Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 16 năm 2012

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 16 năm 2012

TUẦN 16 Thứ hai , ngày 17 tháng 12 năm 2012

 TẬP ĐỌC TIẾT 46

BÀI : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt lời nhân vật trong bài

-Hiểu nội dung : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ .

- Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.

- GDKNS: Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Trình bày suy nghĩ. Tư duy sáng tạo. Phản hồi, nắng nghe tích cực, chia sẻ.

II/ CHUẨN BỊ :

- Tranh : Con chó nhà hàng xóm.

- PP: Động não, trải nghiệm, trình bày ý kiến cá nhân.

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 16 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai , ngày 17 tháng 12 năm 2012
	TẬP ĐỌC TIẾT 46
BÀI : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt lời nhân vật trong bài
-Hiểu nội dung : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ .
- Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.
- GDKNS: Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Trình bày suy nghĩ. Tư duy sáng tạo. Phản hồi, nắng nghe tích cực, chia sẻ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh : Con chó nhà hàng xóm.
- PP: Động não, trải nghiệm, trình bày ý kiến cá nhân.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.BÀI CŨ :
- Gọi 2 học sinh đọc 2 “Bé Hoa”và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, cho điểm.
2. BÀI MỚI : 
+ Bạn trong nhà là những gì ?
- Chỉ vào bức tranh : Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ nói về tình cảm giữa một em bé và cún con.
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
* Đọc câu:
- Kết hợp luyện phát âm từ khó: Cún Bông, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau, sung sướng, vẫy đuôi, rối rít.
* Đọc đoạn .
- Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc:
+ Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
Một hôm,/ mải chạy theo Cún, bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
 + Cún mang cho bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê  //
 + Nhìn bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp bé mau lành.//
-Hướng dẫn đọc chú giải SGK
- Giảng thêm: mau lành
- Chia nhóm đọc trong nhóm.
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu bài .
+ Bạn của bé ở nhà là ai ?
+ Chuyện gì xảy ra khi bé chạy theo Cún ?
+ Lúc đó Cún Bông đã giúp bé thế nào ?
+ Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn ?
+ Cún đã làm cho bé vui như thế nào ?
+ Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy bé vui, Cún cũng vui?
+ Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai ?
+ Câu chuyện này cho em thấy điều gì ?
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện đọc lại.
- Thi đọc trong nhóm. 
-Nhận xét , tuyên dương.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
+ Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau.
-Nhận xét giờ học
- 2 em đọc và trả lời câu hỏi.
- Là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo.
- Con chó nhà hàng xóm.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc 
- Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
- Luyện đọc câu
-1 em đọc chú giải.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
- Bạn ở nhà của bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó nhà hàng xóm.
- Bé vấp phải khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
- Cún đã chạy đi tìm người giúp bé
- Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp được Cún.
- Cún mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê . Cún luôn ở bên chơi với bé.
-Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
-Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ Cún bông, Cún bông ở bên cạnh luôn chơi với bé.
-Tình cảm gắn bó thân thiết giữa bé và Cún bông.
- Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 em.
- Phải biết yêu mến vật nuôi trong nhà.
TOÁN TIẾT 76
BÀI : NGÀY GIỜ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
- Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. 
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
II/ CHUẨN BỊ : 
 - Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. BÀI CŨ : 
- Ghi : 
100 – 27 100 - 9 100 – x = 46
-Nhận xét, cho điểm.
2/ BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu ngày giờ.
- Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, trưa, chiều, tối.
+ Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
+ Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ?
+ Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ?
+ Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
- Mỗi khi HS trả lời GV quay kim trên mặt kim đồng hồ chỉ đúng câu trả lời của HS.
* Giảng : Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Hướng dẫn học sinh đọc bảng phân chia thời gian trong ngày.
+ 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
+ 23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
+ Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ?
+ Đôi khi ta cũng có thể nói 14 giờ, 23 giờ, 20 giờ .
* Trực quan : Đồng hồ minh họa.
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập .
* Bài 1 :
- Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm.
+ Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
+ Điền số mấy vào chỗ chấm ?
+ Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
- Yêu cầu học sinh làm tương tự phần còn lại.
-Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3 :
 - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó đối chiếu làm.
-Nhận xét, cho điểm.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : 
+ Một ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu và kết thúc như thế nào ? Một ngày có mấy buổi ? 
+ Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ ?
-Nhận xét tiết học.
-Lớp làm bảng con.
-Ngày giờ.
- Em đang ngủ.
- Em đang ăn cơm cùng các bạn.
- Em đang học bài tại lớp.
- Em đang xem ti vi.
-5em đọc bảng phân chia thời gian.
 -Vài em đọc lại (trong SGK)
-14 giờ.
-11 giờ đêm.
- 6 giờ chiều.
-Quan sát.
-Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
- Chỉ 6 giờ.
- Số 6.
- Lúc 6 giờ sáng.
- Làm bài. 
- Nhận xét . 
- 1 em đọc đề.
-3 em trả lời.
GHI CHÚ
ĐẠO ĐỨC TIẾT 16
BÀI : GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
- HS biết thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng
- GDKNS: Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II/ CHUẨN BỊ :
- Đồ dùng để thực hiện trò chơi đóng vai
- Tranh ảnh cho các hoạt động 1, 2
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ BÀI CŨ : 
+ Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có ích lợi gì?
+ Em đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
2/ BÀI MỚI : 
- Giới thiệu
HOẠT ĐỘNG 1 : Phân tích tranh
- Tranh : Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ. Một số HS đang chen lấn, xô đẩy nhau để lên gần sân khấu
+ Nội dung tranh vẽ gì?
+ Chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại gì?
+ Qua việc này các em rút ra được điều gì?
- Kết luận : SGV
HOẠT ĐỘNG 2 : Xử lí tình huống
- Giới thiệu 1 tình huống qua tranh và yêu cầu các nhóm thảo luận 
Nội dung : Trên ô tô, 1 bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ “ Bỏ rác vào đâu bây giờ?”
+ Cách ứng xử như vậy có lợi, hại gì?
+ Ta cần chọn cách ứng xử nào, Vì sao?
- Kết luận : SGV
HOẠT ĐỘNG 3 : Đàm thoại
+ Em biết những nơi công cộng nào?
+ Mỗi nơi có lợi ích gì?
+ Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng, em cần làm gì và tránh làm gì?
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?
- Kết luận : SGV
HOẠT ĐỘNG 4 : Kết thúc
- Cho HS đọc ghi nhớ VBT
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nhận xét giờ học
- Trả lời
- Nhận xét
- Nhắc lại
- Quan sát
- Trả lời
- Nhận xét
- Thảo luận
- Phân vai biểu diễn
- Phân tích cách ứng xử
- Trả lời
- Đọc
- Thực hiện
GHI CHÚ
Thứ ba , ngày 18 tháng 12 năm 2012
KỂ CHUYỆN TIẾT 16
BÀI : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I/ YÊU CÀU CẦN ĐẠT :
- Dựa theo tranh, kể lại đủ ý từng đoạn của câu chuyện“Con chó nhà hàng xóm”.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
 Giáo dục học sinh biết yêu mến các con vật nuôi trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh “Con chó nhà hàng xóm”.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.BÀI CŨ : 
- Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Hai anh em.
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Nhận xét.
2/ BÀI MỚI : 
+ Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
+ Câu chuyện kể về điều gì?
+ Tình bạn đó như thế nào ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”.
HOẠT ĐỘNG 1 : Kể từng đoạn truyện theo tranh.
+ Phần 1 yêu cầu gì ?
- GV chia nhóm 
- GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện.
- Nhận xét.
- Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi thấy HS lúng túng :
-Tranh 1 : Tranh vẽ ai ? Cún Bông và Bé đang làm gì ?
-Tranh 2 : Chuyện gì đã xảy ra khi Bé và Cún Bông đang chơi ? Lúc ấy Cún làm gì ?
-Tranh 3 : Khi Bé bị ốm ai đã đến thăm Bé ?
+ Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ?
- Tranh 4 : Lúc Bé bó bột nằm bất động Cún Bông giúp Bé điều gì ?
- Tranh 5 : Bé và Cún đang làm gì ? Bác sĩ nghĩ ... m.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : 
- Chuẩn bị cho giờ học sau : giấy màu,
- Nhận xét giờ học
- Có đủ theo yêu cầu
- Nhắc lại
-Quan sát, nhắc lại 
- Thực hành theo nhóm
- Trình bày 
- Quan sát
GHI CHÚ
Thứ sáu , ngày 9 tháng 12 năm 2011
TẬP LÀM VĂN TIẾT 16
BÀI : KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT 
LẬP THỜI GIAN BIỂU
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Dựa vào câu và mẫu câu cho trước, nói được câu tỏ ý khen ( BT 1 )
- Kể được 1 vài câu về một vật nuôi quen thuộc trong nhà ( BT 2 )
- Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày. ( BT 3 )
- GDKNS: Kiểm soát cảm xúc. Quản lí thời gian. Lắng nghe tích cực.
II/ CHUẨN BỊ :
- 3-4 tờ giấy khổ to. 
- PP: Đặt câu hỏi. , bài tập tình huống.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.BÀI CŨ : 
-Gọi 3 em đọc bài viết về anh chị em ruột của em.
-Nhận xét , cho điểm.
2/ BÀI MỚI : 
- Giới thiệu bài.
 * Làm bài tập :
* Bài 1 : 
+ Yêu cầu gì ?
- HS làm bài.
Câu cho trước
Câu mới tỏ ý khen
a/Chú Cường rất khoẻ .
- Chú Cường mới khỏe làm sao !
- Chú Cường khoẻ quá!
b/ Lớp mình hôm nay rất sạch .
- Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao !
c/ Bạn Nam học rất giỏi
- -Bạn Nam học giỏi thật !
-Nhận xét.
* Bài 2 : ( Làm miệng) 
+ Em nêu yêu cầu của bài ?
- Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.
-Nhận xét. 
- Kết luận người kể hay
* Bài 3 : 
+ Yêu cầu gì ?
- GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế.
- HS làm bài.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : 
- Nhắc lại một số việc khi viết câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
- Tập viết bài
-Nhận xét tiết học.
-3 em đọc bài viết.
-Khen ngợi. Kể ngắn về con vật- Lập thời gian biểu.
-Đặt một câu với dựa vào câu mẫu để tỏ ý khen.
- Lớp làm phiếu.
-Nhiều em phát biểu :
- Kể về vật nuôi
- Quan sát.
-HS nối tiếp nhau kể tên con vật em chọn. 
Nhà em nuôi một con mèo nó rất ngoan và xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó bắt chuột rất tài. Khi em ngủ nó thường đến sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu.
- Nhận xét.
-Viết một thời gian biểu buổi tối của em.
-Đọc thầm thời gian biểu buổi tối của Phương Thảo.
- 2 em làm mẫu, dán lên bảng lớp. Cả lớp làm vở .
-Hoàn thành bài viết.
 GHI CHÚ
TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 16
BÀI : CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
- Nêu được công việc của 1 số thành viên trong nhà trường
- Công việc của từng thành viên và vai trò của họ đối với trường học
- Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
- GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức, làm chủ bản thân, giao tiếp.
II/ CHUẨN BỊ :
- Hình vẽ SGK/ 34,35
- Bìa cứng ghi tên các thành viên trong nhà trường.
- PP: Thảo luận nhóm, trò chơi, tự nói với bản thân.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ BÀI CŨ :
+ Kể về trường học của em
- Nhận xét
2/ BÀI MỚI : 
- Giới thiệu, ghi tựa
HOẠT ĐỘNG 1 : Làm việc với SGK
- Chia 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa :
 + Gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
 + Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học. 
- Kết luận (SGV)
HOẠT ĐỘNG 2 : Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình :
- Trong trường, bạn biết những thành viên nào. Họ làm những việc gì?
- Nói về tình cảm và thái độ của bạn đối với các thành viên đó.
- Để thể hiện lòng yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà trường, bạn sẽ làm gì?
Kết luận (SGV)
HOẠT ĐỘNG 3 : Trò chơi “ Đó là ai? “ ( SGV)
- Cho HS xung phong chơi trước.
- Kết luận 
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : 
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Giáo dục tư tưởng
- Nhớ tên các thành viên trong nhà trường
- Nhận xét giờ học
- Nêu
- Nhắc lại
- Quan sát hình vẽ ở SGK / 34, 35
- Đại diện nhóm trình bày
- Tự hỏi và trả lời trong nhóm
- 3 HS trình bày trước lớp
- Bổ sung
- Nhận xét
- Nhắc lại
GHI CHÚ
TOÁN TIẾT 80,
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng.
- Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
- Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo.
II/ CHUẨN BỊ :
- Vẽ bảng bài 5.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1/.BÀI CŨ : 
- Cho học sinh làm phiếu. 
- Điền từ hoặc số vào chỗ chấm :
- Ngày 7 tháng 5 năm 2009 là thứ tư.
- Ngày 8 tháng 3 năm 2009 là 
- Ngày 9 tháng 1 năm 2009 là ..
- Ngày thứ bảy đầu tiên của tháng 1/2004 là ngày 
-Ngày thứ bảy cuối cùng của tháng 12 năm 2003 là ngày 
-Nhận xét.
3/ BÀI MỚI : 
- Giới thiêu bài.
* Luyện tập :
* Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài.
