Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 4

Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 4

CHÍNH TẢ

I. Mục tiêu

 - Chép lại chính xác bài chính tả biết trình bày đúng lời nhận vật trong bài

- Làm được BT2, BT 3 a/b hoặc BT phương ngữ do GV chọn.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ

- HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 

doc 36 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 20
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu
 - Chép lại chính xác bài chính tả biết trình bày đúng lời nhận vật trong bài
Làm được BT2, BT 3 a/b hoặc BT phương ngữ do GV chọn.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gọi bạn
Thầy đọc HS viết bảng lớp, bảng con
iêng ả, ò uyên, m mơ, e óng
Thầy nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tiết hôm nay sẽ tập chép 1 đoạn đối thoại trong bài “Bím tóc đuôi sam”
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung, viết đúng chính xác
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
Thầy đọc đoạn chép
Nắm nội dung
Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
Vì sao Hà nói chuyện nói chuyện với thầy?
Vì sao nói chuyện với thầy xong Hà không khóc nữa?
Bài chép có những chữ nào viết hoa?
Những chữ đầu hàng được viết ntn?
Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
Thầy cho HS viết những tiếng dễ viết sai.
Thầy cho HS chép vở
Thầy theo dõi uốn nắn
Thầy chấm sơ bộ
v Hoạt động 2: Làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Nắm qui tắc chính tả về iên, yên, phân biệt r/d/gi
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Điền iên hay yên vào chỗ trống
*Qui tắc viết iên / yên : Viết yên khi chữ ghi tiếng ;
 Viết iên khi là vần của tiếng
Điền r/d/gi hoặc ân, âng vào chỗ trống
Thầy nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thi đua giữa các tổ tìm từ có âm r/d/gi
Chuẩn bị: Chính tả (tt)
- Hát
- 2, 3 HS lên bảng viết họ, tên bạn thân.
- Hoạt động lớp
- HS đọc
- Giữa thầy với Hà
- Bạn muốn mách thầy Tuấn trêu chọc và làm em ngã đau.
- Hà rất vui, thực sự tin có 1 bím tóc đẹp đáng tự hào, không cần để ý đến sự trêu chọc của Tuấn.
- Những chữ đầu dòng, đầu bài, tên người.
- Viết hoa lùi vào 2 ô so với lề vở
- HS nêu
- HS viết bảng con (nín, vui vẻ, khuôn mặt)
- HS nhìn bảng chép
- HS sửa bài
- HS làm bài, sửa bài.
iên hay yên 
yên ổn ; cô tiên ; 
chim yến ; thiếu niên
r/d/gi hoặc ân, âng 
a)-da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da.
b)-vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân
-HS thực hiện.
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 20
TRÊN CHIẾC BÈ
CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu
Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả. 
 - Làm được BT 2, BT 3 a/b. hoặc BT phương ngữ do GV chọn.
II. Chuẩn bị
GV: Bài viết.
HS: Vở, bảng.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bím tóc đuôi sam
HS viết bảng lớp và bảng con.
1 chữ có vần iên, 1 chữ có vần yên.
1 chữ có âm đầu r, 1 chữ có âm đầu d.
thầy nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Viết 1 đoạn của bài Trên chiếc bè.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài viết đúng chính tả.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại.
Thầy đọc đoạn viết.
Giúp HS nắm nội dung đoạn viết.
Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?
Mùa thu mới chớm nhìn mặt nước ntn?
Bài viết có mấy đoạn?
Những chữ đầu các đoạn viết ntn?
Bài viết có những chữ nào viết hoa?
Thầy cho HS viết bảng con những từ khó.
Thầy đọc cho HS viết vở.
Thầy theo dõi uốn nắn.
Thầy chấm sơ bộ
v Hoạt động 2: Làm bài tập.
Ÿ Mục tiêu: Phân biệt d/r/gi
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê.
Phân biệt cách viết.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy nhận xét bài làm của HS.
Nhắc nhở HS, viết đúng chính tả.
Sửa lỗi.
