Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 31 - Trường TH số 2 Võ Ninh

Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 31 - Trường TH số 2 Võ Ninh

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài; đọc đúng các từ khó: ngoằn ngoèo, tần ngần, cuộn, thắc mắc . Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu nghĩa các từ mới và hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (Trả lời được các CH 1; 2; 3; 4). HS khá, giỏi trả lời được CH5.

- Rèn kỹ năng đọc bài trroi chảy và đọc thành thạo.

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, kính yêu Bác Hồ.

 II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi các từ , câu cần luyện đọc.

 III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 21 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 31 - Trường TH số 2 Võ Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
˜&™
Thứ hai Ngày soạn: 9/ 4/ 2011
 Ngày giảng: 11/ 4/ 2011
Tập đọc: chiếc rễ đa tròn (2 Tiết)
 I. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch toàn bài; đọc đúng các từ khó: ngoằn ngoèo, tần ngần, cuộn, thắc mắc ... Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu nghĩa các từ mới và hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (Trả lời được các CH 1; 2; 3; 4). HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- Rèn kỹ năng đọc bài trroi chảy và đọc thành thạo.
- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, kính yêu Bác Hồ.
 II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi các từ , câu cần luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài.
HĐ1: Luyện đọc. 
- GV đọc mẫu.
* Luyện đọc câu: 
- Luyện đọc từ khó:ngoằn ngoèo, tần ngần, cuộn, thắc mắc ...
* Luyện đọc đoạn:
 + HD luyện đọc câu dài.
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- GV nhận xét tuyên dương .
- Đọc toàn bài .
Tiết 2
HĐ2: Tìm hiểu bài.
 - Gọi 1 HS đọc bài.
+ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? 
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? 
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế nào?
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? 
+ Hãy nói 1 câu:
 a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi.
 b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh . 
HĐ3: Luyện đọc lại.
- Y/c HS tự phân vai và đọc bài theo vai.
- Tuyên dương HS đọc tốt .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ? 
- Giáo dục tư tưởng cho HS.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết sau . 
- 1 - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác theo dõi, nhận xét .
- HS theo dõi bài .
- HS đọc cá nhân. 
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc ngắt nhịp câu dài:
+ Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất 
+ Nói rồi, / Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn / và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// 
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Các nhóm thi đọc.
- HS thực hiện đọc toàn bài.
+ Bác bảo chú cần vụ cuốn chiêc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn rễ lại thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
+ Chiếc rễ đa thành cây đa con có vòng lá tròn.
+ chui qua chui lạivòng lá ấy.
- HS phát biểu về những ý kiến đúng.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS tự phân vai .
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai . 
- Vài HS nhắc lại ý nghĩa của truyện
Toán: (T151) luyện tập
 I. Mục tiêu:
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. (Bài 1, Bài 2 - cột 1, 3). Biết giải bài toán về nhiều hơn (Bài 4). Biết tính chu vi hình tam giác (Bài 5). HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại.
- Rèn kỹ năng làm tính và giải toán thành thạo.
- Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
 II. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Đặt tính và tính:
724 + 215 806 + 172
263 + 720 624 + 55
 NHận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài. 
HĐ1: HD làm bài tập.
Bài 1: Tính.
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 Bài 4 :
- HD HS làm bài vào vở.
GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 5: Tính chu vi của hình tam giác?
 A
 300cm 200cm
 B C
 400cm
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác.
- GV nhận xét sửa sai . 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem trước bài: Phép trừ 
(không nhớ) trong phạm vi 1000.
- 2 HS lên bảng thực hiện 
- HS làm bảng con.
Một số em nêu cách tính 2 phép tính. 
- HS làm bài vào vở, 2 em lên chữa bài.
- 1 em đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Thứ ba Ngày soạn: 10/ 4/ 2011
 Ngày giảng: 12/ 4/ 2011
Kể chuyện: chiếc rễ đa tròn
 I. Mục tiêu:
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1; BT2). HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
- Rèn kỹ năng kể chuyện hấp dẫn.
- Giáo dục HS ham thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học. 
- Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS kể lại câu chuyện: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Qua câu chuyện em học được những đức tính gì tốt của bạn Tộ?
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài.
HĐ1: Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
- Gắn các tranh không theo thứ tự.
- Y/c HS nêu nội dung của từng bức tranh. 
- Y/c HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
- Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự.
