Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 29 - Lê Thị Thu

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 29 - Lê Thị Thu

CHUYỆN BỐN MA

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc r rng, rnh mạch tồn bi; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu.

 - Hiểu ý nghĩa: Bốn ma xun, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẽ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.( trả lời được CH 1, 2, 4).

 - HS khá, giỏi trả lời được CH 3.

II. CHUẨN BỊ:

Tranh minh họa vẽ cảnh đẹp các mùa trong năm, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 29 - Lê Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 (11-01 đến 15-01-2010)
Thứ
Mơn học
Tên bài giảng
Hai
Chào cờ
Thể dục
Tập đọc
Tập đọc
Tốn
Chào cờ đầu tuần
Bài 37
Chuyện bốn mùa (tiết 1)
Chuyện bốn mùa (tiết 2)
Tổng của nhiều số
Ba
Đạo đức
Tốn
Kể chuyện
Âm nhạc
TN-XH
Trả lại của rơi
Phép nhân
Chuyện bốn mùa
Học hát: Bài "Trên con đường đến trường"
Đường giao thơng
Tư
Chính tả
Tốn 
Tập đọc
Mĩ thuật
Tập chép: Chuyện bốn mùa
Thừa số-Tích
Thư Trung thu
Vẽ tranh: Đề tài sân trường trong giờ ra chơi
Năm
Thể dục
Thủ cơng
LTVC
Tốn
Tập viết
Bài 38
Cắt, dán, trang trí thiếp chúc mừng
Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi
Bảng nhân 2
Chữ hoa P
Sáu
HĐTT
Chính tả
Tốn
Tập làm văn
Hoạt động tập thể
Nghe-viết: Thư Trung thu
Luyện tập 
Đáp lời chào. Lời tự giới thiệu
 Thứ hai ngày 11-01-2010
Thể dục
(GV chuyên trách dạy)
Tập đọc
CHUYỆN BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc rõ ràng, rành mạch tồn bài; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu.
 - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đơng mỗi mùa mỗi vẽ đẹp riêng, đều cĩ ích cho cuộc sống.( trả lời được CH 1, 2, 4). 
 - HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
II. CHUẨN BỊ: 
Tranh minh họa vẽ cảnh đẹp các mùa trong năm, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TIẾT 1
 1.Mở đầu
 - GV giới thiệu chủ điểm, sách TV tập 2 
2.Bài mới 
 a. Phần giới thiệu 
 b. Luyện đọc. 
- GV đọc mẫu
- HD HS luyên đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu : 
 - GV theo dõi, HD Hs đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp : 
+ Đoạn 1: 
- Luyện đọc: “Chị là người......nảy lộc”
- Giải nghĩa: Đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng.
+ Đoạn 2:
 - Luyện đọc: “Các cháu ... đáng yêu”
 - Giải nghĩa: tựu trường
 - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
+ 2HS đọc nối tiếp 2 đoạn
 * Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm 2 luyện đọc. GV theo dõi, HD đọc
 * Thi đọc Mời 2 nhóm thi đọc .
 - Lắng nghe nhận xét và tuyên dương.
* Đọc đồng thanh 
 - Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2. 
Tiết 2 : 
3- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi :
 Câu 1: Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
- HS quan sát tranh SGK: Tìm các nàng tiên, nói rõ đặc điểm của từng người ?
Câu 2: Vậy mùa Xuân có gì hay ?
 a. Theo lời của nàng Đông
 b. Theo lời của Bà Đất
- Các em có biết vì sao khi xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi, nảy lộc?
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ GV nhận xét, bổ sung.
 Câu 3: Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?
Câu 4: Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ?
+ Bài văn ca ngợi điều gì?
* Mỗi năm có 4 mùa xuân, ha, thu, đông. Mùa nào cũng có vẻ đẹp riêng, đáng yêu và mang lại lợi ích riêng cho cuộc sống.
 * Luyện đọc lại
 -Yêu cầu lớp chia thành các nhóm mỗi nhóm cử 6 em với các vai trong truyện. Tự luyện đọc theo vai trong nhóm sau đó các nhóm thi đọc theo vai .
 - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt .
3. Củng cố dặn dò : 
 - Câu chuyện em hiểu được điều gì ?
 - Giáo viên nhận xét đánh giá .
 - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Vài em nhắc lại tựa bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu 
- HS đọc nối tiếp câu trước lớp
- Luyện đọc : rước, tựu trường, tinh nghịch, sung sướng...
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
+ 1 em đọc đoạn 1 trong bài .
- HS khác lắng nghe và NX bạn đọc
+ 1 HS đọc đoạn 2
 - HS luyện đọc câu.
 - Lắng nghe nhận xét bạn đọc.
+ 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- Hoạt động theo nhóm 2.
- 2 N thi đọc.
- Các nhóm khác nhận xét, bình chọn.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi 
1)Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa xuân, ha, thu, đông 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm2
2) Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc .
a. Xuân về làm cho cây cối tốt tươi.
b.Vào xuân, thời tiết ấm áp, có mưa xuân.
- Đại diện nhóm trình bày, N khác NX
3) Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, HS được nghỉ hè.
+ Mùa thu làm cho bưởi chín vàng , có rằm trung thu ...
+ Mùa đông bập bùng ánh lửa , ấp ủ mầm sống cho xuân về cây lá tốt tươi 4/ HS trả lời
- HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung.
- Lớp phân ra các nhóm mỗi nhóm 6 em 
Người dẫn chuyện - Xuân - Hạ - Thu - Đông - bà Đất . Các nhóm thi đọc theo vai trước lớp.
- Lớp NX bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Câu chuyện nói về 4 mùa trong năm, mỗi mùa đều có vẻ đẹp và ích lợi riêng - Về nhà học bài xem trước bài mới .
Tốn
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết tổng của nhiều số. 
- Biết cách tính tổng của nhiều số. (BT1-cột 2; BT2-cột 1,2,3; BT3a)
* HS khá, giỏi cĩ thể làm thêm các BT1 (cột 1); BT2 (cột 4), BT3 (b)
- Yêu thích học môn Toán. 
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bộ thực hành toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
 -Chữa bài kiểm tra
 2.Bài mới: 
* Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
 - GV viết : 2 + 3 + 4 = ? lên bảng và hỏi 
+ Phép cộng trên có tất cả mấy số hạng ?
+ Vậy 2 + 3 + 4 bằng mấy ?
- GV giới thiệu cách viết cột dọc và tính.
 - GV viết : 12 + 34 + 40 = ? lên bảng 
 -Yêu cầu học sinh đọc phép tính suy nghĩ cách đặt tính và tính để tìm kết quả ?
 - Vậy 12 + 34 + 40 bằng mấy ?
 - Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn trên bảng , sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính .
 - Khi thực hiện tính cộng theo cột dọc ta bắt đầu cộng từ hàng nào ?
- Hướng dẫn thực hiện: 15 + 46 + 29 + 8 = 98.
*Lưu ý: Phép cộng có nhớ.
 - GV: khi đặt tính cho một tổng có nhiều chữ số ta cũng đặt tính như đối với tổng của 2 số . Nghĩa là đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị , hàng chục thẳng cột với hàng chục 
b. Luyện tập :
Bài 1: Tính (miệng)
- GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
Bài 2: Tính (bảng con)
- Hướng dẫn HS tự làm bài vào bảngû (Tương tự bài 1)
- GV nhận xét.
Bài 3: Số:á Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- Lưu ý các em muốn tính đúng phải quan sát kĩ các hình vẽ minh hoạ điền các số còn thiếu vào chỗ trống, sau đó thực hiện phép tính.
- Mời 2N lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, tuyên dương N thực hiện tốt
- GV nhận xét, sữa chữa.
3. Củng cố – Dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phép nhân.
 - Học sinh quan sát, rút kinh nghiệm.
 + Phép cộng có 3 số hạng.
 + Bằng 9
 - HS quan sát lắng nghe.
- Viết 2 rồi viết 3 xuống dưới 2 rồi viết 4 xuống dưới 3. Sao cho 2 , 3 ,4 phải thẳng cột với nhau ....
 - Tính 2 cộng 3 bằng 5 ; 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 
 - HS đọc 12 + 34 +40 
 - Tổng của 12 , 34 và 40 
 - 1 em lên bảng làm , ở lớp làm vào nháp 
 - Lớp nhận xét bài bạn trên bảng 
 - Lớp thực hiện đặt tính và tính tương tự như ví dụ trên.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau.
- HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15 +15 + 15 +15 và 24 + 24 + 24 + 24 
- Một em đọc đề 
- Tự quan sát hình vẽ và thực hiện các phép tính 
- 2N, mỗi N 3 HS
12 kg +12 kg + 12 kg = 36 kg
5 l + 5 l +5 l +5 l = 20 l
- HS NXTổng có các số hạng bằng nhau
- Hai em nhắc lại nội dung bài 
- Về học và làm các bài tập còn lại 
 Thứ ba ngày 12-01-2010 
Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
 - Biết: Trả lại của rơi là người thật thà, được mọi người quý trọng.
 - Qúy trọng những người thật thà, khơng tham của rơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC::
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : (1 phút ) Hát
2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
- Tại sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
- Kiểm tra VBT - Nhận xét, đánh gia.
* Hoạt động 1: Phân tích tình huống
Mục Tiêu: HS biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi.
- GV cho HS quan sát tranh.
- GV nêu tình huống.
- GV nêu câu hỏi về cách chọn giải pháp
 - Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại,..
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
 Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi..
- GV phiếu học tập.
- GV nêu lần lượt các ý kiến.
- Nhận xét kết luận : Các ý đúng : a,c
* Hoạt động 3: Củng cố.
 Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học cho HS..
- GV cho hs nghe bài hát “Bà còng”.
- GV nêu câu hỏi theo nội dung bài hát.
- Nhận xét khen ngợi hs .
Kết luận chung: Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi,
3. Củng cố, dặn dò.
- Qua bài học em rút ra được điều gì?
-Về nhà xem bài tập 3. Đóng vai.
- HS trả lời
- HS quan sát và nêu nội dung tranh.
- Thảo luận nhóm và đưa ra giải pháp cho tình huống. 
- Thảo luận nhóm. Đại diện trình bày.
- HS làm vào phiếu.
- Nhóm đơi: Trao đổi kết quả.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ bìa màu.
- HS lắng nghe. 
- HS thảo luận nhóm đôi. Trình bày trước lớp.
- Lắng nghe- Thực hiện
Tốn
PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
- Biết chuyển tơng của nhiều số hạng bằng nhau bằng phép nhân.
- Biết đọc viết kí hiệu của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- HS lµm ®­ỵc Bài 1; Bài 2; (Bài 3 dành hs khá, giỏi)
- GD HS ch¨m häc
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ. 10 chấm tròn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ Tổng của nhiều số.
15 + 15  ... i CT, trình bài đúng hình thức bài thơ 5 chữ
 - Làm được BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b
 - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng con, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY.- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2 em lên bảng, lớp viết vào bảng con: nảy bông, bão táp, lưỡi trai. 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới: 
A. Hướng dẫn nghe viết : 
1.Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
 - GV đọc đoạn viết. 
 - Bài thơ cho ta biết điều gì ? 
2. Hướng dẫn cách trình bày : 
- Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào?
- Bài thơ có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ ?
- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
- Ngoài những chữ đầu thì còn có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao ?
3. Hướng dẫn viết từ khó :
 - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó .
+ tuổi, tùy, gìn giữ, ngoan ngoãn...
4. Viết chính tả 
 - Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vở .
5.Soát lỗi chấm bài :
 - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
 - Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
B. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : Yêu cầu đọc đề .
- Yêu cầu quan sát tranh làm bài theo yêu cầu - Các tổ báo cáo kết quả theo hình thức nối tiếp 
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3 : Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
 - Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
 - Mời 2 HS đọc lại .
 - Giáo viên nhận xét đánh giá .
3. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới 
- Hai em lên bảng, lớp viết bảng con - Nhận xét bài bạn . 
- Lớp đọc thầm .
- Bác Hồ rất yêu thương nhi đồng Bác mong các cháu cố gắng , thi đua học hành, làm việc vừa sức để ....
- Từ Bác, các cháu 
- Có 12 câu , mỗi câu có 5 chữ .
- Các chữ cái đầu câu viết hoa .
- Là chữ “Bác” để tỏ lòng kính yêu Bác và là danh từ riêng .
- Hai em lên viết từ khó.
- Thực hành viết vào bảng con các từ 
- Nghe GV đọc để chép vào vở
- Soát và sửa lỗi bằng bút chì 
- Nộp bài lên để GV chấm điểm 
- Quan sát tranh và làm việc theo tổ 
- Lần lượt báo cáo kết quả 
- Cái tủ - khúc gỗ - cửa sổ - con muỗi .
- Đọc và xác định yêu cầu đề .
- 1 em lên bảng làm , lớp làm vào vở 
 - thi đỗ - đổ rác - giả vờ - giã gạo 
- Hai em đọc lại các từ vừa điền .
