TUẦN 19:
Ngày soạn: Ngày 26/12/ 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Toán: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Yêu cầu:
- Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
- Rèn tính kiên trì, chịu khó trong làm toán.II.Các hoạt động dạy - học
TUẦN 19: Ngày soạn: Ngày 26/12/ 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 Toán: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Yêu cầu: - Nhận biết tổng của nhiều số. - Biết cách tính tổng của nhiều số. - Rèn tính kiên trì, chịu khó trong làm toán.II.Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 62 – 25 53 + 38 B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hiện: 2+3+4: - Ghi: Tính 2 + 3 + 4 ? Tổng của 2 + 3 + 4 bằng mấy? - Gọi hs lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.. 3. Hướng dẫn hs thực hiện phép tính 12+34+40. - Ghi 12 + 34 + 40 - Hướng dẫn hs đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu hs thực hiện phép tính 15+46+29+8. => Lưu ý hs cách đặt tính và tính. 4. Luyện tập: Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs tự làm bài. - Gọi hs nêu cách tính. - Yêu cầu hs nhận xét tổng 6+6+6+6 Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs tự làm bài. - Nhận xét, chữa Bài 3: - Yêu cầu hs nhìn hình vẽ sgk để viết tổng các số còn thiếu vào chỗ chấm.. - Chấm 1 số bài, chữa. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Xem lại các bài tập. - 2hs làm bảnglớp, lớp bảng con. - Nghe - 2 hs đọc phép tính. - 1hs làm bảng lớp, lớp làm bảng con. Nêu lại cách đặt tính và tính. - 2 hs đọc phép tính. - Thực hiện phép tính vào bảng con và nêu lại cách tính. - 1 em làm bảng lớp. Lớp làm bảng con. - Tính. - Làm bài. - Nêu kết quả. - Các số hạng đều bằng 6 - Tính. - 1 em làm bảng lớp. Lớp làm bảng con. Nêu cách tính. - Làm vào vở, 1 em làm vào phiếu lớn.Dán phiếu chữa bài. 12 kg +12kg +12 kg = 36 kg 5 L +5 L+5L +5L = 20L - Lắng nghe, ghi nhớ Tập đọc: CHUYỆN BỐN MÙA I. Yêu cầu: - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4) - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - GD hs yêu thiên nhiên - (Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH 3) II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Khởi động: A. Bài cũ: Kiểm tra sách TV tập 2 của hs. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a.Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó - Luyện đọc. b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc: - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. e.Đọc đồng thanh: Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH ? Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? - Yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. ? Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? ? Vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? ? Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? ? Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? ? Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? ? Em thích nhất mùa nào? Vì sao? 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . - Nhận xét và ghi điểm HS. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện. - Hát - Lắng nghe. - Đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm và nêu - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. - Nêu - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc 1 lần - Đọc bài và TLCH - Tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. - HS quan sát tranh nêu ý kiến. - Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. - Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc. - Xuân làm cho cây lá tươi tốt. - Nêu ý kiến. - Thảo luận nhóm đôi nêu ý kiến. - Nêu ý kiến. - Tìm và nêu. - Thi đọc lại bài. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt. - Đọc bài. - Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: Ngày 17 / 1 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 Toán: PHÉP NHÂN I. Yêu cầu: - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng - Phát triển tư duy lô gic cho hs. (Ghi chú: Bài 1, 2) II. Chuẩn bị: - 5 miếng bìa, mỗi miếng có 2 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ : 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24 - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép nhân: - Gắn tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi : ? Tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Gắn tiếp đủ tấm bìa nêu bài toán: Có 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn? ? Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm thế nào ? - Yêu cầu hs đọc lại phép tính. ? 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của mấy số hạng? ? Hãy so sánh các số hạng trong tổng với nhau? - GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân 2 x 5 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 - Nêu cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 -ø Giới thiệu dấu x - Giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân . 3. Luyện tập: Bài 1: Hình thành phép nhân từ phép cộng Gọi hs đọc yêu cầu và bài mẫu. ? Vì sao từ phép tính 4 + 4 = 8 ta lại chuyển được thành phép nhân 4 x 2 = 8 ? - Yêu cầu hs suy nghĩ và làm tiếp các bài còn lại. Bài 2: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS viết phép nhân . - Chấm bài, chữa. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại các BT - Chuẩn bị: Thừa số- Tích. - Hát - 2 hs thực hiện các phép tính. - 2 chấm tròn - QS lắng nghe. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn ) - Nối tiếp đọc. - Tổng của 5 số hạng. - Các số hạng trong tổng này bằng nhau và bằng 2. - HS thực hành đọc ,viết phép nhân - Học sinh đọc. - QS sau đó viết bảng con(1 lần) - Lắng nghe, ghi nhớ. - 1 hs đọc - Vì tổng 4+4 là tổng cảu 2 số hạng các số hạng đều bằng 4.... - 1 hs đọc. - HS viết phép nhân vào vở. 2 em lên bảng làm . - Lắng nghe. Đạo đức: TRẢ LẠI CỦA RƠI ( T1) I. Yêu cầu: - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Trả lại của rơi khi nhặt được. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II. Chuẩn bị: - Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh, trắng(HĐ2) III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động A. Bài cũ: ? Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? ?Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống. MT: Gúp hs biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi. - Yêu cầu hs QST và cho biết nội dung tranh. - Nêu tình huống: Theo em 2 bạn nhỏ có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi sau đó lên trình bày trước lớp. ? Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ chọn cách giải quyết nào? - Nhận xét cách giải quyết tình huống của các nhóm. Kết luận: sgv * Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. MT: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi. - Đọc lần lượt từng ý kiến, sau mỗi ý kiến hs bày tỏ thái độ của mình bằng cách giơ các tấm bìa (đã quy định) - Kết luận ý kiến đúng 3. Củng cố – Dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn: Sưu tầm chuyện kể, các tấm gương không tham của rơi. - Hát - 2 HS trả lời. - QST: hai bạn nhỏ nhặt được tờ 20.000 nghìn đồng. - Nghe. - Thảo luận phán đoán các giải pháp có thể xảy ra. - 4-5 nhóm HS trình bày tiểu phẩm. Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Nêu ý kiến. - Nghe, ghi nhớ. - Bày tỏ ý kiến. Giải thích lí do. - Lắng nghe, ghi nhớ. ************************ Chính tả: (Tập chép) CHUYỆN BỐN MÙA I. Yêu cầu: Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2 a/b; BT 3 a /b - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng . - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp . - Nhận xét ghi điểm học sinh . B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tập chép : 1.1. Ghi nhớ nội dung đoạn chép : -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . ? Đọan văn là lời của ai ? ? Bà Đất nói với các mùa như thế nào ? 1.2. Hướng dẫn trình bày : ? Đoạn văn có mấy câu ? ? Trong bài có những tên riêng nào cần viết hoa ? Ngoài các từ riêng trong bài còn phải viết hoa những chữ nào ? 1.3. Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS . 1.4 Chép bài: - Treo bảng phụ cho học sinh nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . 1.5. Soát lỗi: -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi 1.6. Chấm bài : 3. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Treo bảng phụ .Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Mời 1 em lên làm bài trên bảng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được . *Bài 3 : - Treo bảng phụ .Cho HS chơi trò chơi “ Tìm các tiếng có chứa dấu hỏi và dấu ngã có trong bài “ Chuyện bốn mùa “ - Mời 4 nhóm cử đại diện lên bảng trình bày . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc . 4. Củng ... hảo luận xem bạn HS đã đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai. GV gợi ý để các em hiểu: làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là 1 người xấu giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ, cả tin của trẻ em, vào nhà để trộn cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà tốt nhất là mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không,) Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. v Hoạt động 2: Thực hành. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. ò ĐDDH: Vở bài tập. Bài tập 3 (viết) GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ. - GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa. - Hát - 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2). - Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét. VD: - Chị phụ trách : Chào các em - Các em nhỏ : Chúng em chào chị ạ/ chào chị ạ - Chị phụ trách : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em. - Các bạn nhỏ : Oâi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp của chúng em. - 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống. - VD: Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng. - VD: a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ. b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: - Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? - HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập. - Nhiều HS đọc bài viết. - VD: + Chào cháu. + Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi ai ạ? + Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không? + Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ./ Vâng, cháu là Nam đây ạ. + Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây. + Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ./ A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ. + Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. ---------------------------------------------------- MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức : Giúp HS : Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính Kỹ năng : Giải bài toán đơn về nhân 2 Thái độ : Yêu thích môn Toán , tính chính xác II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ từng chặng - HS: Vở bài tập III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ (4’) Bảng nhân 2. Tính nhẩm: 2 x 3 2 x 8 2 x 6 2 x 10 Giải bài 3 GV nhận xét. 3. Bài mới + Giới thiệu: Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng. + Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. Phương pháp: Trực quan, thực hành. * ĐDDH: Bộ thực hành Toán. GV hướng dẫn HS làm bài Bài 1 : HS nêu cách làm : 2 x 3 x 3 Lưu ý : HS viết vào vở có thể viết thành : 2 6 - GV nhận xét . Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu: 2 x 4 = 8 2 x 3 = 2 x 9 = 2 x 3 + 4 2 x 7 - 5 - GV nhận xét v Hoạt động 2: Thực hành giải bài toán đơn về nhân 2. Phương pháp: Trực quan, thực hành. * ĐDDH: Bảng phụ. Bài 3 : - Đề bài cho gì? - Đề bài hỏi gì? Bài 4 : GV hướng dẫn HS lấy 2 nhân với một số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới - GV nhận xét. Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống - GV cho 2 dãy thi đua - GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 3. - Hát - HS nhẩm rồi đọc kết quả. Bạn nhận xét. - 2 HS lên giải bài 3. 6 - HS nêu : Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 , ta có : 2 x 3 - HS làm bài trong vở - HS đọc. - HS viết vào vở rồi tính theo mẫu - HS đọc thầm đề toán , nêu tóm tắt bằng lời rồi giải bài toán Bài giải Số bánh xe của 8 xe đạp là : 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) Đáp số : 16 bánh xe - HS đọc từng phép nhân và củng cố tên gọi thành phần ( thừa số ) và kết quả của phép nhân ( tích ) - HS thi đua thực hiện theo mẫu: 2 x 7 = 14 2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 2 x 2 = 4 MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông. Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua. Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. 2Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức để phân biệt được các loại đường giao thông. 3Thái độ: Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường. II. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấmghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông. HS: SGK, xem trước bài. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Giữ gìn trường học sạch đẹp. Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Cô đố các em loại đường gì không có vị ngọt và không có nó chúng ta không thể đi đến những nơi khác được? Có thể bổ sung nếu HS nói thiếu. Và tên gọi chung cho các loại đường đó là “Đường giao thông”. Đây cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay. Dùng phấn màu ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông Phương pháp: Trực quan, động não, vấn đáp. * ĐDDH: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Bước 1: Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng. Bức tranh thứ nhất vẽ gì? Bức tranh thứ 2 vẽ gì? Bức tranh thứ 3 vẽ gì? Bức tranh thứ 4 vẽ gì? Bức tranh thứ 5 vẽ gì? Bước 2: Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. Bước 3: Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển. v Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông Phương pháp: Trực quan, thực hành, vấn đáp. * ĐDDH: Tranh. Làm việc theo cặp. Bước 1: - Treo ảnh trang 40 H1, H2 - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi: - Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì? Oâ tô là phương tiện dành cho loại đường nào? - Bức ảnh 2: Hình gì? - Phương tiện nào đi trên đường sắt? Mở rộng: - Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ. - Phương tiện đi trên đường không? - Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết? Làm việc theo lớp - Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì? - Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương. - Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô, Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy Đường hàng không dành cho máy bay. v Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm. * ĐDDH: Tranh. Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK. Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. Ví dụ: Biển báo này có hình gì? Màu gì? Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh? Loại biển báo nào thường có màu đỏ? Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này? Đối với loại biển báo “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, GV có thể hướng dẫn HS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này: Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt. Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để bảo đảm an toàn. Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi nhanh chóng đi qua đường sắt. Bước 2: Liên hệ thực tế: Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy. Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông? Kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo thông thường. Hoạt động 4: Trò chơi: Đối đáp nhanh GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt vào nhau (số HS phải bằng nhau). HS chơi như vậy lần lượt đến hết hàng. Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì tổ đó thắng. GV nhận xét. Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Hát HS nêu. Bạn nhận xét. Đường bộ. Đường sắt. Đường hàng không. Đường thủy (HS phát huy vốn kinh nghiệm dưới sự dẫn dắt của GV) Quan sát kĩ 5 bức tranh. Trả lời câu hỏi: Cảnh bầu trời trong xanh. Vẽ 1 con sông. Vẽ biển. Vẽ đường ray. Một ngã tư đường phố. Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. Nhận xét kết quả làm việc của bạn. Quan sát ảnh. Trả lời câu hỏi. Oâ tô. Đường bộ. Hình đường sắt. Tàu hỏa. Trao đổi theo cặp. Oâ tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, xích lô, Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ. Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền có mui, thuyền không mui, HS nêu. HS nêu. Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi. Nhận xét câu trả lời. - HS thứ nhất ở tổ 1 nói tên phương tiện giao thông. HS thứ nhất ở tổ 2 nói tên đường giao thông và ngược lại. HS đứng thứ 2 ở tổ 2 nói trước và HS ở tổ 1 nói sau cho phù hợp. GV cũng có thể cho HS giơ hình vẽ các loại biển báo giới thiệu trong SGK và yêu cầu HS nói tên các loại biển báo đó. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tài liệu đính kèm: