Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 7 năm học 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 7 năm học 2012

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Toán Luyện tập.

I:Mục tiêu:

 Giúp HS:

- Củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn.

- Củng cố kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn.

- Lm bi tập 2,3,4.

II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 56 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 811Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 7 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 1 tháng 10 năm 2012
 Buổi sáng :
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán	Luyện tập.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
Củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn.
Củng cố kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
Làm bài tập 2,3,4.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
Thực hành củng cố cách giải về nhiều hơn, ít hơn.
 30’
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Kiểm tra vở bài tập in
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
Bài 1: Treo mô hình.
-Trong hình tròn có mấy ngôi sao?
-Hình vuông có mấy ngôi sao?
-Trong hình vuông nhiều hơn hình tròn mấy ngôi sao?
Phải vẽ thêm mấy ngôi sao để 2 bên bằng nhau?
-Yêu cầu.
-Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng gì?
-Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi?
-Vậy anh kém em mấy tuổi?
-Bài toán 2,3 là bài toán ngược nhau.
-Nêu yêu cầu.
-Nhận xét – cho điểm
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Xem trước bài : Ki –lơ gam
-1HS lên bảng giải bài 3
-Nhận xét
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-5 ngôi sao.
7 ngôi sao.
- 2ngôi sao.
Nhắc lại.
-Số ngôi sao trong hình tròn ít hơn trong hình vuông là 2 ngôi sao.
-2Ngôi sao.
-Làm vào vở bài tập.
-2 – 3 HS nêu.
-Giải vở.
Tuổi của em là
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi.
-2 – 3 HS đọc bài.
Thuộc dạng bài toán về nhiều hơn.
-Anh hơn em 5 tuổi
-Em kém anh 5 tuổi.
-Tự giải vào vở.
-2HS đọc.
-Tự đặt câu hỏi cho nhau để nhận dạng toán – tìm hiểu đề
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Giải vở.
-Toà nhà thứ 2 có số tầng
16 – 4 =12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng.
-Đổi vở cho nhau tự chấm.
-Về nhà hoàn thành bài tập ở nhà.
Tiết 3: Mỹ thuật	Giáo viên dạy chuyên
Tiết 4 + 5: Tập đọc	Người thầy cũ.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu dài.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện, nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm của thầy trò thật đẹp đẽ.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
a-Gtb. 3 – 5’
b-Giảng bài.
HĐ 1: Luyện đọc.
 25’
HĐ 2: Tìm hiểu bài
 15 – 17’
HĐ 3: Luyện đọc lại. 15’
3.Củng cố – dặn dò. 3’
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc mẫu bằng lời kể từ tốn
-Theo dõi ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
-Treo bảng phụ HD đọc.
-Em hiểu thế nào là lễ phép?
-Chia nhóm theo bàn.
-Yêu cầu HS đọc thầm.
-Bố Dũng đến trường để làm gì?
-Vì sao bố Dũng tìm gặp thầy giáo gay ở trường?
-Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
-Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận câu hỏi 3 – 4.
-Yêu cầu HS nhận xét các vai của câu chuyện và luyện đọc.
-Câu chuyện muốn giúp em hiểu được điều gì?
-Nhận xét –tiết học.
-Dặn HS
-Học bài mới: Thời khĩa biểu.
-2HS đọc bài: Ngơi trường mới. và trả lời câu hỏi 1 – 2sgk.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc, chú ý ngắt nghỉ.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn và giải nghĩa từ mới.
-Có thái độ, cử chỉ lời nói, kính trọng người trên.
-Đặt câu với từ: Lễ phép.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Các nhóm đọc đồng thanh.
-Thi đọc.
-Nhận xét bình chọn nhóm, bạn đọc hay.
-Đọc.
-Tìm gặp thầy giáo cũ.
-Bố muốn được đến thăm thầy giáo cũ ngay lúc nghỉ phép.
-Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
-Thảo luận trong nhóm.
-Các nhóm nêu câu hỏi cho nhóm khác trả lời và nhận xét.
-Câu 3:kỉ niệm Bố trèo qua cửa sổ 
Câu 4: bố còn mắc lỗi, 
-Tự đặt thêm câu hỏi cho bạn khác trả l ời.
-Truyện cần 3 nhân vật.
-Tư hình thành nhóm 3 và luyện đọc.
- 3 – 4 nhóm luyện đọc.
-Nhận xét.
-Nhớ ơn kính trọng thầy cô giáo.
-Về tập kể lại chuyện.
Buổi chiều: 
Tiết 1: Thể dục	Giáo viên dạy chuyên
Tiết 2: Đạo đức	Chăm làm việc nhà.
I.MỤC TIÊU:
Trẻ em có bổn phận chăm làm việc nhà phù hợp với khả năng.
Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
Tự giác tham gia việc nhà phù hợp.
Có thái độ không đồng tình với những hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. CHUẨN BỊ.
Bài thơ: Khi mẹ vắng nhà.
Vở bài tập đạo đức.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Phân tích bài thơ khi mẹ vắng nhà. 10’
HĐ 2: Trò chơi: đoán xem tôi đang làm gì?
 10 – 12’
HĐ 3: Tự liên hệ bản thân 7’
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Em cần làm gì để nhà cửa luôn luôn gọn gàng, ngăn nắp?
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc bài thơ.
--Yêu cầu HS nghe và phân tích bài thơ.
-Bạn nhỏ làm gì khi mẹ vắng nhà?
-Thông qua nhữngviệc đã làm bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì đối với mẹ?
-Theo em mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy những công việc mà bạn nhỏ đã làm?
KL:Bạn nhỏ làm việc nhà vì thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả đối với mẹ, chăm làm việc nhà là đước tính tốt mà chúng ta nên học.
-Tổ chức chơi trò chơi.
-Phổ biến luật chơi.
Lượt 1: Đội 1 cử một bạn bất kì làm công việc nào đấy, đội 2 phải quan sát và cho biết hành động của đội kia là làm việc gì. Nói đúng 5 điểm, nói sai dành quyền trả lời cho bạn khác.
-Đợt 2: đổi vị trí cho nhau.
-Nên làm những công việc nhà phù hợp với bản thân
-Kể lại những côngviệc mà em đã làm ở nhà?
-Nhận xét đánh giá chung tiết học.
KL:Ở nhà các em nên giúp đỡ cha mẹ, anh chị em.
-Dặn HS.
-2 – 3 HS nêu.
2 – 3 HS đọc ghi nhớ.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
2 – 3 HS đọc lại.
-Trả lời câu hỏi.
-Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ, 
-Nêu ý kiến.
2- 3 HS nêu ý kiến.
-Mẹ bạn nhỏ khen bạn và vui mừng phấn khởi.
-Nghe.
-Cử nhóm chơi: chia làm 2 đội chơi theo yêu cầu của GV.
-Chơi thử.
-Thực hiện chơi.
-Nhận xét,
-Nhiều HS kể.
-Nghe và nhận xét xem việc làm đó có phù hợp với bản thân không.
-Thực hiện theo bài học.
Tiết 3: Âm nhạc	Giáo viên dạy chuyên
 Thứ 3 ngày 2 tháng 10 năm 2012
Buổi sáng :
Tiết 1: Toán	Kilôgam
I.Mục tiêu.
 Giúp HS : Có biểu tựơng về nặng hơn, nhẹ hơn.
-Làm quen với cái cân, quả cân, và cách cân đĩa.
-Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
-Biết thực hànhtính cộng, trừ các số đo khối lượng có đơn vị là kg.
II. Chuẩn bị.
1cái cân đĩa, các quả cân 1kg, 2kg.
Một số đồ vật dùng để cân.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra, 4’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Giới thiệu vật năng hơn, vật nhẹ hơn. 4’
HĐ 2: Giới thiệu cái cân đĩa và cách dùng. 5’
HĐ 3: Giới thiệu kg và quả cân.
Thực hành cân.
 6’
HĐ 4: Thực hành. 15’
Bài 2: cách cộng trừ các số đo khối lượng.
Bài 3: Củng cố về giải toán.
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Chấm một số vở BT.
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Lấy một quyển sách và một quyển vở.
-Quyển nào nặng hơn ta làm thế nào?
-Đưa ra cái cân đĩa.
-Giới thiệu một số quả cân.
-Bỏ một gói muối và một gói kẹo lên cân.
-Em thấy kim lệch về phía nào?
-Nếu khi cân kim lệch về phía nào thì phía đó nặng hơn và ngược lại. Nếu kim thăng bằng thi 2 vật bằng nhau.
-Muốn biết các vật cân lên nặng nhẹ bao nhiêu ta dùng đơn vị kg
+Kg được viết tắt: Kg.
+Đưa ra một số quả cân và giới thiệu.
-Yêu cầu.
Bài 1: HD cách đọc – viết.
-HD mẫu.
1 kg + 2kg = 3 kg Lưu ý khi cộng ghi đủ các tên đơn vị
-Nhận xét – cho điểm.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Quyển sách nặng hơn quyển vở.
+Vở nhẹ hơn sách.
-Thực hành cân các vật lên.
-Quan sát.
-Gói muối nặng hơn.
-Lệch về phía gói muối.
-Nghe.
-Thực hành cân 2 gói kẹo và nêu.
-Đọc ki lô gam
-Viết bảng con: kg
-Theo dõi và quan sát.
-Nhận xét – độ nặng nhẹ.
-Thực hành cân.
-Làm bảng con.
Năm ki lô gam: 5kg
3kg: ba ki lô gam
-Làm bảng con
6kg + 20kg 47 kg + 12 kg
10 kg – 5 kg 24 kg –13 kg
35 kg – 25 kg.
-2HS đọc, cả lớp đọc.
-Tự đặt câu hỏi, tìm hiểu bài yêu cầu bạn khác trả lời.
-Giải vở.
Cả hai bao gạo nặng.
25 + 10 =35 (kg)
Đáp số: 35 kg
-Về thực hành cân
Tiết 2: Chính tả ( Tập chép )	Người thầy cũ
I.Mục đích – yêu cầu.
Rèn kĩ năng viết chính tả.
Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn 3 trong bài: Người thầy cũ.
2. Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: HD tập chép.
MT: Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn 3 trong bài: Người thầy cũ
HĐ 2: Luyện tập. MT: Phân biệt ui/uy; tr/ch
Bài 2
Bài 3:
3.Củng cố dặn dò. 2’
Chia lớp tổ chức chơi trò chơi tiếp sức.
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc đoạn c ... 6
16
4
20
+
36
6
42
+
46
7
53
+
56
8
64
+
66
9
75
+
26
5
31
+
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Phép cộng 26 + 5
 10’
HĐ 2: Thực hành 20’
Bài 1: Củng cố cách cộng.
Bài 2: Củng cố cách cộng với 6
Bài 3: Bài toán giải.
Bài 4: Củng cố về đo và vẽ.
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Nêu: 26 que tính, thêm 5 que nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que?
-Yêu cầu đặt tính vào bảng con.
Bài 1: 
Chia lớp thành 4 nhóm tổ chức chơi điền số.
-Yêu cầu.
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
HD làm bài tập.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-3HS đọc thuộc lòng bảng cộng 6, lớp đọc đồng thanh.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện theo sự HD của GV.
31 que.
-Nêu cách thực hiện.
-Làm bảng con: 
-Vài HS nêu cách cộng.
-Làm bảng con.
-Thực hiện chơi.
 16 28
 10 22 34
-2HS đọc đề bài.
-Bài toán về ít hơn.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề.
-Giải vào vở.
Số điểm 10 của tổ em trong tháng này là: 16 + 5 = 21 (điểm)
-Dùng thức đo vào SGK và nêu.
-Vẽ vào vở. 12cm
 7cm 5cm
-Về hoàn thành bài ở nhà.
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Bài: Cô giáo lớp em.
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng chính tả:
-Nghe viết được bài “ Cô giáo lớp em”.
-Biết cách trình bày 1 bài thơ 5 chữ, các chữ đầu dòng thơ viết hoa.
-Viết đúng những từ, tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: ch/tr, iên/iêng, phân tích các tiếng, tìm đúng từ ngữ điền vào chỗ trống.
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1: HD viết chính tả 20’
HĐ 2: HD làm bài tập 10’
3.Củng cố dặn dò. 2’
Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc bài viết.
-Tìm những hình ảnh đẹp trong bài thơ khi cô giáo dạy tập viết?
-Bạn nhỏ có tình cảm gì đối với cô giáo?
-Đọc các từ khó cho HS viết – Theo dõi chính sửa.
-Đọc bài chính tả.
-Đọc lại.
-Chấm 8 – 10 bài.
Bài 2.-Treo bảng phụ.
Bài 3: Yêu cầu. a- 
b-
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-HS làm bảng con: Điền vào chỗ trống ch/tr.
ái nhà, ái cây, mái anh, quả anh.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc bài.
-Gió đưa thoảng hương hoa nhài.Nắng nghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.
-Rất yêu thương, kính trọng cô
-Viết bảng con:Thoảng hương nhài, cô giáo, giảng, yêu thương, ngắm mãi.
-Nghe viết.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Làm miệng.
+Thuỷ: Thuỷ tinh, thuỷ triều, 
+Núi: Quả núi, ngọn núi, 
+ Luỹ: Thành lũy, luỹ tre, 
-1 –2 HS đọc yêu cầu đề bài.
-Làm vào vở.
-Chữa bài soát lỗi.
-Mỗi nhóm 5 hs lên viết các từ ngữ có vần iên/iêng.
-Thi đua 2 dãy.
-Nhận xét chữa bài.
-Về nhà luyện viết.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Kể ngắn theo tranh – Luyện tập về thời khĩa biểu.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: 
Nghe và trả lời đúng các câu hỏi của GV về thời khoá biểu của lớp.
Kể lại được câu chuyện đơn giản, bút của cô giáo.
2.Rèn kĩ năng nói – viết:
- Biết viết thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ ghi bài tập2.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Kể chuyện theo tranh 18’
HĐ 2: Trảlời cầu hỏi về thời khóa biểu. 10’
3.Củng cố –dặn dò. 2’
-Em có thích chơi không?
-Tìm những cách nói có nghĩa giống câu: Em không thích ăm bánh.
-Nhận xét – ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Bài 1: 
Bài tập yêu cầu gì?
-Treo tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì?
2 Bạn HS đang làm gì?
-Hai bạn nói gì với nhau?
-Để kể lại được nội dung câu chuyện cần làm gì?
HD các tranh còn lại.
Tranh 2:Thêm nhân vật nào?
+cô giáo nói gì?
+Bạn trai nói gì với cô giáo?
Tranh 3: Hai bạn nhỏ làm gì?
Tranh 4: vẽ cảnh gì?
-Bạn trai nói chuyện với ai?
-Bạn trai nói gì với mẹ?
-Mẹ có thái độ thế nào?
-Chia lớp thành các nhóm theo bàn và kể.
Cho HS tự nhận vai và kể.
-Hãy đặt tên khách cho câu chuyện Bút của cô giáo?
-Câu chuyện muốn nhắc em điều gì?
Bài 2:
Bài 3:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
+Có, em rất thích chơi.
+Không, em không thích chơi.
-Nói theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-1 – 2HS đọc đề bài. Lớp quan sát tránh.
-Dựa vào 4 tranh kể lại câu chuyện: Bút của cô giáo.
-Quan sát và thực hiện.
-Cảnh trong lớp.
-Làm bài/tập viết / chính tả.
-Bạn trai: tớ quên mang bút.
-Bạn gái:Tớ chỉ có một cái bút
-Đặn tên cho nhân vật.
+Thêm lời dẫn chuyện.
2-3HS kể lại nội dung.
-Nhận xét.
-Cô giáo.
-Cô cho bạn trai mượn bút.
-Em cảm ởn cô ạ.
-Chăm chú viết bài.
-Vẽ cảnh bạn trai ở nhà với mẹ của bạn.
-Nhờ bút của cô giáo mà con đựơc điểm 10.
-Mẹ mỉn cười: Mẹ rất vui.
-Kể nối tiếp trong nhóm.
-Đại diện 2 nhóm kể nối tiếp.
1- 2 HS kể lại toànbộ câu chuyện
-Nhận xét.
-Kể theo vai.
-Vài HS nêu: Chiếc bút mực, cô giáo lớp em.
-Cần chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập trước khi đi học.
-2HS đọc.
-Tự làm vào vở.
-Vài HS đọc bài.
-HS tập làm cô giáo, lên đặt câu hỏi cho bạn khác trả lời.
+Ngày mai có mấy tiết?
+Đó là những tiết gì?
+Bạn cần mang những quyển sách gì đến trường?
-Về tập kể chuyện và rèn luyện thói quen sử dụng TKB.
 ?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: Gấp thuyền phẳng đáy không mui.(T1)
I Mục tiêu.
Cách gấp thuyền phẳngđáy không mui.
Gấp được thuyền phẳng đáy không mui theo quy trình.
Yêu thích sản phẩm làm được – biết giữ vệ sinh, an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp thuyền, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 2’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Quan sát nhận xét.
 7’
HĐ 2:HD thao tác mẫu.
 15 – 20’
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Thuyền phẳng đáy không mui có hai bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền.
-Trong thực tế thuyền được làm gì?
-Thuyền dùng làm gì?