- Lớp lắng nghe.
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
Tốn
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân 2.
 - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân có kèm đơn vị đo với một số. (BT1; BT2)
 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân) (BT3)
 - Biết thừa số, tích. (BT5 Cột 2,3,4)
 - HS khá, giỏi có thể làm thêm BT4, BT5 (cột 5, 6)
 - Yêu thích môn Toán , tính chính xác 
II. CHUẨN BỊ: 
- Viết sẵn nội dung bài bài tập 4,5 lên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
 - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 2 . 
 - Nhận xét đánh giá , ghi điểm.
 2.Bài mới: 
Bài 1:Số?
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
2 
- Viết bảng : x 3 
- Chúng ta điền mấy vào ô trống ? Vì sao? 
- Yc lớp tiếp tục làm với các dòng khác sau đó mời 1 em đọc chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :tính (theo mẫu)
- Gọi HS đọc mẫu bài và tự làm bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 5 :Viết số thích hợp vào ô trống 
- Bài này yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng 
- Yêu cầu đọc cột thứ 2 
- Dòng cuối cùng trong bảng là gì ?
- Tích là gì ? 
- Yêu cầu lớp dựavào mẫu để điền đúng tích vào các ô trống . Yêu cầu HS tự làm bài và sau đó lên chữa bài .
- Yêu cầu lớp đọc các phép nhân trong bài tập sau khi đã điền số vào tất cả các ô trống ..
3. Củng cố , dặn dò:
 - Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 2 .
 - Nhận xét đánh giá tiết học 
 - Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh đọc thuộc bảng nhân 2.
- Lớp nhận xét .
- Một em đọc đề bài .
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- Điền 6 vào ô vì 2 nhân 3 bằng 6 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở các phép tính còn lại. Nêu miệng kết quả 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào phiếu.
- HS trình bày.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
- Cả lớp làm vào vào vở .
- Một học sinh lên bảng giải bài :
 Giải : Số bánh xe có tất cả là:
 2 x 8 = 16 ( bánh )
 Đ/S: 16 bánh xe 
- Một HS đọc đề bài .
- Viết số thích hợp vào ô trống .
- Đọc : Thừa số - thừa số - tích .
- Đọc : Hai , bốn , tám 
- Dòng cuối cùng trong bảng là tích .
- Là kết quả trong phép nhân .
- Thực hiện phép nhân 2 thừa số trong một cột rồi điền kết quả vào ô tích .
- Một em lên bảng làm .
- Lớp làm vào phiếu . 
- Đọc kết quả các phép nhân 2 .
- Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 2. 
- Lớp lắng nghe
- Về nhà học bài và làm bài tập .
Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phốiù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
 - Điền đúng lời đáp vào ơ trống trong đoạn đối thoại(BT3)
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Tranh vẽ minh họa bài tập 1. Phiếu bài tập 3. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Bài cũ (3’) Kiểm tra SGK, Vở bài tập. 
 2.Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Treo bức tranh yêu cầu học sinh quan sát 
- Gọi một em đọc đề 
- Bức tranh 1 minh hoạ điều gì ?
- Bức tranh 2 minh hoạ điều gì ?
- Theo em các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì ?
- Hãy cùng nhau đóng lại tình huống này và thể hiện cách ứng xử mà các em cho là đúng .
- Gọi một nhóm lên trình bày .
Bài 2 Mời một em đọc nội dung bài tập 
- Nhắc lại tình huống để HS hiểu . Yêu cầu lớp suy nghĩ và đưa ra lời đáp với trường hợp khi bố mẹ vắng nhà .
- Nhận xét sau đó chuyển tình huống .
- Dặn HS cảnh giác khi ở nhà một mình không nên cho người lạ vào nhà.
Bài 3 :Mời một em đọc nội dung bài tập - Mời 2 em lên bảng đóng vai .
- Một em đóng vai mẹ Sơn và một em đóng vai bạn Nam để thể hiện lại tình huống trong bài .
- Yêu cầu tự viết bài vở.
- Đọc lại bài làm của mình trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm học sinh . 
3.Củng cố ,dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Để SGK và VBT ra bàn
- Quan sát tranh .
- Theo em các bạn trong 2 bức tranh dưới đây sẽ đáp lại thế nào ? 
- Một chị lớn tuổi đang chào các em nhỏ . Chị nói : Chào các em !
- Chị phụ trách đang giới thiệu mình với các em nhỏ. 
- Lớp chia thành 4 nhóm lên đóng vai diễn lại cảnh đó .
* Ví dụ : Lan nói : Chào các em !
- Một nhóm HS : Chúng em chào chị .
- Hương nói : Chị tên là Hương chị được cử phụ trách sao của các em .
- Một nhóm HS : Ôi vui quá ! Mời chị vào lớp .
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
- HS suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau nói lời đáp :
- Ví dụ : Cháu chào chú ạ . Chú chờ một chút để cháu bảo với ba mẹ. 
- Tương tự nói lời đáp trong tình huống không có ba mẹ ở nhà :
- Cháu chào chú . Thưa chú , hiện nay ba mẹ cháu đi vắng , chú có nhắn gì không ạ - Một em nêu yêu cầu đề bài .
- 2 em thực hành nói lời đáp trước lớp.
 -Chào cháu .
 - Cháu chào cô ạ ! 
 - Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không ?
 - Thưa cô , cháu chính là Nam đây ạ .
 - Tốt quá . Cô là mẹ bạn Sơn đây .
 - Thế ạ, cháu mời cơ vào nhà ạ.
 - Sơn bị sốt. Cơ nhờ cháu chuyển giúp cơ đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. 
- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Ho¹t ®éng tËp thĨ tuÇn 19 10 10 1
I- Yªu cÇu:
	- Thùc hiƯn tèt tiÕt sinh ho¹t chđ nhiƯm. HS tù qu¶n tèt.
	- §¸nh gi¸, nhËn xÐt c¸c mỈt trong tuÇn vµ phỉ biÕn c«ng t¸c ®Õn.
 - Sinh ho¹t tËp thĨ, vui ch¬i.
II- Lªn líp:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
1- Thùc hiƯn tèt tiÕt sinh ho¹t chđ nhiƯm:
- GV tỉ chøc cho HS
- §¸nh gi¸ cđa c«ng t¸c tuÇn qua::
* ¦u:- 100% HS biÕt chđ ®iĨm th¸ng 1 vµ ý nghÜa ngµy 9/1. 
 - §i häc chuyªn cÇn, t¸c phong gän gµng, Ýt ®i trƠ, s¾p hµng ra vỊ t­¬ng ®èi tèt.
 - VƯ sinh líp vµ vƯ sinh khu vùc tèt.
 - Thùc hiƯn t­¬ng ®èi tèt néi dung thi ®ua cđa tr­êng.
 - 100% HS biÕt mĩa h¸t
 - ỉn ®Þnh nỊ nÕp häc tËp vµo HKII, hÇu hÕt HS cã ®đ dơng cơ häc tËp. 
 - Thi HS giái t¹i 15 b¹n chän 6 thi tr­êng lµ: ¸nh, B¸ch, §«ng, Hµ, KiƯt, T©y 
* KhuyÕt:- Ýt tËp trung trong giê häc, mét sè em ch­a thuéc b¶ng nh©n.
 - Kho¶n tiỊn häc ngµy cßn chËm.
 2- Sinh ho¹t vui ch¬i gi¶i trÝ: ¤n h¸t mĩa, trß ch¬i, h¸t c¸ nh©n, kĨ chuyƯn....
3- C« phơ tr¸ch dỈn dß c«ng t¸c ®Õn:
- TiÕp tơc häc tËp theo ch­¬ng tr×nh HKII 
- C¸c tỉ tiÕn hµnh kiĨm tra CTRL ®éi viªn
- TiÕp tơc thùc hiƯn tèt 5 nỊ nÕp trùc ban.
- T¨ng c­êng tÝnh tù qu¶n trong HS.
- ¤n chđ ®iĨm, chđ ®Ị, h¸t mĩa, trß ch¬i
- Häc thuéc b¶ng nh©n 2 ®Õn 5
- Thùc hiƯn tèt vƯ sinh líp vµ vƯ sinh khu vùc
4- KÕt thĩc:
* HS thùc hiƯn tr×nh tù tiÕt sinh ho¹t.
( nh­ c¸c tiÕt tr­íc)
- HS l¾ng nghe- bỉ sung
- HS thùc hiƯn «n h¸t mĩa, trß ch¬i
- HS l¾ng nghe vµ thùc hiƯn
- Sao tr­ëng cho líp h¸t tËp thĨ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai lop 2tuan 19.doc