Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 29 (chuẩn)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 29 (chuẩn)

TUẦN 29 Thứ hai ngy 1 thng 4 năm 2013

Mơn: Toán

Bi: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200

I/ Mục tiêu :

-Nhận biết được các số từ 111 đến 200.

-Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.

-Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.

-Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.

* Tư duy phát triển. Giải quyết vấn đề.

II/ Chuẩn bị :

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 29 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013
Mơn: Toán
Bài: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I/ Mục tiêu : 
-Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
-Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
-Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
-Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
* Tư duy phát triển. Giải quyết vấn đề.
II/ Chuẩn bị :
 III/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc 	
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của HS.
 1. KiĨm tra:
Bài 3 : Điền dấu số vào chỗ trống.
 Bài 4 : Viết các số theothứ tự từ nhỏ à lớn 
 - Nhận xét chung.
 2.Bài mới: 
 Hoạt động1: Giới thiệu các số từ 111 đến 200
 - Giới thiệu số 111.
 - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 100 và hỏi
 + Có mấy trăm ?
 - GV yêu cầu HS viết số 100 vào cột trăm.
 - GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục và hình vuông nhỏ , hỏi
 + Có mấy chục và mấy đơn vị ?
 - GV yêu cầu HS lên viết 1 chục, 1 đơn vị vào các cột chục , đơn vị.
 - GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
 - GV giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111.
 - GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng : 
 - GV yêu cầu đọc các số vừa lập được.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
 Bµi 1 : Viết theo mẫu .
 - GV yêu cầu HS tự làm bài .
 -GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau.
 Bài 2: Số ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
 -Yêu cầu HS đọc tia số vừa lập được .
 -Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó 
Bµi 3: điền dấu >, < , = vào chỗ thích hợp
 - GV : Muốn điền cho đúng chúng ta phải so sánh các số với nhau.
 - GV viết bảng : 123  124
 + Em hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ?
 + Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124 ?
 + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ?
 - GV : Vậy khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123 và viết: 123 123
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập 
 -GV nhận xét sửa sai .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- 1 HS lên điền các số từ 101 đến 110
-103 , 105 , 106 , 107 , 108.
- có 100.
 - 1 HS viết.
-1 chục và 1 đơn vị.
 - 1 HS viết.
- HS viết và đọc số 111.
- HS thảo luận để viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp ( 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số ).
 - HS đọc.
- HS đọc.
110
Một trăm mười
111
Một trăm mươi một
117
Một trăm mười bảy
154
Một trăm năm bốn
181
Một trăm tám mươi mốt
195
Một trăm chín mươi lăm
- HS thực hiện.
a)113;115;118;119
 123;125;127;129
b)152;154;156;159
 162;163;165;166;168
c)192;194;195;197;199 
-Chữ số hàng trăm đều là 1 
 -Chữ số hàng chục đều là 2
 -Chữ số hàng đơn vị 3 < 4
129 > 120; 126 > 122 ; 136= 136 ; 155<158
120 125 ; 148 >128;199<200
Mơn:Tập đọc
Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I/ Mục tiêu : 
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
-Hiểu ND : Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK).
* Tự nhận thức. Ra quyết định.
II/ Chuẩn bị : 
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 TiÕt 1
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa 
 +Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với gì?û 
 +Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào? 
 - GV nhận xét – ghi điểm .
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa: Những quả đào
Hoạt động 1: H­íng dÉn luyƯn ®äc 
-GV đọc mẫu : 
- GV đọc mẫu lần 1
- Yêu cầu đọc từng câu .
Rút từ khó
Hoạt động 2: Đọc từng đoạn 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
+ Gi¶i nghÜa tõ:
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
Hoạt động 3/ Thi đọc 
-Mời các nhóm thi đua đọc .
 -Yêu cầu các nhóm thi đọc 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
 *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 
Tiết 2
 Hoạt động 4 /Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH:
Câu 1 : Người ông dành những quả đào cho ai ?
Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
Câu 3: Ôâng nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ?
 + Ôâng nói gì về Vân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ?
 +Ôâng nói gì về Việt? Vì sao ông nói như vậy ?
Câu 4: Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
*GV rút nội dung bài. 	
 Hoạt động 5/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Cây dừa .
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
Vài em nhắc lại tên bài
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
-Rèn đọc các từ như : làm vườn , hài lòng, nhận xét, với vẻ tiếc rẻ, thốt lên, trải bàn
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
-Giọng người kể khoan thai rành mạch, giọng ông ôn tồn, hiền hậu, giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu, giọng Vân ngây thơ, giọng Việt lúng túng, rụt rè . 
-Cái vò,hài lòng,thơ dại,thốt (SGK)
-Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) 
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 
-Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ .
- Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn hết phần của mình mà vẫn thèm Việt dành những quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm .
-Ôâng nói mai sau Xuân sẽ làm vườn gioiû, vì Xuân thích trồng cây .
 -Vân còn thơ dại quá, vì Vân háu ăn . Aên hết phần của mình mà vẫn thèm .
 -Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường miếng ngon của mình cho bạn .
-HS trả lời theo cảm nhận .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
	- HS Luyện đọc 
Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013
Mơn: Toán
Bài: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:	
-Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
*HS khá giỏi:bài 1.	
II/ Chuẩn bị :
III/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1.KiĨm tra: 
- Gọi 2 HS lên làm bài tập 3 . 
- Các lớp làm giấy nháp.
-GV nhận xét ghi điểm . 
2.Bài mới: 
Hoạt động1 :Giới thiệu các số có 3 chữ số 
 - Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
 - GV gắn lên bảng 2 hình vuông mỗi hình biểu diễn 100 và hỏi :
 + Có mấy trăm ô vuông ?
 - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi 
+ Có mấy chục ô vuông ?
 - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi : Có mấy ô vuông ?
 - GV yêu cầu HS hãy viết số gồm 2 trăm,4 chục và 3 đơn vị .
 - GV yêu cầu HS đọc số vừa viết được .
 - GV hỏi 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
 - GV tiến hành tương tự với các số : 235, 310 , 240, 411, 205, 252 như trên để HS nắm cách đọc , cách viết và cấu tạo của các số .
Hoạt động 2 :Thực hành
 Bài 1:GV hướng dẫn
 -nhận xét
Bài 2:
Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ?
Bài 3: Viết theo mẫu :
 -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
 -GV nhận xét sửa sai . 
3) Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
 HS 1 HS 2
123124 120.152
129..120 186186
126..122 135.135
136136 148.128
156158 199.200
- Có 2 trăm ô vuông .
- Có 4 chục ô vuông.
 - Có 3 ô vuông .
 -HS lên bảng viết số 243 lớp viết vào bảng con 
 - Một số HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh Hai trăm bốn mươi ba .
 - 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị .
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào sgk .
110 hình d ; 110 hình a 
205 hình c ; 132 hình b ; 123 hình e
- 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở . 
135 - d ; 311 - c ; 322 - g
521 - e ; 450 - b ; 405 -a
a .HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào vở và lên bảng chữa bài.
Đọc số
Viết số
Tám trăm hai mươi
Chín trăm mười một
Sáu trăm bảy mươi ba
Sáu trăm bảy mươi lăm
Bảy trăm linh năm
Tám trăm
820
911
673
675
705
800
Đọc số
 Viết số
Năm trăm sáu mươi
Bốn trăm hai mươi bảy
Hai trăm ba mươi mốt
Ba trăm hai mươi
Chín trăm linh một
Năm trăm bảy mươi lăm
Tám trăm chín mươi mốt
560
427
231
320
901
575
891
Mơn: Chính tả
Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I/ Mục đích yêu cầu :
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. 
-Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị :
III/Các hoạt động dạy và học:	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Viết các từ sau : 
 giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa.
 -Nhận xét chung .
2.Bài mới: 
Hoạt động 1 /Hướng dẫn CT :
-Đọc mẫu đoạn văn cần viết .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . 
 + Người ông chia quà gì cho các cháu ?
 + Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho ?
 + Người ông đã nhận xét gì về các cháu ?
-Đoạn trích có mấy câu?
+ Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa ?Vìsao?
- Đọc HS viết các từ khó vào bảng con 
-Giáo vie ... bằng cách nào ?