Chuẩn bị: Chiếc bút mực.
- Hát
- Hoạt động lớp
- HS đọc
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành chiếc bè.
- Trong vắt, nhìn thấy cả hòn cuội dưới đáy.
- 3 đoạn
- Viết hoa lùi vào 2 ô so với lề đỏ.
- Những chữ đầu bài, đầu câu, đầu dòng, tên người.
- Hoạt động cá nhân.
- Dế trũi, ngao du thiên hạ, ngắm, ghép lá bèo sen, mới chớm, trong vắt . . .cuội.
- HS viết bài
- HS sửa bài.
- Chiên, xiêm, tiến.
- Chuyền, chuyển, quyển
- dỗ (dỗ dành – viết d) / giỗ, giỗ tổ- viết gi)
- Dòng (dòng sông, dòng nước – viết d) / ròng (ròng rõ, mấy năm ròng – viết r.
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 200
TỪ CHỈ SỰ VẬT, TỪ CHỈ NGÀY THÁNG
LUYỆN TỪ
I. Mục đích yêu cầu :
Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối ( BT1 ).
Mở rộng vốn từ chỉ sự vật .
Biết đặt câu và trả lời câu hỏi về thời gian ( BT 2 )
Biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý ( BT 3 )
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1 .
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
2 HS trả lời câu hỏi.
Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì)? Là gì? Với những danh từ tìm được
Thầy nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay trong tiết luyện từ và câu ta sẽ mở rộng hiểu biết về danh từ và những từ chỉ đơn vị thời gian.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Làm bài tập.
Bài 1:
1 học sinh nêu yêu cầu đề bài?
Thầy quan sát giúp đỡ
Thầy nhận xét
Bài 2:
GV Nêu yêu cầu đề bài? Đặt và trả lời câu hỏi về ngày tháng năm ; tuần ngày trong tuần .
 2 học sinh lên bảng nhìn SGK nói theo mẫu 
GV khuyến khích các em đăt nhiều câu hỏi .
- Một tuần có mấy ngày ?
Kể tên những ngày trong tuần?
Điền vào chỗ trống thứ, ngày, tháng, năm em đang học.
Thầy nhận xét
Bài 3:
 -GV giúp học sinh năm được yêu cầu bài tập .Nhắc học sinh sau khi ngắt đoạn văn thành bốn câu nhớ viết hoa những chữ đầu câu ,cuối mỗi câu đặt dấu chấm .
GV giúp học sinh chữa bài .
( Trời mưa to .Hoà quên mang áo mưa .Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình .Đôi bạn vui vẻ ra về .)
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV nhận xét, tuyên dương
Xem lại bài.Dặn học sinh tìm thêm các từ chỉ người ,con vật ,đồ vật ,cây cối xung quanh .
Chuẩn bị tiết sau .
- Hát
- Hoạt động nhóm nhỏ
- Điền các danh từ thích hợp vào bảng (mỗi cột 3 danh từ). HS thảo luận rồi thi đua lên điền.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động lớp
HS nêu
Từng cặp học sinh thực hành hỏi đáp .
- Có 7 ngày
- HS kể
- Hoạt động nhóm
- Tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
H S trình bày .
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 20
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
Tiết 4: 	
I. Mục tiêu
Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi
Biết được vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi.
Thực hành nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi
II. Chuẩn bị
GV: SGK. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
HS đọc ghi nhớ
HS kể lại chuyện “Cái bình hoa”
Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tiết trước chúng ta đã biết khi mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành về nội dung bài này.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
Ÿ Phương pháp: Sắm vai
Thầy yêu cầu HS kể lại 1 trường hợp các em đã mắc lỗi và cách giải quyết sau đó.
Thầy khen HS có cách cư xử đúng.
Chốt: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm đáng khen.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được những hành vi đúng sai và đưa ra được cách giải quyết hợp lí
Ÿ Phương pháp: Nêu tình huống
 - Lịch bị đau chân không xuống tập thể dục cùng cả lớp được. Cuối tuần, lớp bị trừ điểm thi đua. Các bạn trách Lịch dù Lịch đã nói rõ lí do.