-Mở thuyền đã gấp cho về ban đầu.
-Muốn gấp thuyền ta cần giấy hình gì?
-Bước 1: Gấpcác nếp cách đều nhau.
Bước 2: Tạo thân và mũi thuyền.
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
-Làm mẫu chậm HD từng bước.
-Lầm 2 treo quy trình HD lại các bước – mỗi thao tác GV đưa lên quy trình cho HS quan sát.
-Tổ chức thực hành nháp.
-Theo dõi – giúp đỡ.
-Nhận xét –giờ học.
-Dặn hs.
-Để đồ dùng lên bàn và bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học,
-Quan sát theo dõi.
-Gỗ, tre, nứa, tôn, 
-Chở khách, chở hàng.
-Quan sát.
-Giấy hình chữ nhật.
-Theo dõi và quan sát.
-Theo dõi.
-2- 3 HS thực hành lại 
-Thực hành gấp theo bàn.
-Tập gấp lại thuyền.
Bài 2: An toàn giao thông
Em tìm hiểu đường phố
I. Mục tiêu.
Giúp HS nắm được :
Thế nào làđường phố đẹp an toàn.
Biết được đường phố như thế nào là không an toàn, chưa sạch.
Biết đường làm nơi em ở đã sạch sẽ an toàn chưa.
Thực hiện an toàn giao thông trên đường phố cũng như đường làng.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ1: Giới thiệu đường phố sạch đẹp an toàn 10’
HĐ 2: Đường phố chưa an toàn.
 10’
Liên hệ:
HĐ 3: Tổng kết tháng 10’
3.Dặn dò: 1’
-Em cần làm gì khi đi trên đường phố?
-Trẻ em dưới 7 tuổi khi đi trên đường cần làm gì?
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu yêu cầu.
-Lòng đường phố như thế nào?
-Vỉ hè có những gì?
-Nêu KL:Đường phố đẹp và an toàn có lòng đường rộng, có cây xanh, đèn chiếu sáng, tín hiệu giao thông.
-Yêu cầu mở sách trang 10
-Đây là đường 2chiều, Em có nhận xét sự giống và khác nhau với đường an toàn?
-Đường ngõ hẹp đã an toàn chưa?
-Để đảm bảo an toàn em cần làm gì?
-Nhận xét về việc thực hiện an toàn giao thông của HS.
-Các em cĩ chơi đùa trên đường làng khơng?
- Khi đi trên đường làng phải đi như thế nào?
-Gv nhận xét kết luận.
-Dặn HS.
-Nêu.
-Nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát tranh Sgk (9-10)
-Rộng thoáng.
-Cây xanh, đường chiếu sáng.
-Tín hiệu giao thông.
Vài HS nhắc lại.
-Quan sát.
-Có nhiều người đi lại, vỉ hè hẹp. 
-Chưa, không có vỉ hè người xe đi lại không trật tự.
-Không chơi đùa trên vỉ hè 
-HS trả lời
- HS nêu
-Đọc ghi nhớ.
-Nhận xét – đánh giá việc thực hiện an toàn giao thông ở nhà.
-Thực hiện theo bài học.
Sinh hoạt: Nhận xét lớp cuối tuần
I. Yêu cầu: HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần, Khắc phục những sai sĩt , phấn đấu mặt tốt .
- Thực hiện tốt phương hướng đề ra .
II. Nội dung sinh hoạt: 
1. Tổ trưởng nhận xét các bạn trong tổ về các hoạt động: Học tập, lao động trực nhật, vệ sinh 
- Tuyên dương bạn cĩ nhiều hoạt động tốt.Nhắc nhở các bạn cịn thiếu sĩt
2. Lớp trưởng nhận xét chung – tuyên dương tổ cĩ nhiều hoạt động tốt
3. Gv nêu một số ưu khuyết điểm trong tuần.
a.Ưu điểm: - Một số em cĩ ý thức xây dựng bài tốt như 
- Tuyên dương các em đã nộp tiền quỹ
b.Khuyết điểm: cĩ một số bạn về nhà chưa làm bài tập đầy đủ (gv nêu tên)
- Một số em ngày mưa to cịn bỏ học ( gv nêu tên)
4. Phương hướng tuần tới:Đi học chuyên cần,nghỉ học phải cĩ lý do chính đáng.
- Phải nộp đủ tiền quỹ xây dựng.
III. Tổng kết: Lớp bầu gương xuất sắc trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7l2.doc