Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 22 - Trường tiểu học Ea Bá

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 22 - Trường tiểu học Ea Bá

 Tiết 1: ĐẠO ĐỨC

 Bieát noùi lôøi yeâu caàu ñeå nghò ( tieát 2 )

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức: Học sinh hiểu:

-Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.

-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng yêu cầu, đề nghị lịch sự.

-Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huấn đơn giản, thường giặp hằng ngày.

2.Kỹ năng: HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị trong giao tiếp.

3.Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Tranh cho hoạt động 1-Phiếu học tập .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần thứ 22 - Trường tiểu học Ea Bá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thöù , ngaøy
Moân
Teân baøi daïy
Hai
18 /01
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị ( T2 )
Kiểm tra.
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Ba
19 /01
Toán
Kể chuyện
Mĩ thuật
Chính tả(N/V)
Tự nhiên – XH
Phép chia.
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Vẽ đường diềm.
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Cuộc sống xung quanh.
Tö
20/02
Toán
Thể dục (Y Bút)
Tập đọc
Luyện từ và câu
HĐNGLL
Bảng chia hai.
Ôn bài tập đi theo vạch kẻ thẳng
Cò và cuốc.
Từ ngữ về chim chóc.
Naêm
21 /01
Tập viết
Toán
Thủ công
Thể dục ( YBút)
Chữ hoa S
Một phần hai
Gấp, cắt, dán phong bì ( T2)
Đi kiễng gót hai tay chống hông.
Saùu
22/01
Chính tả(N/V)
Tập làm văn
Toán
Âm nhạc
Sinh hoạt lớp
Cò và Cuốc.
Đáp lời xin lỗi.Tả ngắn về chim.
Luyện tập.
Ôn bài hát Hoa lá mùa xuân.
Thöù hai ngaøy 18 thaùng 01 naêm 2010
 Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
 Bieát noùi lôøi yeâu caàu ñeå nghò ( tieát 2 )
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Học sinh hiểu:
-Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng yêu cầu, đề nghị lịch sự.
-Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huấn đơn giản, thường giặp hằng ngày.
2.Kỹ năng: HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị trong giao tiếp.
3.Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh cho hoạt động 1-Phiếu học tập .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
*Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét.
*Bài mới.
1-Giới thiệu bài- Ghi tên bài lên bảng 
*Hoạt động 1 : Đóng vai .
a, Tình huống 1: Em muốn được bố mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.
b, Tình huống 2 : Em muốn hỏi thăm chú công an đang đi đến nhà một người quen.
c, Tình huống 3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
- GV Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác em cần có lời nói và hoạt động cử chỉ.
* Hoạt động 2 : Trò chơi" Văn minh - Lịch sự".
- GV phổ biến luật chơi.
Người chủ trò hô to một câu đề nghị nào đó với các bạn trong lớp.
- GV nhận xét.
- GV kết luận chung.
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác .
3. Củng cố, dặn dò.
- 1 số HS nói lời yêu cầu, đề nghị.
- HS thảo luận và đóng vai theo từng cặp .
- HS lên đóng vai trước lớp.
- Lớp nhận xét về lời nói,cử chỉ của các nhóm.
- HS lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại .
-HS lắng nghe.
- Mời các bạn đứng lên .
- Mời các bạn ngồi xuống .
- Lớp thực hiện theo lời bạn.
- HS lắng nghe.
Cho HS yếu lên tập đóng vai
Chú ý HS yếu
Tiết 2: TOÁN
 Kieåm tra
I/ MỤC TIÊU :
Kiểm tra tập trung các nội dung.
Bảng nhân 2,3,4,5.
Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc , tính độ dài đường gấp khúc.
Giair toán có lời văn bằng một phép tính.
II/ Đề kiểm tra.
1. Tính nhẩm (3 điểm)
5 x 4 = 	3 x 4 = 	2 x 9 = 
5 x 7 = 	5 x 3 = 	3 x 10 = 
4 x 8 = 	3 x 8 = 	3 x 6 = 
4 x 5 = 	4 x 9 = 	2 x 7 = 
2 . Tính theo mẫu (2 điểm).