+Về sau cây hoa xin trời điều gì ?
 +Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào ban đêm ?
 - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên.
 -GV nhận xét sửa sai
3) Củng cố - Dặn dò:
+ Câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”có ý nghĩa gì ? 
 -Về nhà thực hành đáp lời chia vui và kể lại câu chuyện “ Sự tích hoa dạ lan hương”cho người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học.
Đáp lời chia vui - Tả ngắn về cây cối.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV 
- Đọc tình huống a .
-Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật ./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./
 -Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này , cảm ơn bạn nhiều lắm./ 
 - 2 HS thực hiện trước lớp.
 - 2 HS ngồi cạnh nhau thể hiện.
-Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó .
 -Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
 -Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
 -Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão không làm việc có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
- Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu hỏi trên .
- Ca ngợi hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống chăm sóc nó .
Mơn : Toán
Bài : MÉT
I/ Mục tiêu : 
 -Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị mét.
-Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề - xi- mét, xăng- ti- mét.
-Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
-Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
 *HS khá giỏi: bài 3
II/ Chuẩn bị :
SGK
 III/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc 	
 Ho¹t ®éng cđa gv
 Ho¹t ®éng cđa hs
 1. KiĨm tra:
- Gọi 3 HS lên làm bài tẩp 3 . 
-Nhận xét chung . 
 2.Bài mới: 
Hoạt động1:Giới thiệu mét (m)
 - GV đưa ra 1 chiếc thước mét , chỉ cho HS thấy rõ vạch 0 , vạch 100 và giới thiệu : Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
 - GV vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng và giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét.
 - Mét là đơn vị đo độ dài . 
- Mét viết tắt là “m”
 - GV yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
 + Đoạn thẳng trên dài mấy đềximét ?
 - GV giới thiệu : 1 m bằêng 10 dm và viết là 
 1 m = 10 dm
 - GV yêu cầu HS quan sát thước mét 
 + 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét ?
 - GV viết lên bảng : 1 m = 100 cm.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
 Bµi 1 : Số ?
Bài toán yêu cầu gì ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
Bài 2: Tính .
-GV nhận xét sửa sai . 
- Yêu cầu HS làm vào sgk và lên bảng chữa bài.
Bµi 3: + Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt :
Cây dừa : 5 m
Cây thông cao hơn : 8 m
Cây thông cao : ? m
+ Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập 
- GV nhận xét sửa sai . 
Bµi 4: : Điền cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp 
 + Muốn điền đúng các em phải ước lượng độ dài của vật được nêu .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- 3 HS lên làm bài tập, cả lớp làm giấy nháp. 
- HS quan sát.
- HS đọc và viết bảng con .
- Vài HS lên bảng thực hành đo.
 -10 dm.
-1 m = 100 cm.
 - HS đọc : 1 mét bằng 100 xentimét.
-Điền số thích hợp vào chỗ trống.
 - HS quan sát và theo dõi.
 1dm = 10 cm , 100cm = 1m 
 1m = 100 cm , 10 dm = 1m
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
17 m + 6m = 23 m ;
 15 m - 6 m = 9 m 
8 m + 30 m = 38 m; 
38 m - 24 m = 14m
47m +18m = 65 m ; 
74m – 59 m = 15 m 
 -Cây dừa cao 8 m.Cây thông cao hơn cây dừa 5 m.
 -Cây thông cao bao nhiêu mét ?
 -Thực hiện phép cộng 8m và 5m.
Bài giải
Cây thông cao là :
5 + 8 = 13 (m)
 Đáp số : 13 m 
- HS đọc yêu cầu .
a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m .
b. Bút chì dài 19cm .
c. Cây cau cao 6 m .
d . Chú tư cao 165 cm .
Mơn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài : MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I/ Mục tiêu : 
-Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.	
II/ Chuẩn bị : 
III/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :	
 Ho¹t ®éng cđa gv
 Ho¹t ®éng cđa hs
1. KiĨm tra :
+ Em hãy kể tên các con vật nuôi và nêu ích lợi của chúng ?
 + Em hãy kể tên các con vật hoang dã và nêu ích lợi của chúng ?
 + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật ?
 -GV nhận xét 
2.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ Một số loài vật sống dưới nước”
 Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới nước phân biệt loài vật sống ổ nước ngọt và nước mặn :
 - Quan sát tranh ở SGK và trả lời các câu hỏi sau :
 + Tên các con vật trong tranh ?
 + Chúng sống ở đâu ?
