn các tình huống.
 - Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng thực hành đọc 2,3 nội quy của nhà trường.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật của bài tập 1.
- Bức tranh minh họa điều gì?
- Khi gọi điện thoại đến , bạn nói thế nào?
- Cô chủ nhà nói thế nào?
- Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn học sinh đã nói thế nào?
ốKết luận:- Gọi 2 HS lên đóng vai thể hiện lại tình huống trên.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
b. Hoạt động 2 : Thực hành.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn.
- Yêu cầu học sinh đóng lại tình huống a.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, đưa ra lời đáp khác
- Tiến hành tương tự với tình huống còn lại .
- Giáo viên nhận xét đưa bổ sung .
c. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi Vì sao?
- Giáo viên kể 1, 2 lần câu chuyện : Vì sao ?
- TReo bảng phụ có các câu hỏi:
+Truyện có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào ?
+Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào ?
+Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ?
+Cậu bé giải thích ra sao ?
+Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì 
- Gọi 1, 2 học sinh kể lại chuyện .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Em đáp lại thế nào khi :
+ Một bạn hứa cho em mượn truyện , lại để quên ở nhà.
+Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có.
- Nhận xét cho điểm HS. GV nx tiết học.
- 2 em lên bảng đọc
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
*Tranh minh họa cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
*Bạn nói : Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
*ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ.
*Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
- 2 HS đọc.
- 2 học sinh lên đóng vai và diễn lại tình huống trong bài. Học sinh cả lớp theo dõi .
- 1 cặp HS đóng lại tình huống a 
- Lớp nhận xét đưa ra lời đáp khác ( nếu có )
- Học sinh nghe kể chuyện.
*Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ .
*Cô bé thấy mọi thứ đều lạ
*Sao con bò này không có sừng hả anh ?
*Bò không có sừng vì bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó là... là con ngựa.
*Là con ngựa.
- 2 đến 4 em thực hành kể. 
- Học sinh phát biểu ý kiến.
*****************************************
 Chính tả
Nghe viết: Voi nhà
Phân biệt :s/x
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
 - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b
II. Đồ dùng dạy và học:
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả . 
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ sau cho học sinh viết: phù sa, xa xôi, ngôi sao, lao xao, cúc áo, chim cút, nhút nhát, nhúc nhắc...
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả .
*Ghi nhớ nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại .
- Mọi người lo lắng như thế nào? 
- Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
 *Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ?
- Câu của Tứ được viết cùng những dấu câu nào ?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
 *Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn trích các chữ khó: lúc lắc, lo lắng, quặp, lôi mạnh, vũng lầy, huơ vòi, lững thững...
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con.
*Viết bài:
 Giáo viên đọc bài thong thả từng câu .
 *Soát lỗi:
- Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi.
 *Chấm bài:
- Chấm 1 số bài nhận xét, tuyên dương
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 2a: - Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 2a.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Giáo viên nhận xét và chấm bài.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- N/xét tiết học , tuyên dương 1 số em viết đẹp.
-Về viết lại những lỗi chính tả.
- 2 em lên bảng viết.
- Lớp viết vào giấy nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 học sinh đọc.
*Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
*Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
*Có 7 câu .
*Viết hoa và lùi vào một ô .
*Được đặt sau dấu hai chấm , dấu gạch ngang, cuối câu có dấu chấm than.
*Con, Nó, Phải, Nhưng, Thật vì đầu câu. Tứ, Tun là tên riêng cửa người và địa danh.
- Học sinh tìm và đọc .
- Học sinh viết vào bảng con.
- Nghe và viết vào vở.
- Học sinh soát lỗi . 
- 1 em đọc .
- 1 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- 1 vài em nhận xét bài trên bảng 
 *********************************************
Toán
Tiết 120: Bảng chia 5
I. Mục tiêu : 
 - Biết cách thực hiện bảng chia 5.
 - Lập và nhớ được bảng chia 5.
 - Biết giảI bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5)
 - Làm được BT 1, 2.
II. Đồ dùng dạy và học :
 Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 hình tròn.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng:
+Làm bài tập 3,4 của tiết 115.
+Đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 5.
- Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa có 5 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa .
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu .
- Giáo viên viết lên bảng phép tính: 
20 : 5 = 4 và yêu cầu học sinh đọc phép tính này.
- Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác .
b. Hoạt động 2: Học thuộc lòng bảng chia 5.
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 5 vừa xây dựng được. Giáo viên xóa dần kết quả học sinh đọc .
- Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 5 .
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 5.
- Giáo viên chỉ vào các số đem chia cho 5, yêu cầu học sinh đọc .
- Đây chính là dãy số đếm thêm 5 bắt đầu từ số 5.
- Giáo viên chỉ bất kỳ 1 phép tính nào đó trong bảng để học sinh đọc .
- Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành 
*Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc tên các dòng trong bảng số. 
- Muốn tính thương ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra kết quả đúng 
*Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề 
+Bài toán cho biết gì ? 
+Bài toán hỏi gì ?
+Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn chúng ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán . - Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án đúng, chấm 1 số bài.
Tóm tắt
5 bình hoa :15 bông hoa .
1 bình hoa : .bông hoa ?
Bài giải
Số bông hoa mỗi bình hoa có là:
15 : 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số: 3 bông hoa
3. Củng cố, dặn dò: 
- Chúng ta vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. 
- Về học bài và chuẩn bị bài sau. 
- 2 em lên bảng làm 
- Lớp làm vào vở nháp .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh quan sát và phân tích câu hỏi của giáo viên và trả lời .
*4 tấm bìa có 20 chấm tròn.
*Phép tính: 5 x 4= 20
- Phân tích bài toán , sau đó1 học sinh trả lời .
*Có tất cả 4 tấm bìa .
*Phép tính : 20 : 5 = 4
- Đọc cá nhân, đọc đồng thanh .
- Cả lớp đọc đồng thanh .
*Phép tính này đều có dạng một số chia cho 5.
*Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 ,  10.
- Học sinh đọc . 
- 5 đến 7 em đọc.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
*Đọc: Số bị chia, số chia, thương.
*Ta lấy số bị chia chia cho số chia.
- 2 HS đọc
*Có 15 bông hoa chia thành 5 bình.
*Mỗi bình có mấy bông hoa ?
*Chúng ta thực hiện phép chia . 
- 1 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra vở lẫn nhau. 
- HS trả lời.
- Hai em đọc bảng chia 5

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 2 Tuan 24CKTKN BVMT.doc