Do tai kém, lại ngồi bàn cuối nên kết quả các bài viết chính tả của Hải không cao, làm ảnh hưởng đến kết quả thi đua của cả tổ. Hải phải làm thế nào?
Chốt: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu lầm; nên lắng nghe để hiểu người khác tránh trách lầm cho bạn; biết thông cảm, hướng dẫn và giúp đỡ bạn bè sửa lỗi mới là bạn tốt
v Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép đôi
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS biết ứng xử nhanh và đúng
Ÿ Phương pháp: 
Phổ biến luật chơi:
+ GV phát cho mỗi dãy 5 tấm bìa ghi các câu tình huống và các cách ứng xử
+ Khi bắt đầu chơi, GV sẽ chỉ bất kì một HS ở dãy cầm các tấm bìa ghi tình huống. Khi em HS đó đứng lên đọc câu tình huống của mình thì đồng thời em HS nào cầm tấm bìa ghi cách ứng xử tương ứng phải đọc ngay cách ứng xử
+Đôi bạn nào ứng xử nhanh thì đôi bạn đó thắng cuộc
Cho HS chơi thử
GV tổ chức cho HS chơi
GV nhận xét HS chơi và phát phần thưởng cho các đôi bạn thắng cuộc
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Đọc thuộc ghi nhớ
Chuẩn bị bài Gọn gàng ngăn nắp
- Hát
- Làm lỗi biết nhận lỗi là trò ngoan
- Hoạt động cá nhân
- Các nhóm thảo luận
- Nhờ cô giáo can thiệp với 
- Hải có htể nói với tổ trưởng hoặc cô giáo chủ nhiệm
- Chơi theo tổ (2 tổ)
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 20
KỂ CHUYỆNBÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu
Dựa vào tranh minh hoa,ï kể được nội dung đoạn 1 ; 2 của câu chuyện ( BT1)
Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của bản thân ( BT 2 )
Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai ( người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo ) ( BT3 )
II. Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ SGK
 -SGK, bìa ghi tên ... ơng pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan
Thầy nêu đề toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa, thêm 5 que tính nữa có tất cả bao nhiêu que tính?
Thầy hướng dẫn.
Gộp 8 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính (1 bó) và 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục, thêm 3 que tính rời, có tất cả 33, que tính.
Vậy: 28 + 5 = 33
Thầy cho HS lên bảng đặt tính.
Thầy cho HS lên tính kết quả.
v Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Làm được các bài tập dạng 28 + 5
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Bài 1:
Thầy quan sát, hướng dẫn HS làm bảng 1 nửa, 1 nửa làm vở.
Bài 2:
Thầy cho HS tính nhẩm rồi nói với kết quả.
Bài 3:
Hướng dẫn HS tóm tắt.
- Gà	:18 con
- Vịt	: 5 con
- Tất cả? con
Để tìm số gà, vịt có tất cả ta làm ntn?
Bài 4:
Nêu yêu cầu đề bài?
Thầy cho HS vẽ.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy cho HS chơi trò chơi đúng, sai.
79 + 2 = 81 Đ
35 + 7 = 43 S
78 + 7 = 84 Đ
Làm bài 1
Chuẩn bị: 38 + 25
- Hát
- HS thao tác trên que tính
- 28 que tính thêm 5 que tính nữa, được 38 que tính.
- HS đặt 28
	 + 5
	 33
- 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1, 2 thêm 1 được 3 viết 3.
- Hoạt động cá nhân
- HS làm bảng con
	 18	 38	 58	 40 48
	+ 3	+ 4	+ 5	+ 6 +8
	21	 42	 63	 46 56
- HS sửa bài.
- Nối phép tính và kết quả đúng (theo mẫu)
- HS đọc bài
- Làm tính cộng 
Giải
Số gà vịt có tất cả : 
18+5=23 (con)
Đáp số : 23 con
- Vẽ 1 đoạn thẳng dài 5 cm
- HS vẽ
 5 cm
- Sữa bài.
- HS tham gia, nhóm nào có nhiều kết quả đúng nhóm đó thắng.
	28 + 9 = 37 S
	39 + 8 = 47 Đ
	48 + 6 = 51 S
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 20
TOÁN
Tiết 19: 	 38 + 25
I. Mục tiêu
 Giúp HS
Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25 
Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng với số đo có đơn vị dm.
Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
Làm BT 1 ( cột 1, 2, 3 ), BT 3, BT 4.
II. Chuẩn bị
GV: 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính
HS: SGK, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 28 + 5
Gọi 2 HS kên bảng thực hiệng các yêu cầu sau :
Đặt tính rồi tính : 48 + 5 , 29 + 8 .
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 29 + 8 .
Thầy nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1‘) Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ học về phép cộng có nhớ dạng 38 + 25. 
Phát triển các hoạt động (28’)
:Bước 1 : Giới thiệu : 
 - Thầy nêu đề toán có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
 - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
 Bước 2 : Tìm kết quả .
Thầy nhận xét hướng dẫn.
Gộp 8 que tính với 2 que tính rời thành 1 bó que tính, 3 bó với 2 bó lại là 5 bó, 5 bó thêm 1 bó là 6 bó, 6 bó với 3 que tính rời là 63 que tính. 
Vậy 38 + 25 = 63
Bước 3 :Đặt tính và thực hiện phép tính :
Thầy yêu cầu HS đặt tính và tính.
Thầy nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
Nêu yêu cầu đề bài? Gọi 3 H S lên bảng làm bài 
Thầy hướng dẫn uốn nắn sửa chữa. 
Bài 3:
Đọc đề bài?
Để tìm đoạn đường con kiến đi ta làm thế nào?
Bài 4 : 
Thầy cho HS thi đua điền dấu >, <, =
8 + 4 < 8 + 5	
9 + 8 = 8 + 9	
9 + 7 > 9 + 6	
Thầy nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
 - Yêu cầu H S nêu cáh đặt tính ,thực hiện phép tính 38 + 25 
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- Hoạt động lớp
- Lắng nghe và phân tích đề toán .
Thực hiện phép cộng 38 + 25 
- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả 63.
- Bằng 63 
- HS lên trình bày, lớp làm vở nháp
 38	8 + 5 = 13 viết 3 nhớ 1.
+25	3 + 2 = 5 thêm 1 = 6, viết 6
 63
- Lớp nhận xét.
- Tính
 38	 58	 28 68 44 
+45	+36	+59 + 4 + 8
 83	 94 87 72 52 	 
- HS đọc.
- Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn BC: 28 + 34 = 62 (dm)	
- Tính tổng trước rồi so sánh .
 - So sánh các thành phần : 9 = 9 và 7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6 .
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 20
LUYỆN TẬP
TOÁN
( Tiết 2 - Tuần 5 )	
I. Mục tiêu
Thuộc bảng 8 cộng với một số.
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng : 28 + 5, 38 + 25 
Biết giải toán có lời văn bằng một phép cộng 
Làm BT 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị
GV: Các dạng bài
HS: SGK, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 38 + 25
HS sửa bài 4
8 + 4 < 8 + 5	18 + 8 < 19 + 9
9 + 8 = 8 + 9	18 + 9 = 19 + 8
- Lớp nhận xét sửa bài.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Củng cố kiến thức qua tiết luyện tập.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết)
Ÿ Phương pháp: 
Bài 1:
Nêu yêu cầu đề bài.
Thầy cho HS sử dụng bảng “8 cộng với 1 số” để làm tính nhẩm.
Bài 2:
Nêu yêu cầu đề bài?
Thầy hướng dẫn, uốn nắn.
v Hoạt động 2: Giải toán
Ÿ Mục tiêu: HS giải được bài toán đơn và đặt đề toán.
Ÿ Phương pháp: 
Bài 3:
Để tìm số kẹo cả 2 gói ta làm sao?