- Nhận xét, ghi điểm. 
HĐ2: Dựa vào tranh kể từng đoạn của câu chuyện:
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. 
Bước 2: Kể trước lớp.
- Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
HĐ3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Y/c kể lại chuyện theo vai.
- Ghi điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài học giúp các em hiểu điều gì?
- Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn.
- Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.
- Quan sát tranh.
Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non.
Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
- Tranh 3 - 2 - 1
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt kể. mỗi HS kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. 
- Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn.
- HS nhận xét.
- 3 HS thực hành kể chuyện.
- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.
- Vài HS nhắc lại ý nghĩa truyện
Toán: (T152) phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 
 I. Mục tiêu:
- Biết cách làm tính từ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000 (Bài 1 - cột 1, 2; Bài 2 (phép tính đầu và phép tính cuối) . Biết trừ nhẩm các số tròn trăm (Bài 3). Biết giải bài toán về ít hơn (Bài 4). HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại.
- Rèn kỹ năng làm tính và giải toán thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
 III. Các hoạt động dạy - học :
ND - TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
HĐ1: Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số 
a) Giới thiệu phép trừ : 
b) Đặt tính và thực hiện tính: 
HĐ2: Luyện tập, thực hành. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS làm BT 2 - 157 SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
Giới thiệu bài. 
GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK . 
- Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào ? 
- Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? 
- Viết số bị trừ ở hàng trên (635), viết số trừ (214) ở hàng dưới sao cho thẳng cột hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị với nhau. Rồi viết dấu trừ vào giữa hai số gạch ngang dưới 2 số thay cho dấu =. 
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái .
 Vậy 635 - 214 = 421 
Bài 1: Tính 
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính .
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) 
 500- 200 = 300
 1000- 200 = 800
- GV nhận xét, sửa sai. 
Bài 4 :
- HD HS phân tích bài toán và giải vào vở.
- GV nhận xét, sửa sai. 
- GV nhận xét, sửa sai. 
- Về nhà xem trước bài: Luyện tập . 
- 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con.
- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán . 
 phân tích bài toán .
- Thực hiện phép tính trừ 635-214 .
- Bằng 421
- HS theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính.
- 4 HS lên bảng làm tính. 
HS nhận xét và nêu cách tính .
- HS làm vào vở.làm vào vở.
- HS tính nhẩm, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả:
- 1 HS lên bảng làm.
Chiều:
Chính tả: (NV) Việt nam có bác 
 I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát: Việt Nam có Bác.
- Làm được bài tập 2; BT3a/ b.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ, biết giữ gìn VSCĐ. 
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Bài tập 3 viết ra bảng phụ (giấy to).
 III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết các từ: ngẩn ngơ, mắt sáng. 
- GV nhận xét, sửa sai. 
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài. 
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung.
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
- Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
- Bài thơ có mấy dòng thơ ?
- Đây là thể thơ gì ? Vì sao em biết ?
- Các chữ đầu dòng được viết như thế nào ?
- Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào trong bài thơ ? Vì sao?
 c) Hướng dẫn viết từ khó:
- HD HS viết các từ: Trường Sơn, nghìn năm, lục bát.
d) Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc bài cho HS dò bài soát lỗi .
- Thu một số vở bài tập để chấm . 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 2: a.Điền vào chỗ trống r / d / gi?
b. Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên những chỗ in đậm .
Bài 3: Điền tiếng thích hợp vào ô trống 
a. rời hay dời .
 giữ hay dữ ?
b. lã hay lả ?
 võ hay vỏ .
- GV nhận xét, sửa sai. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà viết lại các từ khó hay mắc lỗi, chuẩn bị bài sau .
- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con 
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn .
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác .
- Bài thơ có 6 dòng .
- Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng.
- Thì phải viết hoa , chửơ dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô , chữ ở dòng 8 viết sát lề .
- Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng Bác .
- HS viết bảng con. 
- HS viết bài vào vở .
- HS dò bài soát lỗi .
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT.
Đáp án:
- Tàu rời ga.
- Sơn Tinh dời từng dãy núi 
- Con cò  ...  tập.
- Sự việc trong câu chuyện xảy ra ở đâu?
- Tiệc tan, mọi người ngạc nhiên về điều gì?
- Khi các em chạy tới bên Bác, Bác đã làm gì?
- Mọi người cảm động nhận ra điều gì ở Bác Hồ?
- Phần in đậm trong câu "Bác cầm trên tay một quả táo đỏ trả lời cho câu hỏi nào?
* Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS theo dõi.
- HS đọc nối tiếp theo từng câu.
- HS đọc nối tiếp theo từng đoạn.
Một số em đọc lại cả bài.
- HS tự tìm hiểu nội dung và làm bài.
- Trong bữa tiệc ở tòa Thị chính của thủ đô nước Pháp.
- Bác Hồ đi ra, cầm trên tay một quả táo.
- Bác bế một em bé gái nhỏ nhất và cho em quả táo.
- Tình cảm yêu thương đối với các em thiếu nhi.
- Làm gì?
Chiều:
Tập viết: chữ hoa: N (kiểu 2)
 I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa N ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.Chữ và câu ứng dụng: Người ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ . Người ta là hoa đất ( 3 lần )
- Rèn cho HS kỹ năng viết đúng, viết đẹp.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ, biết giữ gìn VSCĐ.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ: N (kiểu 2).
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng viết chữ: M, Mắt.
- GV nhận xét, sửa sai. 
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài. 
HĐ1: HD viết chữ hoa.
GV treo chữ mẫu, y/c HS quan sát:
- Chữ N hoa cao mấy li ? Gồm mấy nét ? Là những nét nào ?
- GV HD cách viết (Vừa hướng dẫn vừa viết mẫu) 
- Y/c HS viết vào bảng con chữ: N
- GV theo dõi uốn nắn HS .
HĐ2: HD viết cụm từ ứng dụng.
- GV giới thiệu cụm từ: 
Người ta là hoa đất
- Y/c HS đọc cụm từ ứng dụng.
- Nêu độ cao của các chữ cái?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ .
- GV nhận xét, sửa sai.
- HD viết chữ: Người 
HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết. 
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà viết bài ở nhà, xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.
- Chữ N cao 5 li. Gồm có 2 nét. Đó là một nét móc hai đầu và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- Viết bảng con.
- HS quan sát , theo dõi.
- Một số em đọc.
- HS nêu.
- HS viết bảng.
- HS viết bài theo y/c của GV.
.
Tập làm văn: đáp lời khen ngợi - tả ngắn về bác hồ.
(Bài soạn chi tiết)
 I. Mục tiêu:
- Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1). Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2). Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3).
- Rèn kỹ năng viết văn cho học sinh. 
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- ảnh Bác Hồ.
- Các tình huống ở bài 1.
 III. Các hoạt động dạy - học:
ND - TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ1: Đáp lời khen ngợi.
HĐ2: Tả ngắn về Bác Hồ.
3.Củng cố, dặn dò:
- 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ? 
- GV giới thiệu nội dung bài học.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV y/c HS đọc lại tình huống 1.
+ Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ , bố mẹ có thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm nay con giỏi lắm/” Khi đó em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ?
- GV: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
+ Anh bác được treo ở đâu ?
+ Trông Bác như thế nào ?
+ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
- GV chia nhóm yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT )
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS kể.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc lại.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận theo nhóm để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát.
- ảnh Bác được treo trên tường.
- Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời ...
- Em muốn hứa với Bác chăm ngoan, học giỏi.
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1 HS đọc và tự làm bài vào VBT.
- 5 HS trình bày bài.
- Theo dõi.
Thứ sáu Ngày soạn: 10/ 4/ 2011
 Ngày giảng: 15/ 4/ 2011
Toán: (T155) tiền việt nam
 I. Mục tiêu:
- Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng (Bài 1). Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng (Bài 2). Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng (Bài 4).
- Rèn kỹ năng đổi tiền cho học sinh.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
- Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV ghi bảng và yêu cầu HS tính
348 - 236 390 - 310 358 + 110
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài.
HĐ1: Giới thiệu các loại giấy bạc.
- GV giới thiệu: Trong cuộc sống hằng ngày, khi mua bán hàng hoá, chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán ...
- GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
+ Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ?
- GV lần lượt yêu cầu HS tìm các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng, 100 đồng và hỏi đặc điểm của từng loại giấy bạc như cách tiến hành tờ bạc 100 đồng.
HĐ2: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1:
- GV nêu bài toán.
+ Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
- GV yêu cầu nhắc lại kết quả bài toán .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 500 đồng thì đổi được 5 tờ giấy bạc 100 đồng .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 1000 đồng thì đổi được 10 tờ giấy bạc 100 đồng .