 + Trong các con vật này con vật nào sống ở nước ngọt ? Con vật nào sống ổ nước mặn ?
Kết luận : Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống , nhiều nhất là các loài cá . Chúng sống ở nước ngọt ( ao , hồ , sông , suối ,). sống cả trong nước mặn ( ở biển ) 
Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ con vật.
 + Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ?
 + Các con vật sống dưới nước có tác hại gì ?
 + Có cần bảo vệ các con vật này không ?
Kết luận : Các con vật sống dưới nước như các loài cá , tôm, cua ốc ... là nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng tuy nhiên một số loài cũng gây hại hay rất độc nếu ăn phải thì sẽ bị ngộ độc dẫn đến tử vong .Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước , giữ vệ sinh môi trường để bảo vệ nguồn lợi này .
3) Củng cố - Dặn dò:
+ Em hãy kể tên các con vật sống ở nước ngọt?
 + Em hãy kể tên các con vật sống ở nước mặn?
 + Muốn cho các loài vật sống dưới nước tồn tại và phát triển chúng ta phải làm gì ?
-Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau .
 -Nhận xét đánh giá tiết học . 
- Một số loài vật sống trên cạn .
-Trả lời về nội dung bài học 
- Vài em nhắc lại tên bài
- HS quan sát tranh.
 - HS trả lời ( thảo luận nhóm ).
Đại diện nhóm báo cáo.
H1: cua H2: cá vàng H3: cá quả H4: trai H5: tôm H6: cá mập 
 - Nước ngọt:ù cua, cá vàng, cá quả trai
 - Nước mặn có cá mập, cá ngư, cá ngựa
-Làm thức ăn,nuôi làm cảnh,ù 
-Bạch tuộc , cá mập , sứa , rắn , 
 -Phải bảo vệ các loài vật 
- HS kể theo yêu cầu của GV .
Mơn : Tập viết
Bài: CHỮ HOA A (kiểu 2)
I/ Mục đích yêu cầu :
-Viết đúng chữ hoa A – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần).
II/ Chuẩn bị : 
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc 	
 Ho¹t ®éng cđa gv
 Ho¹t ®éng cđa hs
1. KiĨm tra:
- GV gọi HS lên bảng viết: Y ; Yêu luỹ tre làng.
 -Nhận xét chung . 
2.Bài mới: 
 * Giới thiệu:
 - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa A và một số từ ứng dụng có chữ hoa A
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
* Quan sát số nét quy trình viết chữ A
-Chữ A hoa cao mấy li ?
-Chữ hoa A gồm có những nét cơ bản nào ?
- Là nét cong kín và nét móc ngược phải.
* HD viết : GV vừa viết vừa nêu cách viết 
Viết nét cong kín . Đặt bút trên ĐK6 viết 1 nét sổ thẳng , cuối nét đổi chiều viết nét móc .dừng bút trên ĐKN2 .
* Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết chữ A vào bảng.
Hoạt động2: Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
* Quan sát và nhận xét :
Ao liền ruộng cả nói về sự giàu có ở nông thôn , nhà có nhiều ao , nhiều ruộng .
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào 
+ Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ hoa kiểu 2 và cao mấy li ?
 + Các con chữ còn lại cao mấy li 
 + Nêu vị trí các dấu thanh trong cụm từ ?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? 
- Yêu cầu HS viết chữ Ao vào bảng con
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở 
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
 * Chấm chữa bài 
-Chấm từ 6 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 
 3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
- Chữ Y
- HS lên bảng viết , lớp viết bảng con 
-Lớp theo dõi giới thiệu 
-Vài em nhắc lại tựa bài.
Học sinh quan sát .
HS quan sát chữ mẫu
-Cao 5 li.
-Chữ A gồm 2 nét
-3- 5 em nhắc lại.
-Cả lớp viết bảng.
-Viết vào bảng con A
-Đọc : A
-2-3 em đọc 
-Quan sát.
-Nghe.
-1 em nêu :4tiếng : Ao,liền,ruộng,cả
-Cao 2 li rưỡi đó là chữ l , g
-Cao 1 li.
 - Dấu huyền đặt trên chữ ê , dấu hỏi đặt trên chữ a .
- Bằng khoảng cách viết chữ o .
- HS viết chữ Ao vào bảng con
SINH HOẠT LỚP TUẦN 29
I/MỤC TIÊU:
 - Đánh giá tình hình học tập, nền nếp của lớp tuần qua.
 - Đề ra phương hướng thực hiện cho tuần tới.
II/CHUẨN BỊ: 
Phương hướng tuần tới
III/ LÊN LỚP : 
 1) Đánh giá tình hình hoạt động của lớp tuần qua:
 *Nề nếp: 
 - Đồng phục đúng quy định .
 - Tổ trực tuần , trực nhật sạch sẽ .
 *Học tập: Đa số các em chăm chỉ học tập , hăng say phát biểu xây dựng bài . Bên cạnh đĩ cĩ một số em chưa chịu khĩ học tập 
 2) Phương hướng tuần tới:
 - Tiếp tục duy trì nề nếp .
 - Đồng phục đúng quy định .
 - Tổ 1 trực tuần , trực nhật lớp .
 - Đi học đúng giờ , chuyên cần.	
 - Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm mười 
 - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập trước khi đến lớp. 
3)Dặn dị : 
 - Thực hiện tốt như quy định.
 - Phát huy những mặt tốt, khắc phục những mặt cịn tồn tại.
 - Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm tốt.
- Thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy định của đội trường lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29chuyen.doc