5 x 4 + 9 = .. a, 4 x 9 + 3 =..
	 = .. =..
b, 2 x 4 + 12 = c, 5 x 8 – 10 =.
 =.. =..
Bài 3.(2 điểm) Mỗi chiếc ghế có 4 chân. Hỏi 8 chiếc ghế có bao nhiêu chân ?
Bài 4.(2 điểm) Tính độ dài đường khúc sau : 
A 3 cm B	D	 3cm 	E	
 	 3cm 3cm	
 C
	Bài 5: (1 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
 5 x 9 = ? a- 35 
 b- 40 
 c- 45 
 d- 50 
 Tiết 3&4: TẬP ĐỌC
Moät trí khoân hôn traêm trí khoân
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Đọc.
- Biết ngắt hơi nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra câu chuyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí khôn của con người, chứ kiêu căng, xem thường người khác.
2.Kỹ năng: -Rèn đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính khiêm tốn, không khoa khoang coi thường người khác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét .
HĐ2: Bài mới 
1- Giới thiệu bài - GV ghi tên bài lên bảng .
2- Luyện đọc.
* GV đọc bài .
*H/d HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a- GV hướng dẫn đọc từng câu
- GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó.cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng thình lình, vùng chạy .
- GV nhận xét sửa sai .
b- GV hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp.
-Kết hợp giúp HS hiểu các từ chú giải.
c- GV hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm
d- Cho các nhóm thi đọc
- GV nhận xét .
- 2 HS đọc thuộc lòng về chim .
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
- HS nối tếp đọc từng câu.
-HS đọc ĐT-CN
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc ( CN - ĐT) giữa các nhóm .
TCTV
Hướng dẫn HS yếu đọc
Chú ý HS yếu
Giúp HS đọc đoạn 1,2
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài .
Câu 1: Tìm những câu nói lên thái độ của chồn đối với gà rừng ?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi?.
Câu 2: Khi gặp nạn chồn ta xử lý như thế nào ?
-Cho HS nhắc lại.
Câu 3: Gà rừng đã ghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn ?.
Câu 4: Sau lần thoát nạn chồn đối với gà rừng ra sao ?.
- Vì sao chồn lại thay đổi như vậy ?
* Qua phần tìm hiểu bài câu chuyện cho chúng ta biết bài học gì ?.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
4- Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
5- Củng cố, dặn dò.
- Em thích con vật nào trong truyện vì sao ?.
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn về nhà luyện đọc lại và chuẩn bị cho tiết KC
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn và nói: Ít thế sao? mình thí có hàng trăm .
- Chúng gặp người thợ săn.
- Chồn lúng túng sợ hãi không còn trí khôn nào trong đầu .
- HS trả lời .
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn .
- Vì gà rừngđã cứu được cả hai cùngthoát nạn .
- Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh khi gặp hoạn nạn, đồng thời khuyên ta không nên kiêu căng, coi thường người khác.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn.
-1 số HS thi đọc lại bài 
- HS trả lời .
Gọi HS yếu nhắc lại.
Thöù ba ngaøy 19 thaùng 01 naêm 2010
 Tiết 1: TOÁN:
 Pheùp chia
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Giúp học sinh .
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giưa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Các mảnh bài có 3 chấm tròn, bảng cài.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1- Kiểm tra bài cũ .
 2 x 3 ... 2 x 5 
 5 x 9 ... 7 x 5 
 3 x 4 ... 4 x 5 
-GV nhận xét. 
HĐ2. Bài mới 
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
2- Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có bao nhiêu ô vuông?
3-Giới thiệu phép chia 2.
- GV đưa ra 6 hình vuông và nêu: Có 6 hình vuông, chia đều cho hai bạn hỏi mỗi bạn có mẫy hình vuông.
- GV chia 6 hình vuông cho 2 HS .
- Vậy có 6 ô vuông chia đều 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông.
- GV ghi 6 : 2 = 3.