 Bài 2:
- GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng.
+ Có tất cả bao nhiêu đồng ?
+ Vì sao ?
- GV gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và nhận xét .
- Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
3. Củng cố, dặn dò:
- GV giáo dục HS biết và có ý thức tiết kiệm trong việc tiêu dùng tiền hàng ngày.
- Về nhà ôn lại bài và làm bài tập (VBT).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- 3 HS làm bài theo y/c của GV.
- HS nhắc.
- HS quan sát các tờ giấy bạc .
+ Vài HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
+ Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
- HS quan sát hình trong SGK và suy nghĩ , sau đó trả lời.
- Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát hình.
- HS chú ý lắng nghe.
- 600 đồng.
- Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng.
- HS làm.
- 2 HS làm bảng lớp. Lớp làm vở. 
- Ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
- Lắng nghe.
Ôn Toán: Thực hành tiết 2
 I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về phép trừ trong phạm vi 1000.Cộng trừ các số tròn trăm có kèm theo đơn vị đồng.
- Rèn kỹ năng làm tính thành thạo.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận và chính xác.
 II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
GV theo dõi và hướng dẫn thêm cho những em còn yếu.
HĐ2: Chấm và chữa bài.
GV chấm một số bài và nhận xét.
Chữa bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Bài 2: Tính.
Lưu ý: Tính như tính số tự nhiên rồi ghi tên đơn vị kèm theo.
Bài 3: Củng cố cho học sinh cách đổi tiền.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
* Củng cố, dặn dò: nhận xét giờ học.
- HS tự làm bài trong vở thực hành.
- 2em lên chữa bài. Lớp nhận xét.
Một số em nêu lại cách tính.
- 1 em lên chữa bài. Lớp nhận xét.
- HS đọc số viết được và trả lời số lớn nhất và số bé nhất.
Ôn Tiếng Việt: Thực hành tiết 2,3
 I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh phân biệt được âm r, d, gi. Dấu hỏi, dấu ngã. Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? để làm gì? khi nào? Biết dựa vào câu hỏi viết một đoạn văn ngắn.
- Rèn kỹ năng viết văn cho học sinh.
- Giáo dục học sinh có ý thức tự học tốt.
 II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
GV theo dõi và hướng dẫn thêm cho học sinh.
HĐ2: Chấm và chữa bài tập.
GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài 1: Điền vào chỗ trông r, d hay gi.
 Dấu hỏi hoặc dấu ngã.
GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài 2:Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Bài 3: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu phẩy.
Bài 4: Viết một đoạn văn 4 - 5 câu nói về Bác.
GV nhận xét bổ sung thêm.
* Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Về tập đặt câu và đặt câu hỏi cho câu đặt được. 
Viết lại bài văn nói về bác.
- HS tự làm bài trong vở thực hành.
- 2 em lên chữa bài, lớp nhận xét.
- HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
- HS lên chữa bài.
Một số em đọc lại đoạn văn.
Chú ý: đọc ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu chấm, dấu phẩy.
- Một số em đọc bài của mình.
Shtt: sinh hoạt lớp
 I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được một số ưu, khuyết điểm trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới.
- GD tính tập thể cho học sinh.
 II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức:
- Y/c sinh hoạt văn nghệ.
2. Đánh giá hoạt động tuần qua: 
* Ưu điểm:
- Phần lớn HS có ý thức học tập tốt. Đã chú trọng đến việc học bài và làm bài ở nhà.
- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sach sẽ.
- Đã chăm sóc hoa tốt.
* Tồn tại:
- Một số em ngồi học còn chưa chú ý: Tâm, Bình, Sáng, Toàn.
- Vẫn còn hiện tượng quên vở và đồ dùng học tập.
3. Phương hướng hoạt động tuần tới:
- Tham gia tốt các hoạt động do nhà trường và Liên đội tổ chức.
- Tăng cường kiểm tra việc học ở nhà của học sinh.
- Nhắc nhở HS học bài và làm BT trước khi đến lớp.
- Chú trọng công tác BD HSG, PĐ HSY.
- Động viên, nhắc nhở phụ huynh thu nộp các khoản còn lại.
4. Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh thực hiện tốt các hoạt động.
- Tham gia sinh hoạt văn nghệ.
- Học sinh lắng nghe, phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
- Nghe để thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 31.doc