TUẦN 13
Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2010
Tiết 1.
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN.
.
Tiết 2,3. TẬP ĐỌC
Bông hoa Niềm Vui
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được các CH trong SGK)
-Giáo dục HS biết hiếu thảo với ông bà,cha mẹ.
GDKNS: -Thể hiện sự cảm thông
-Xác định giá trị
-Tự nhận thức về bản thân
-Tìm kiếm sự hổ trợ
II. CHUẨN BỊ
Tranh minh hoạ bài đọc trong SHS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 13 Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2010 Tiết 1. CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN. ................................................................................... Tiết 2,3. TẬP ĐỌC Bông hoa Niềm Vui I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được các CH trong SGK) -Giáo dục HS biết hiếu thảo với ông bà,cha mẹ. GDKNS: -Thể hiện sự cảm thông -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Tìm kiếm sự hổ trợ II. CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ bài đọc trong SHS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 2’ 30’ 15’ 20’ 5’ 1.Bài cũ Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét,ghi điểm 2.Bài mới GT và ghi đầu bài:Bông hoa niềm vui a)Luyện đọc -Đọc mẫu toàn bài-HD đọc -Cho HS đọc từng câu - Kết hợp rút từ khó HD HS luyện đọc. -Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp. -Nhắc nhở HS ngắt nghỉ hợp lí -Tổ chức HS đọc trong nhóm -Theo dõi nhắc nhở chung, giúp đỡ những nhóm có HS yếu. -Thi đọc giữa các nhóm -Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt b)Tìm hiểu bài -Nêu từng câu hỏi cho HS trả lời,kết hợp rút từ ngữ và giảng từ. +Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? +Vì sao Chi không dám tự hái bông hoa Niềm Vui? +Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? +Theo em,bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? c)Luyện đọc lại -Tổ chức cho HS thi đọc -Cùng HS nhận xét bình chọn người đọc hay nhất, tuyên dương. 3.Củngcố - Dặn dò Tóm lại nội dung,ý nghĩa của truyện -Dặn dò -Nhận xét tiết học -2 em lên đọc bài -Nhắc lại đầu bài -Theo dõi, 2 em đọc lại bài -Đọc một câu nối tiếp đến hết lớp. -Đọc CN,ĐT -5-6 em đọc -Các nhóm cùng luyện đọc -Mỗi nhóm đọc đồng thanh 1 lần Thi đọc -Nghe và nhận xét nhóm bạn -Cả lớp tham gia trả lời câu hỏi +Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, +Theo nội quy của trường không ai được ngắt hoa trong vườn. +Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa. +Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. -2-3 nhóm thi đọc -1 em nhắc lại -Theo dõi ........................................................................................ Tiết 4. TOÁN: 14 trừ đi một số: 14-8 I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép tính trừ có dạng 14-8. Tự lập được bảng trừ 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8. -Giáo dục HS tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 2’ 10’ 18’ 5’ 1.Bài cũ Gọi HS lên bảng làm bài: 73-29 33-8 -Nhận xét,ghi điểm 2.Bài cũ GT ,ghi đầu bài:14 trừ đi một số: 14-8 a)HD HS thực hiện phép trừ dạng 14-8 và lập bảng trừ : -HD HS lấy một bó 1 chục que tính que tính và 4 que rời. -Hỏi:+ Có tất cả bao nhiêu que tính? -Nêu và lần lượt ghi các số lên bảng rồi hỏi làm thế nào để lấy 8 que tính. -Cho HS thao tác trên que tính: +Có 14 que tính lấy đi 8 que tính,còn lại mấy que tính? -Viết :14 – 8 = -HD cách đặt tính theo cột dọc -Cho HS sử dụng que tính(tương tự như trên) để tự lập bảng trừ và viết hiệu tương ứng vào từng phép tính: 14 – 5 = ... 