 Dấu : là dấu chia, phép tính này đọc là 6 chia 2 bằng 3.
4-Giới thiệu phép chia 3
6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông?
Ta có phép chia Sáu chia ba bằng hai.
5- Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi phần có 3 ô vuông, hỏi 2 phần có mấy ô vuông ?.
- Giới thiệu : 3 x 2 = 6 nên 6 : 2 = 3
và 6 : 3 = 2 đó chính là quan hệ giữa phép nhân và phép chia từ 1 phép nhân ta có thể lập thành 2 phép chia tương ứng.
 *Thực hành
Bài 1 : Cho phép nhân viết thành 2 phép chia.
GV hướng dẫn .
- Có 2 nhóm vịt đang bơi mỗi nhóm có 4 con hỏi cả hai nhóm có bao nhiêu con vịt ?.
- Nêu phép tính để tìm số vịt.
- Viết 4 x 2 = 8 .
- Có 8 con vịt chia đều làm 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy con .
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
- GV chữa bài .
Bài 2 : Tính
H/d HS làm tương tự
- GV nhận xét chữa bài .
* Củng cố, dặn dò.
Nhắc lại kiến thức.
- GV nhận xét giờ học .
- 2 HS lên bảng làm bài .
 2 x 3 < 2 x 5 3 x 4 = 4 x 3 
5 x 9 > 7 x 5 5 x 3 < 4 x 5 
- HS suy nghĩ và trả lời: Có 6 ô vuông.
-HS nêu lại bài toán.
- Khi chia đều 6 hình vuông cho 2 bạn thì mỗi bạn được 3 hình vuông.
- HS suy nghĩ trả lời có 3 ô vuông 
- 2 HS đọc lại 6 : 2 = 3 
-lớp đọc đồng thanh .
-HS trả lời chia thành 2 phần vì
 2 x 3 = 6
-lớp đọc đồng thanh .
- Có 6 ô vuông vì 3 x 2 = 6 
- HS lắng nghe .
-HS đọc lại yêu cầu.
- Cả 2 nhóm có 8 con vịt .
-Phép tính : 4 x 2 = 8 
- Lớp đọc .
Mỗi nhóm có 4 con vịt vì 
8 : 2 = 4 
- HS tự làm bài ; 
- 2 HS lên bảng làm bài 
-HS làm vào B/C
3 x 4 = 12 4 x 5 = 20
12 : 3 = 4 20 : 4 = 5
12 : 4 = 3 20 : 5 = 4
HS yếu nêu lại bài toán.
HS yếu nhắc lại.
HS đọc lại các phép tính.
 Tiết 2: KỂ CHUYỆN
 Moät trí khoân hôn traêm trí khoân 
I/ MỤC TIÊU: :
1. Kiến thức:Rèn kỹ năng nói .
- Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện(BT 1).
- Kể lại từng đoạn câu chuyện (BT 2 ).
2.Kỹ năng: Kỹ năng nghe.
- Tập trung theo dõi bạn phát biểu, kể, nhận xét được ý kiến của bạn.
3.Thái độ: Giáo dục cho HS biết khiêm tốn,không được coi thường người khác.
II/ DỒ DÙNG DẠY HỌC :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1:Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét.
HĐ2. Bài mới 
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
2-Hướng dẫn kể chuyện .
a- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- Tên mội đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn .Tên đó có thể là 1 câu hoặc 1 cụm từ
- GV ghi viết những tên đặt đúng 
Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo.
Đ2: Trí khôn của chồng .
Đ3: Trí khôn của gà rừng .
Đ4: Khi đôi bạn gặp lại nhau.
b- Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm .
- GV nhận xét .
+Đoạn 1: Ở một khu rừng nọ
Đoạn 2: Một sáng đẹp trời
Đoạn 3: Suy nghĩ mãi
Đoạn 4: Khi đôi bạn gặp lại nhau
c-Thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
Gọi đại diện các nhóm thi kể.
-Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xet tiết học .
-Nhắc HS về tập kể lại câu chuyện.
-2 HS Tiếp nối kể Chim sơn ca và bông cúc trắng.
-3 HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu bài ( Cả mẫu ) 
- HS đọc thầm đoạn 1 và 2 .
- HS trao đổi theo từng cặp để đặt tên cho từng đoạn . 
- HS phát biểu ý kiến .
- 3 HS nhìn bảng đọc lại .
-3 HS đọc lại yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau tập kể trong nhóm .
- Đại diện các nhóm kể .
-HS đọc lại yêu cầu.
- 2 HS kể lại theo kiểu phân vai.
Giúp HS yếu, 
Tiết 3: MĨ THUẬT:
Veõ trang trí ñöôøng dieàm
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến ... y trình gấp, cắt, dán phong bì?.
- GV nhận xét .
-Cho HS quan sát 1 số mẫu phong bì năm trước.
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV nhắc HS cắt cho thẳng, cân đối.
- GV theo dõi, uốn nắn.
-Cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Nhân xét, dặn dò.