Thầy hướng dẫn tóm tắt
Kẹo chanh	: 28 cái
Kẹo dừa	: 26 cái
Cả 2 gói 	 ? cái 
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy cho HS thi đua điền vào ô trống với kết quả đúng.
Làm bài 4.
28 + 9 = 37	37 + 11 = 48	 48 + 25 = 73
Chuẩn bị: Hình tứ giác, hình chữ nhật.
- Hát
- Tính nhẩm
	8 + 2 = 10	8 + 3 = 11
	8 + 6 = 14	8 + 7 = 15
	18 + 2 = 20	18 + 3 = 21
8 + 4 = 12	 8+5 =13
8 + 8 = 16 8+9 =17
18 + 9 = 27 18+9 = 27
	 38	 48 68	78 58
	+15	+24 +13 + 9 +26
	 53	 72 81 87 84
- HS sửa bài.
- HS đọc đề.
- Làm tính cộng.
- Cả 2 gói kẹo có.
	28 + 26 = 54 (cái)
	Đáp số: 54 cái
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 20
LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
I. Mục tiêu
- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.
- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng treánh cong vẹo cột sống.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ tranh, phiếu thảo luận nhóm, chậu nước
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’) Hệ cơ
Cơ có đặc điểm gì?
Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc?
Nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (3’) Trò chơi vật tay
-GV hướng dẫn cách chơi: 2 bạn cạnh nhau tì khuỷu tay lên bàn. 2 cánh tay đan chéo vào nhau, khi GV hô bắt đầu cả 2 cùng dùng sức ở cánh tay mình kéo cánh tay bạn.
-Tuyên dương.
-GV hỏi: Vì sao em có thể thắng bạn?
-GV nói: Các bạn có thể giữ tay chắc và giành chiến thắng trong trò chơi là do có cơ tay và xương phát triển mạnh. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt.
-GV ghi tựa bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt
Ÿ Mục tiêu: Biết những việc nên làm để cơ và xương phát triển tốt.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận, hỏi đáp, diễn giảng.
Bước 1: Giao việc
Chia lớp thành 4 nhóm và mời đại diện nhóm lên bốc thăm.
Bước 2: Họp nhóm
Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì?
Nhóm 2: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em vì sao cần ngồi học đúng tư thế?
Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn thể thao gì?
GV lư u ý: Nên bơi ở hồ nước sạch có người hướng dẫn.
Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao?
Bước 3: Hoạt động lớp.
GV chốt ý: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin . . . ngoài ra chúng ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt.
v Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc 1 vật
Ÿ Mục tiêu: Biết cách nhấc 1 vật nặng
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Bước 1: Chuẩn bị
GV chia lớp thành 4 nhóm, xếp thành 4 hàng dọc.
Đặt ở vạch xuất phát của mỗi nhóm 1 chậu nước.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi.
Khi GV hô hiệu lệnh, từ em nhấc chậu nước đi nhanh về đích sau đó quay lại đặt chậu nước vào chỗ cũ và chạy về cuối hàng. Đội nào làm nhanh nhất thì thắng cuộc.
Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc 1 vật.
Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi.
Bước 5: Kết thúc trò chơi.
GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời 1 em làm đúng nhất lên làm cho cả lớp xem. 
GV sửa động tác sai cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Cơ quan tiêu hóa.
- Hát
- Cả lớp chơi
- Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn
- HS lặp lại
à ĐDDH: tranh, SGK.
- Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ.
- Quan sát hình 1/SGK.
- Aên đủ chất: Thịt, trứng, sữa, cơm, rau quả. . .
- Quan sát hình 2/SGK.
- Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không vẹo cột sống.
- Quan sát hình 3/SGK.
- Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát triển tốt.
- Quan sát hình 4,5/SGK.
- Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ vừa sức. Bạn ở tranh 5 xách xô nước quá nặng.
- Chúng ta không nên xách các vật nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS xung phong nhắc lại
à ĐDDH: 4 chậu nước.
- Theo dõi
- Quan sát
- Cả lớp tham gia
- HS xung phong lên làm.
- HS nhắc lại bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_lop_2_hoc_ki_1_tuan_4.doc