- Hướng dẫn trả lời trong SGK.
+ Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng ứng với đồng hồ nào ?
- GV lưu ý : 17 giờ hay 5 giờ chiều, 6 giờ chiều hay 18 giờ.
-Nhận xét.
* Bài 2: 
+ Phần a yêu cầu gì ?
+ Tháng 5 có bao nhiêu ngày?
+ Phần b yêu cầu gì ?
+ Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy ?
+ Em hãy liệt kê các ngày thứ bảy trong tháng 5 ?
- Cho HS xem các ngày ở cột “thứ tư” .
+ Thứ tư tuần này là 12/ 5, thì thứ tư tuần trước và tuần sau sẽ là ngày mấy ?
+ Ngày 19 tháng 5 là thứ mấy ?
+ Các thứ hai trong tháng 5 là những ngày nào ?
+ Thứ bảy tuần này là 15 tháng 5. Thứ bảy tuần trước, tuần sau là ngày nào ?
-Nhận xét.
3/ .CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò : Ôn phép cộng trừ có nhớ.
-Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm phiếu.
-Luyện tập chung.
-Tự làm bài
-HS mở SGK/ 80.
-Đồng hồ A.
-Nối mỗi câu với đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với nội dung đó vào SGK .
- Đọc tên các ngày trong tháng và điền các số còn thiếu vào tờ lịch tháng 5.
- Tháng 5 có 31 ngày.
- Dựa vào tờ lịch tháng 5 đã cho để nhận xét.
-Thứ bảy.
- HS dựa vào cột thứ bảy trong lịch tháng 5 nêu : Ngày 1, ngày 8, ngày 15, ngày 22, ngày 29. Có 5 ngày thứ bảy.
- Quan sát và nêu nhận xét.
-Là ngày 5 tháng 5 và 19 tháng 5.
-Thứ hai. 
-Ngày 5, 12, 19, 26.
-Là ngày tháng 5 và 22 tháng 5
-Ôn phép cộng trừ có nhớ..
GHI CHÚ
MÔN : SINH HOẠT LỚP TIẾT : 16
A/ Ổn định :
 - Lớp hát tập thể .
 - GV giới thiệu nội dung , chương trình của tiết sinh hoạt .
 B/ Nội dung :
 I/ Đánh giá hoạt động trong tuần :
 1/ Lớp trưởng báo cáo hoạt động về nề nếp :
 - Xếp hàng ra vào lớp :............................................................................................... ..... 
 - Trang phục :.................................................................................................................... 
 - Chuyên cần:.................................................................................................................. .
 - Văn nghệ đầu giờ , giữa giờ:.......................................................................................... 
 - Thể dục giữa giờ :....................................................................................................... .. - Vệ sinh cá nhân, lớp:.............................................................................................. ...... ...
 2/ Lớp phó học tập báo cáo về tình hình học tập :
 - Học bài, làm bài ở nhà:........................................................................................... .....
 - Chú ý nghe giảng:........................................................................................... ..... ..... ..
 - Phát biểu xây dựng bài:............................................................................................ ....
 - Đạt nhiều điểm khá,giỏi:............................................................................................ ...
 - Sách vở và dụng cụ học tập:...................................................................................... .. 3/ Bình xét thi đua : tuyên dương, nhắc nhở :
 a/ Tuyên dương :
 - Cá nhân : ............................................................................................................ ........ . 
 - Tổ : .................................................................................... .................................. ......
 b/ Nhắc nhở :
 - Cá nhân :.................................................................................................... ........... ..... .. Tổ:........................................................................................................................................
4/ GV tổng kết , nhận xét chung : 
...............................................................................................................................................II/ Tổng kết các hoạt động thi đua theo từng chủ điểm :
.................................................................................................................................... III/ Sinh hoạt văn nghệ :
 - Cho HS đọc thơ , hát hoặc kể chuyện : 
4/ Phương hướng tuần tới : 
 - Tiếp tục ôn tập và kiểm tra cuối HKI .
 - Đi học đều , chú ý nghe giảng , có đủ dụng cụ học tập .
 - Thực hiện bỏ rác đúng nơi qui định . Giữ vệ sinh cá nhân , đầu tóc gọn gàng , cắt móng tay 
 - Thực hiện tốt việc ra tập thể dục giữa giờ .
 - Không đeo trang sức bằng vàng khi đến lớp .
BGH ki duyet ,..
QUACH THI NGOC LOAN
 BGH kí duyệt :  
LY THI NHU TUYET 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16(2).doc