14 – 6 = 14 – 7 = ... 14 – 8 = ... 14 – 9 = ... -Cho HS học thuộc bảng tính. b,HD HS làm bài tập Bài 1:Tính nhẩm a)Ghi bảng gọi HS nêu kết quả Cho HS nhận xét từng cột b)HD làm bài rồi chữa bài theo từng cột tính -Đặt câu hỏi để HS nhận biết 14 – 4 - 2 cũng bằng 14-6. Bài 2:Tính: -Lần lượt cho HS làm vào bảng con -Nhận xét Bài 3:- HDHS tự đặt tính rồi làm bài vào vở -Chấm,chữa bài Bài 4:Đọc đề Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? -Cho HSlàm bài vào vở -Chấm,chữa bài 3.Củng cố-Dặn dò Gọi HS đọc lại bảng 14 trừ đi một số -Dặn dò-Nhận xét tiết học -2 em lên bảng -Lớp làm vào bảng con -Nhắc lại đầu bài -Thực hiện theo GV +Có tất cả 14 que tính -Theo dõi và tham gia trả lời -Thực hiện theo Gv +Còn lại 6 que tính -Theo dõi và viết:14 – 8 = 6 -Chú ý -Thao tác trên que tính để lập bảng: 14 -5 = 9 14 – 6 = 8 -Đọc CN,ĐT -Lần lượt nêu miệng kết quả Nhận xét:Lấy tổng trừ đi một số hạng được số hạng kia. -Nêu miệng kết quả -14 – 4 – 2 cũng bằng 14 - 6 vì cùng bằng 8 -Cả lớp làm vào bảng con: 14 14 9 6 -Cả lớp làm bài vào vở 14 và 5 14và 7 -2 em đọc lại,tóm tắt Cửa hàng có : 14 quạt điện Đã bán : 6 quạt điện Cửa hàng còn lại: ... quạt điện ? -Cả lớp làm bài vào vở -2 em đọc -Theo dõi ............................................................................ Chiều: Tiết 1: CHÍNH TẢ Bông hoa Niềm Vui I. MỤC TIÊU - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. - Làm được BT2, BT3 a/b II. CHUẨN BỊ Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng viết những tiếng bắt đầu bằng d, r, gi. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - Đọc đoạn chép trên bảng. - Đoạn này có mấy câu? - Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông nữa cho những ai? Vì sao? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Đoạn văn có những dấu gì èKết luận : Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang, cuối câu phải có dấu chấm. - Học sinh viết vào bảng con, 3 em lên bảng viết - Yêu cầu học sinh đọc những từ khó Nhận xét uốn nắn . - Yêu cầu học sinh nhìn bảng tự chép vào vở. - Theo dõi nhắc nhở. - Đọc bài cho học sinh soát lỗi. - Chấm 1 số bài nhận xét tuyên dương. c. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập thể. *Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương những nhóm làm nhanh làm đúng. *Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài. - Chia thành 2 nhóm mỗi bên đặt 1 câu. - Nhận xét bài làm của học sinh. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học ,tuyên dương 1 số em. - Về viết lại những lỗi chính tả. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp - 2 HS nhắc lại tên bài - Nhìn bảng đọc lại. - 3 câu. - Trả lời - Những chữ đầu câu và tên riêng nhân vật, bông hoa. - Gạch ngang, dấu chấm, dấu phảy, dấu chấm than. Hãy hái, nữa, trái tim, dạy dỗ, hiếu thảo - Tự chép bài. - Tự soát lỗi. - Xem bài viết đẹp. - 1 học sinh đọc. - 4 nhóm. Viết vào tờ giấy lên trình bày. - 1 em đọc. - Đặt câu nối tiếp. - Làm câu a vào vở. .. Ti ết 2: LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện tập I. MỤC TIÊU: Củng cố và mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm gia đình, từ chỉ hoạt động. Luyện tập viết thư ngăn. II. CHUẨN BỊ: Phiếu BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em đọc bài “ Bông hoa Niềm Vui” 3 em lên bảng đọc GV nhận xét Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập. Gv nêu yêu cầu tiết luyện tập. b. Luyện tập: Bài 1. Đọc bài: Bông hoa Niềm Vui ? Vì sao cô giáo đồng ý cho Chi hái ba bông hoa? HS làm bài vào vở Bài 2. Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gạch chân vào từ chỉ hoạt động trong các câu sau đây: a. Mẹ em đang cấy lúa trên đồng ruộng. b. Mẹ may áo cho em. c. Đàn trâu thung thăng gặm cỏ. d. Lan, Hằmg, Nga chơi nhảy dây. GV chấm, chữa bài. Bài 3. Đặt câu với mỗi từ sau: yêu thương, kính trọng, mến yêu, yêu quý. Bài 4.( Vở) Viết thư: Được tin bạn em thi hát dân ca được giảI nhất. Em hãy viết một bức thư ngắn hỏi thăm sức khoẻ và chúc mừng bạn đạt giải.. HS làm bài vào vở. * Chấm, chữa bài. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét chung tiết học, dặn dò bài tập về nhà. . Tiết 3. M Ỹ THUẬT Vẽ tranh : Đề tài vườn hoa hoặc công viên I. MỤC TIÊU Hiểu đề tài vườn hoa và công viên. Biết cách vẽ tranh đề tài vườn hoa hay công viên. Vẽ được tranh đề tài vườn hoa hay công viên theo ý thích. Có ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi trường. * Sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài,màu sắc phù hợp. II. CHUẨN BỊ -Sưu tầm ảnh phong cảnh về vườn hoa hoặc công viên;Sưu tầm tranh của hoạ sĩ hoặc thiếu nhi;Hình HD minh hoạ cách vẽ tranh. -Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ,bút chì,màu vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1’ 5’ 5’ 13’ 4’ 4’ 1.Bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Nhận xét 2.Bài mới GT và ghi đầu bài:Vẽ tranh: Đề tài vườn hoa hoặc công viên a)Tìm,chọn nội dung đề tài -GT tranh,ảnh và gợi ý để HS nhận biết: -Vẽ vườn hoa hoặc công viên là vẽ tranh phong cảnh,với nhiều loại cây, hoa,có màu sắc rực rỡ. -Ở trường,ở nhà cũng có vườn hoa,cây cảnh với nhiều loại hoa đẹp. Gợi ý cho HS kể một vài vườn hoa,công viên mà các em biết. Gợi ý để HS tìm thêm các hình ảnh khác ở vườn hoa,công viên b) Cách vẽ tranh vườn hoa hoặc công viên -Treo quy trình vẽ lên bảng,chỉ và giảng giải về các bước vẽ Bước 1:Vẽ phác các hình ảnh chính Bước 2: Vẽ các nét chi tiết,ụ thể Bước 3:Vẽ thêm các nét phu cho tranh thêm sinh động Bước 4: Vẽ màu hoàn chỉnh c)Thực hành -Nhắc nhở cho HS vẽ vừa với phần giấy,vở. -Cho HS thực hành vẽ -Theo dõi,giúp đỡ cho HS d)Nhận xét, đánh giá -HD HS nhận xét một số tranh -Yêu cầu HS tìm ra một số bài vẽ đẹp 3.Củng cố -Dặn dò Tổng kết tiết học -Nhận xét tiết học -Về nhà tập vẽ và chuẩn bị bài sau -HS để ĐDHT để lên bàn -Nhắc lại đầu bài -Quan sát -Vườn hoa Đà Lạt, -Chuồng nuôi chim,thú quý hiếm , -Quan sát theo sự hướng dẫn của GV HS lên bảng,chỉ các bước vẽ -Cả lớp vẽ bài vào vở hoặc vào giấy -Nhận xét,đánh giá bài của nhau -Tìm ra một số bài vẽ đẹp -Theo dõi Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 Tiết 1. KỂ CHUYỆN Bông hoa Niềm Vui I. MỤC TIÊU - Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách: Theo đúng tình tự câu chuyện và Thay đổi tình tự câu chuyện. - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được đoạn 2 và 3, kể được đoạn cuối của câu chuyện -Giáo dục HS biết hiếu thảo với ông bà, bố mẹ. II. CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 2’ 15’ 8’ 5’ 1. Bài cũ Gọi HS kể câu chuyện Sự tích cây vũ sữa -Nhận xét,ghi điểm 2. Bài mới a)GT và ghi đầu bài:Sự tích cây vũ sữa b)HD kể Kể từng đoạn ( cá nhân ) *Kể đoạn mở đầu theo trình tự câu chuyện *Kể từng đoạn 2,3 theo tranh -Cho HS qu ... h) 2. Luyện tập về kiểu câu: Ai làm gì? Viết đoạn văn ngắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở BTTV nâng cao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng chữa bài 4 trang 32. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài tập ở lớp: * Bài 1: Hãy kể tên các công việc mẹ em ( hoặc bố em) thường làm ở nhà HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập Ví dụ: Làm cỏ, cấy lúa, trồng ngô,. - HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm bài - Cả lớp và GV nhận xét,chữa bài * Bài 2: Hãy đặt 3 câu, mỗi câu có 1 từ vừa tìm được - 1HS đọc đề bài ( đọc cả mẫu) và nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - 3HS lên bảng làm bài - HS dưới lớp đọc bài làm rồi nhận xét - GV nhận xét, chữa bài * Bài 3: Hãy tìm 2 bộ phận trả lời cho câu hỏi:Ai? Làm gì? trong 4 câu và ghi vào đúng cột HS đọc đề bài nêu yêu cầu bài tập Chi đến tìm bông cúc màu vàng. Nam đưa quyển sách cho mẹ. Bác sĩ đặt ống nghe lên ngực cậu bé. Lan học thuộc bài thơ. Ai? Làm gì? Chi đến tìm bông cúc màu vàng. HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm bài - GV và cả lớp nhận xét, chữa bài - HS đổi vở kiểm tra chéo kết quả rồi nhận xét * Bài 4: Hãy viết đoạn văn ngắn về chủ đề học tập, trong đó có ít nhất có một câu kiểu Ai làm gì? HS làm bài vào vở. Gọi 1 số em đọc bài làm. GV cùng học sinh nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, chữa bài 3.Củng cố - dặn dò: GV chấm bài, nhận xét- Nhận xét giờ .. Tiết 3. THỂ DỤC Tiết 26: Điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo hình vòng tròn Trò chơi: Bịt mắt bắt dê I. MỤC TIÊU - Biết cách điểm số 1 - , 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - §ịa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị 5 khăn bịt mắt và 1 cái còi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: Phần Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu 2. Phần cơ bản: 3. Phần kết thúc - GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học 1- 2’. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường ,sau đó đi thường theo vòng tròn . - Vừa đi vừa hít thở sâu 8-10 lần. GV sử dụng khẩu lệnh cho HS đứng lại ,quay vào tâm, giãn cách một sải tay – *Ận bài thể dục phát triển chung. - Cán sự điều khiển . - Điểm số 1- 2, 1- 2 theo vòng tròn : 2 lần . - GV chọn 1 HS làm chuẩn để điểm số – nxét. - Trò chơi : “Bịt mắt bắt dê”. - GV chọn 3 em đóng vai “dê “bị lạc và hai em đóng người đi tìm, rồi cho HS chơi sau 1-2’. - Lần lượt thay nhóm khác . *Cúi người thả lỏng: 8-10 lần - GV nêu câu hỏi – học sinh nhắc lại cách chơi . - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện . - HS thực hiện . - Cả lớp ôn lại bài thể dục theo điều khiển của cán sự lớp - HS thực hiện đếm . - HS thực hiện trò chơi “bịt mắt bắt dê” theo nhóm . - HS thực hiện . ...................................................................... Thứ sáu ngày 27 háng 11 năm 2009 Tiết 1. TẬP LÀM VĂN Kể về gia đình I. MỤC TIÊU - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1) - Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 – 5 câu) theo nội dung BT 1 -Giáo dục HS biết thương yêu những người trong gia đình. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ chép sẵn gợi ý bài tập 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 2’ 28’ 5’ 1.Bài cũ + Gọi HS nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện,ý nghĩa của các tín hiệu “tút”ngắn,liên tục,“tút” dài, ngắt quãng. + Đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại -Nhận xét,ghi điểm 2.Bài mới a)GT và ghi đầu bài:Kể về gia đình b).HD làm BT Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý trong bài tập. -Treo bảng phụ đã viết sẵn câu hỏi, nhắc HS :Kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi.Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ,anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình. -Gọi HS kể mẫu dựa vào gợi ý -Yêu cầu HS kể theo nhóm -Cho HS thi kể trước lớp -Nhận xét, bình chọn người kể hay nhất Bài 2:-Nêu yêu cầu -Nhắc nhở và cho HS làm bài -Gọi HS đọc bài trước lớp -Nhận xét,góp ý 3. Củng cố, dặn dò Tổng kết giờ học -Nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bài và làm bài vào vở bài tập -1 em -2 em, lớp theo dõi Chú ý -2 em -Cả lớp đọc thầm câu hỏi để nhớ những điều cần nói -1 em -Từng cặp HS kể cho nhau nghe -3-4 em thi kể -1 em nhắc lại -Cả lớp làm bài vào vở -7-8 em Chú ý .................................................................................................... Tiết 2. TOÁN 15 , 16 , 1 7, 18 trừ đi một số I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số.. -Giáo dục HS tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời;2 bảng phụ ghi nội dung BT2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 2’ 28’ 5’ 1. Bài cũ Gọi HS lên bảng làm bài 84 - 47 30 - 6 62 - 28 -Nhận xét,ghi điểm 2.Bài mới GT và ghi đầu bài:15,16,17,18 trừ đi một số a)HD HS lập các bảng trừ -HS HS cách lập một bảng trừ , sau đó HS tự lập các bảng trừ còn lại. -Cho HS thao tác trên 1 bó 1 chục que tính và 5 que tính rời để lần lượt tìm kết quả phép trừ trong bảng 15 trừ đi một số.Ghi bảng các phép trừ -Cho HS đọc thuộc bảng trừ -Cho HS chuẩn bị đúng 16 que tính để tiếp tục lập bảng trừ 17 trừ đi một số. -Cho HS thao tác trên các que tính để lập bảng 17 trừ đi một số, 18 trừ đi một số. b) HS HS làm bài tập Bài 1:Tính: -Cho HS tự làm rồi tự kiểm tra chéo -Bao quát lớp, nhận xét Bài 2:GVtreo bảng phụ ghi nội dung BT2 -Tổ chức cho thi đua: Nhẩm từng phép tính tìm kết quả rồi nối phép tính với kết quả đó -Nhận xét, chốt lời giải đúng, tuyên dương nhóm làm bài tốt 3.Củng cố - Dặn dò Cho HS đọc bảng trừ (15,16, 17, 18 trừ đi một số) -Nhận xét tiết học -Về nhà học thuộc các bảng trừ và làm bài tập trong vở BT -3 em lên bảng -Lớp làm bài vào bảng con -Nhắc lại đầu bài -Quan sát, làm theo sự HD của GV -Cả lớp cùng thao tác trên que tính. -Đọc CN,ĐT -Cả lớp cùng thực hiện -Cả lớp thao tác trên que tính -Cả lớp làm bài vào vở 15 15 ... 16 16 18 - 8 - 9 - 9 - 7 - 9 - Chia 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau làm bài, các bạn còn lại cổ vũ cho nhóm mình. -2 -3 em -Theo dõi ........................................................................... Tiết 3. LUYỆN TOÁN: Luyện tập I. MỤC TIÊU Luyện tập củng cố về phép trừ 15,16,17,18 trừ đi một số, về phép cộng phép trừ đã học. Củng cố về tìm số hạng, tìm số bị trừ. HS yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ HS: Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra: Gọi Hs đọc thuộc bảng trừ( 3-4 em) Nhận xét, cho điểm HS. 2. Luyện tập: Bài1. Đặt tính rồi tính: 15- 6; 16 – 9; 65 – 8-; 36 – 7; 18 –9 ; 85 – 29 ; 67 – 18 ; 37 – 28 ; 41 – 34; Yêu cầu HS làm vào bảng con, 2 em lên bảng làm GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài2. Số? 1 9 b. 8 c. 5 + 7 + 1 9 + 8 3 4 2 6 HS làm bài vào vở. Gv cùng HS chữa bài. Bài 3. Hai lớp 2A và lớp 2B trồng được tất cả 54 cây hoa, trong đó lớp 2A trồng được 26 cây. Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây hoa? HS tự làm bài vào vở. Chấm, chữa bài. Bài4. Tìm x? a. 23 + x = 62; b. x – 23 = 62 ; Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, tìm số bị trừ. Làm bài vào vở, sau dố đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. GV cùng HS chữa bài. 3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn BTVN ............................................................................................ Tiết 4: LUYỆN THỦ CÔNG: Luyện tập gấp, cắt hình tròn I.MỤC TIÊU: Luyện tập gấp, cát ình tròn một cách thành thạo Gấp đúng kỹ thuật. GD tính khéo léo cho HS. II.CHUẨN BỊ: HS: Giấy thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 2’ 4’ 14’ 5’ 3’ 3’ 1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét chung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. HĐ1. Hướng dẫn HS cách gấp. Gọi HS nhắc lại các bước gấp, cát hình tròn c. HĐ2. Thực hành gấp. Yêu cầu HS gấp trên giáy thủ công GV theo dõi để giúp đỡ những em còn lúng túng d HĐ3. Trình bày sản phẩm: Đánh giá, nhận xét, tuyên dương những em gấp đúng, đẹp... * Thi trình bày sản phẩm: GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết sau. HS đưa đồ dùng lên ban Chú ý 2 em lần lượt nhắc lại Thực hành gấp. Trưng bày sản phẩm Đánh giá SP lẫn nhau HS thi Chọn sản phảm của bạn đẹp, đúng nhất Chú ý Chiều BDHSNK TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU: Chép trầm bài thơ: “Mẹ” và trả lời được một số câu hỏi trong bài. Phân biệt chính tả: iê, yê hoặc ya? Luyện tập, mở rộng củng cố về từ và câu: Từ ngữ về tình cảm. Biết trao đổi qua điện thoạI theo nộI dung yêu cầu. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hướng dẫn HS làm bài tập: Tiết 1 Bài 1. Chính tả ( Nhớ - viết ) Mẹ ? Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? ( ngôi sao, ngọn gió ) Bài 2. Điền vào chỗ trống: iê, yê hoặc ya? Mẹ Nam rất dịu h. Mẹ kể chun rất hay. Vào những đêm khu n lắng, mẹ thường kể chun cổ tích cho Nam nghe. Tng mẹ trong trẻo, ấm áp ru Nam vào giấc ngủ êm đềm. Tiết 2. Bài 1. Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: thương, trọng, kính, mong, nhớ. . Bài 2: Chọn 2 từ ở bài tập 1 và đặt câu với 2 từ đó: Bài 3. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh: Ông bà.cháu. Con cháu.ông bà. Anh chị ..em. Học sinh.thầy, cô giáo. Trẻ emngười lớn. Bài 4. Chọn, viết 5,6 câu trao thoại theo nội dung sau: * Bạn gọi điện rủ em đến nhà một bạn cùng lớp xem chiếc xe đạp mới của bạn ấy, em từ chối ( không đồng ý) vì còn bận giúp mẹ trông em. HS làm bài. GV chấm, chữa bài. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà. . Tiết 3. SINH HOẠT LỚP I.Đánh giá, nhận xét tuần qua: Các tổ trưởng báo cáo chung hoạt động của tổ trong tuần qua. GV nhận xét về các mặt mạnh, yếu Nhận xét kết quả thi đua trong đợt 20/11. Bổ sung các mặt chưa làm được II. Kế hoạch tuần tới: Học chương trình tuần thứ 14. Kế hoạch thi đua chuẩn bị cho tháng 12 Các tổ đăng ký thi đua về mọi mặt, đặc biệt là học tập và HĐ ca múa hát tập thể để thi đua nhân ngày Thành lập QĐNDVN 22/12 Chuẩn bị chấm VSCĐ cuối tháng 12 Tập văn nghệ chào mừng ngày lễ Duy trì mọi HĐ quy định. Tận thu các loại quỹ trong năm.
Tài liệu đính kèm: