Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì II - Tuần 32

Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì II - Tuần 32

TẬP ĐỌC

Bài : CHUYỆN QUẢ BẦU

Tuần : 32 Tiết : 1 -2

Ngày soạn : ./ ./ 2009 Ngày dạy : ./ ./ 2009

I. MỤC TIÊU:

 -Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu.

 -Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.

 -Kiến thức : Hiểu nghĩa từ ngữ: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.

 - Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước VN là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV : -Tranh minh hoạ trong SGK.

 Học sinh ; Xem trước bài ở nhà .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động : 1

2. Kiểm tra bài cũ: 4 Cây hoa bên Lăng Bác

 -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi.

+ Anh Nha được giao nhiệm vụ gì?

 + Vì sao anh Nha hỏi giấy tờ của Bác?

 -Nhận xét ghi điểm

 

doc 30 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 966Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì II - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
Bài : CHUYỆN QUẢ BẦU
Tuần : 32 Tiết : 1 -2
Ngày soạn : .././ 2009 Ngày dạy : .././ 2009
I. MỤC TIÊU:
	-Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu.
	-Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
	-Kiến thức : Hiểu nghĩa từ ngữ: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
	- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước VN là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	GV : -Tranh minh hoạ trong SGK.
 Học sinh ; Xem trước bài ở nhà .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Cây hoa bên Lăng Bác
	-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi.	
+ Anh Nha được giao nhiệm vụ gì?	
	+ Vì sao anh Nha hỏi giấy tờ của Bác?
	-Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
a) *Giới thiệu bài: 1’
b)Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
30’
30’
** Hoạt động 1:Hướng dẫn đọc
*Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
Cách tiến hành 
1) Đọc mẫu diễn cảm toàn bài
2) Luyện phát âm và kết hợp giải nghĩa từ
a) Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau từng câu (2 lượt)
-Hướng dẫn luỵên đọc từ khó: mênh mông, biển, vắng tanh, nhẹ nhàng, nhanh nhảu
b) Đọc từng đoạn trước lớp
-HS đọc từng đoạn trước lớp
-Câu chuyện được chia mấy đoạn?
-Hướng dẫn HS đọc 1 số câu:
c) Thi đọc giữa các nhóm
d) Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1)
tiết 2
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ ngữ: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
Cách tiến hành 
-GV cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Câu 1: Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt?
+ Con dú mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
+ Câu 2: Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
+ Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt?
-Câu 3: Chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
+ Những con người đó là tổ tiên của các dân tộc nào?
-Câu 4: Hãy kể thêm 1 số dân tộc trên đất nước ta mà em biết?
 + Câu chuyện nói lên điều gì?
+ Em nào có thể đặt tên khác cho câu chuyện ?
*Cho HS luyện đọc lại
- lắng nghe.
đọc thầm
Học sinh đọc từ khó.
- từng dãy bàn nối tiếp nhau từng câu.
- 5->7 em đọc
-HS đọc từng doạn trước lớp.
-Câu chuyện được chia 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa.hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng.. không có một bóng người.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
-Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng/ mây đen ùn ùn kéo đến//mưa to/ gió lớn/ nước ngập mênh mông/ muôn loài chết chìm trong biển nước/
-HS đọc tiếp nối
- Lớp và GV nhận xét
-Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật.
-Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt.
-Làm theo lời khuyên của dúi: lấy khúc gỗ to, khoét rỗng hết hạn bảy ngày mới chui ra.
-Cỏ cây vàng úa – mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.
-Người vợ sinh được quả bầu đem cất lên giàn bếp. Một lần 2 vợ chồng.những con người bé nhỏ chui ra.
-Khơ –mú, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê-Đê, Bana, Kinh
-Tày, Nùng, Khơme, Hoa
-Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu – các dân tộc cũng một mẹ sinh ra.
--Nguồn gốc các dân tộc VN/ anh em cùng tổ tiên/
4. Củng cố: 4’
	-Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước VN?( Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.)	
	IV.Hoạt động nối tiếp : 1’
Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bị bài sau 
 Rút kinh nghiệm:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP
Tuần : 32 Tiết : 156
Ngày soạn : .././ 2009 Ngày dạy : .././ 2009
I. MỤC TIÊU:
	-Củng cố nhận biết và cách sử dụng 1 số loại giấy bạc trong phạm vi 1000đ.
	- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền tệ.
	- Học sinh Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II. CHUẨN BỊ:
	-GV: Các tờ giấy bạc 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ.
	- HS: Các thẻ từ ghi: 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
-Kiểm tra vở bài tập tiết trước của HS
- Nhận xét.
3. Bài mới:
* a) Giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp: 1’
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
25’
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện tập
Mục tiêu : Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Bài 1: Yêu càu HS quan sát hình vẽ SGK
+ Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
+ Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm như thế nào?
+ Vậy túi thứ nhất có bao nhiêu tiền?
- Cho HS tự làm các phần còn lại.
- Bài 2: Gọi 1 em đọc đề bài và hỏi
+ Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
+ Mẹ mua hành hết bao nhiêu?
+ Bài toán yêu cầu ta làm gì?
+ Làm thế nào để tìm ra số tiền mà mẹ phải trả?
-Yêu cầu HS làm bài
- Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
+ Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại?
-GV nêu đề toán: An mua rau hết 600đ, An đưa ngưồi bán 700đ. Hỏi người bán phải trả cho An bao nhiêu tiền?
- Muốn biết người bán rau phải trả cho An bao nhiêu tiền, chúng ta làm phép tính gì?
Tương tự HS làm các phần còn lại.-Chữa và cho điểm HS.
-Bài 4: Gọi 1 em đọc yêu cầu
Yêu cầu HS đọc mẫu và suy nghĩ về cách làm bài.
-Nêu đề toán và hỏi
+ Tổng số tiền người mua phải trả là bao nhiêu?
+ Người đó phải trả thêm bao nhiêu tiền?
+ Người đó còn trả thêm mấy tờ giấy bạc 200đ?
+ Vậy điền số mấy vào ô trống ở dòng thứ hai?
-Yêu cầu HS làm tương tự các phần còn lại
- Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500đ, 1 tờ loại 200đ, 1 tờ loại 100đ.
- Ta thực hiện phép cộng
500đ + 200đ + 100đ
 - Có 800đ
- HS làm bài - HS khác theo dõi và nhận xét.
- 1 em đọc đề
- 600đ rau
- 200đ.
Yêu cầu tìm số tiền mẹ phải trả.
- Thực hiện phép cộng
600đ + 200đ.
- 1 em lên bảng làm - lớp làm vở bài tập.
Tóm tắt
Rau: 600đ
Hành: 200đ
Tất cả:.. ? đồng
Giải 
Số tiền mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 (đồng)
ĐS: 800đ
- 1 em đọc viết số tiền trả lại vào ô trống
-Trường hợp ta trả tiền thừa so với giá hàng.
- Ta thực hiện phép trừ.
700đ - 600đ = 100đ. Người bán trả An 100đ.
- Viết số thích hợp vào ô trống
- HS nghe và phân tích
- 900 đồng.
- 100đ + 100đ + 500đ = 700đ
- Người đó phải trả thêm 
 900đ - 700đ = 200đ
- Người đó đưa thêm 1 tờ loại 200 đồng.
- Điền số 1.
4. Củng cố : 4’
- GV nhận xét tiết học.
	IV.Hoạt động nối tiếp : 1’
-Chuẩn bị bài sau " Luyện tập chung".
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
THỦ CÔNG
Bài : LÀM CON BƯỚM
Tuần 32 Tiết : 2
Ngày soạn : .././ 2009 Ngày dạy : .././ 2009
I. MỤC TIÊU:
	- Biết làm con bướm bằng giấy
	- Làm được con bướm.
	- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: quy trình làm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
	- HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
	- Kiểm tra dụng cụ môn học của HS.
	- Nhận xét.
3 . Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài " làm con bướm"
- Ghi tựa bài bảng lớp
b) Các hoạt động : Tiết 2
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
25’
Hoạt động 1: Thực hành
Mục tiêu: Hs làm con bướm có sáng tạo
Cách tiến hành 
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy
	+ Bước 1: cắt giấy
	+ Bước 2: gấp cánh bướm.
	+ Bước 3: Buộc thân bướm
	+ Bước 4: làm sâu bướm.
	- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm
	- lưu ý HS: các nếp gấp phải thẳng, cách đều nhau miết kĩ.
	- Quan sát, giúp đỡ các em còn lúng túng.
	- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
Nhắc lại cách thực hiện quy trình của con bướm.
- Thực hành làm con bướm
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn.
4. Củng cố: 4’
	- Đánh giá sản phẩm của HS.
	- Nhận xét tiết học.
	IV.Hoạt động nối tiếp : 1’
	- Về nhà xem lại bài.
 - Chuẩn bị giấy thủ công, hồ dán, để học bài " làm đền lồng".
Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
Bài : CHUYỆN QUẢ BẦU
Tuần :  ... ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
BÀI :DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
 Tuần : 32 -33 Tiết : 
Ngày soạn : .././ 2009 Ngày dạy : .././ 2009
(DẠY BÀI AN TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH LỚP 2)
TẬP LÀM VĂN
Bài : ĐÁP LỜI TỪ CHỐI
 Tuần : 32 Tiết : 32 
Ngày soạn : .././ 2009 Ngày dạy : .././ 2009
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp và thái độ lịch sử, nhã nhặn.
- Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.
- Hs biết áp dụng vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	GV : - Sổ liên lạc của HS
 Học sinh : Dụng cụ học tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
3 . Bài mới
* a):Giới thiệu bài: 1’
 b) Các hoạt động :
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
25’
Hoạt độïng 1:Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu : Biết đáp lời từ chối của người khác
Cách tiến hành 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
+ Bạn nhỏ áo tím nói gì với bạn nhỏ áo xanh?
+ Bạn kia trả lời thế nào?
+ Lúc đó bạn áo tím đáp lại thế nào?
- Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói lời xin lỗi Tớ chưa đọc xong.
- Đây là 1 lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự thế thì tớ mượn sau vậy.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
- Gọi 3 cặp HS thực hành trước lớp 
GV nhận xét
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu tình huống của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3- 5 HS lên thực hành. Khuyến khích các em nói bằng lời của mình.
- Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự tìm1 trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung.
+ Lời ghi nhận của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi
+ Suy nghĩ của em, việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ liên lạc
-GV nhận xét cho điểm.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập,
- Cho tớ mượn truyện với
- Xin lỗi tớ chưa đọc xong.
- Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Suy nghĩ tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy/ hôm sau cậu cho tớ mượn nhé/
- HS thực hành trước lớp
- 1 em đọc yêu cầu - 3 em đọc tình huống.
HS1: cho mình mượn quyển sách với
HS2: Truyện này tớ cũng mượn
HS1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
Tình huống a.
Thật tình tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé/ không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn vậy/..
- Tình huống b
Con sẽ cố gắng vậy/ bố sẽ cho con nhé/ con sẽ vẽ thật đẹp.
- Tình huống c
Vâng, con sẽ ở nhà / lần sau mẹ cho con đi với nhé/
- HS đọc yêu cầu bài tập 3 (SGK)
- HS tự làm việc
5 -> 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
4. Củng cố: 4’
- Cần nói lời từ chối như thế nào?
IV.Hoạt động nối tiếp: 1’
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau.
Rút Kinh Nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài : ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VỊ 1000
Tuần : 32 Tiết : 160
Ngày soạn : .././ 2009 Ngày dạy : .././ 2009
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS Ôn luyện về đọc viết số, so sánh các số, thứ tự các số trong phạm vi 1000.
- Cộng trừ các số trong phạm vi 1000.
- Tính được các số trong phạm vi 1000
II. CHUẨN BỊ:
GV: Viết trước bảng nội dung bài tập 2.
- HS : Xem các bài tập ở nhà 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
3. Baì mới
* a) GV giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp: 1’
 b) Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
25’
*Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập
Mục tiêu : Biết Cộng trừ các số trong phạm vi 1000.
Cách tiến hành 
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Viết số 842 lên bảng và hỏi: số 842 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.
- Nhận xét rút ra kết luận.
842 = 800 + 40 +2
- yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS
Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp chữa bài và cho điểm HS.
-Bài 4:
Viết bảng dãy số 462, 464, 466 và hỏi: 462 và 464 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Vậy hai số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị?
- Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số đứng sau, ta lấy số đứng trước cộng thêm 2.
- yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
- Bài 1/168
- Làm bài vào vở bài tập . 2 Hs lên bảng làm bài, 1 em đọc số, 1 em viết số.
- Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục, 2 đơn vị
- 2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đọc bài làm của mình trước lớp
- 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị.
- 464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vị.
- 2 đơn vị
- HS lên bảng điền số 248, 250
4. Củng cố: 4’
- Tổng kết - nhận xét tiết học
	IV.Hoạt động nối tiếp : 1’
- Chuẩn bị bài sau " ôn tập về phép cộng và phép trừ".
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài : MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
Tuần : 32 Tiết : 32
Ngày soạn : .././ 2009 Ngày dạy : .././ 2009
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết được có 4 phương chính là: Đông, Tây, Nam, Bắc.
	- Mặt trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
	- HS biết cách xác định phương hướng bằng mặt trời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: tranh minh hoạ, 5 tờ giấy bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc
	- HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: 1’ 
b) Các hoạt động:
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
7’
14’
a) Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi 
Mục tiêu : HS biết được có 4 phương chính là: Đông, Tây, Nam, Bắc.
- Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết.
+ Hình 1: là cảnh gì?
+ Hình 2 là cảnh gì?
+ Mặt trời mọc khi nào?
+ mặt trời lặn khi nào?
+ Phương mặt trời mọc và mặt trời lặn có thay đổi không?
+ Phương mặt trời mọc và mặt trời lặn gọi là phương gì?
- Ngoài 2 phương đông - tây các em còn nghe nói đến phương nào?
Nói: 2 phương đông - tây và nam - bắc. Đông - Tây, Nam - Bắc là 4 phương chính được xác định theo mặt trời.
b) Hoạt động 2: Tìm phương hướng theo mặt trời
Mục tiêu : HS biết cách xác định phương hướng bằng mặt trời.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh 67 SGK
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Bạn gái làm gì để xác định phương hướng?
+ Phương Đông ở đâu?
+ Phương Tây ở đâu?
+ Phướng Bắc ở đâu?
+ Phướng Nam ở đâu?
- Thực hành xác định phương hướng. Đứng xác định phương và giải thích cách xác định.
- Sau 4' gọi từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm.
c) Hoạt động 3: Trò chơi tìm đường trong rừng sâu.
Mục tiêu : Mặt trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
- GV phổ biến luật chơi
+ Đông, Tây, Nam, Bắc
- GV là người thổi còi lệnh giơ biển. Con gà trống biểu tượng mặt trời mọc - buổi sáng.
Con đom đóm: mặt trời lặn -buổi chiều.
- Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa mặt trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên.
- Gọi 6 HS chơi thử.
- Tổ chức cho Hs chơi ( 3- 4 lần) sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét bổ sung.
- Sau trò chơi GV tổng kết, yêu cầu HS trả lời 
+ Nêu tên 4 phương chính
+ Nêu cách xác định phương hướng bằng mặt trời.
- Cảnh ( bình minh) mặt trời mọc
- cảnh mặt trời lặn ( hoàng hôn)
- Lúc sáng
- Lúc trời tối
- Không thay đổi
- Phương Đông và phương Tây 
- Phương Nam và phương Bắc
- HS thảo luận theo tranh GV phát trả lời câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành xác định và giải thích.
- Đứng giang tay
- Ở phía bên tay phải
- Ở phéi bên tay trái
- Ở trước mặt
- Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Hs nhận nhiệm vụ của mình như
+ 1 em làm mặt trời
+1 em làm người tìm đường.
+ 4 em làm bốn phương
4. Củng cố: 4’
	- Hôm nay TNXH các em học bài gì?
	- Mặt trời mọc ở phương nào và lặn ở phương nào?
	- Cho HS nêu lại cách xác định phương hướng bằng mặt trời.
	- Nhận xét tiết học.
	IV.Hoạt động nối tiếp : 1’
	- Vè xem lại bài
	- Chuẩn bị bài sau " mặt trăng và các sao".
Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc32.doc