- Nhận xét tinh thần học tập của HS.
- Dặn giờ sau mang giấy TC.
-HS mang đồ dùng ra.
-HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS trả lời .
+ B1: gấp phong bì.
+ B2: Cắt phong bì .
 + B3: Dán phòng bì 
-HS quan sát.
- HS thực hành .
- HS trưng bày sản phẩm .
- HS nhận xét .
Giúp HS yếu hoàn thành
 Thöù saùu ngaøy 22 thaùng 01 naêm 2010
Tiết 1: CHÍNH TẢ
Nghe vieát: Coù vaø Cuoác
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -Nghe viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
 - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b .
2.Kỹ năng: -Rèn cho HS viết đúng, nhanh, trình bày bài sạch đep.
3. Thái độ: -Giáo dục cho HS biết chăm chỉ lao động
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ viết nội dung bài chính tả,BT2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
Đọc các từ: giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm.
-GV nhận xét .
HĐ2. Bài mới 
1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .
2-H/d nghe viết.
- GV đọc bài chính tả.
Hỏi:+ Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai ?.
+ Cuốc hỏi Cò điều gì?.
+Cò trả lời Cuốc như thế nào?.
+ Câu nói của cò vào cuốc được đặt trong những dấu câu nào?.
- Những chữ nào được viết hoa ?.
- GV hướng dẫn viết từ khó.
-GV đọc các từ: ruộng, hỏi, vất vả, bẩn.
- GV nhận xét sửa sai.
- GV đọc chậm từng câu.
- GV treo bảng phụ và đọc bài lần 3.
- GV chấm bài, nhận xét.
3- Hướng dẫn làm BT.
Bài 2 : Tìm những tiếng có thể ghép với những tiếng sau.
GV treo bảng phụ và h/d
Chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thảo luận rồi làm vàp giấy khổ to.
-GV nhận xét.
 +Rẻ tiền / đường rẽ
 +Mở cửa/ mở mang.
Bài 3 :Thi tìm những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
 - GV hướng dẫn, cho HS làm vào vở nháp.
- GV nhận xét, chốt lại.
3.Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng viết.
Lớp viết B/C
-HS nhắc lại đầu bài.
- HS lắng nghe.
 - 2 HS đọc lại .
- Là lời trò chuyện của Cò và Cuốc.
- HS trả lời .
- Khi làm việc ngại gì bẩn hở chị.
- Dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Cò, Cuốc, Chị, Khi.
- HS viết vào B/C
- HS viết bài .
- HS soát lỗi.
-HS đọc lại yêu cầu.
- 3 nhóm thi tìm nhanh rồi đại diện nhóm dán kết qủa lên bảng.
- 1 HS đọc .
-HS đọc lại yêu cầu.
-HS phát biểu.
Tăng thời gian luyện viết.
Đánh vần cho HS yếu viết.
Giúp HS hiểu nghĩa các từ trên.
 Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
Ñaùp lôøi xin loãi. Taû ngaén veà chim
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Rèn kỹ năng nói :
 -Biết đáp lời xin lỗi trong tình huấn giao tiếp đơn giản ( BT1,2 )
 -Tập sắp xếp các câu có đoạn văn hợp lí.
2. Kỹ năng: -Thực hành nói và đáp lời xin lỗi phù hợp
3. Thái độ: -Giáo dục cho HS có thói quen đáp lời xin lỗi khi có lỗi..
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh hoạ bài tập 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
HĐ1. Kiểm tra bài cũ .
-Gọi 2 cặp HS thực hành nói và đáp lời cảm ơn.
-GV nhận xét.
HĐ2: Bài mới 
1- Giới thiệu bài -Ghi tên bài lên bảng .
2-Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài: đọc lời các nhân vật trong tranh.
-Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ gì ?
+Gọi 1 số cặp HS thực hành nói
- GV nhận xét.
+Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi
+Cần đáp lại lời xin lỗi như thế nào?
 Bài 2 : Em đáp lại lời xin lỗi sau như thế nào?
-Nêu lần lượt từng tình huống
Đáp án :
-Gọi từng cặp HS thực hành trước lớp.
b, không sao/ có sao đâu/ không có gì.
c. Không sao/ tớ giặt là nó sẽ sạch thôi mà. lần sau bạn cẩn thận hơn nhé.
d, Mai cậu mang đi nhé.
Bài 3 : Viết .
- GV hướng dẫn 
- GV nhận xét, đọc bài làm đúng.
 b,d,a,c.
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc Hs thực hành nói và đáp lời xin lỗi.
-2 HS nói với nhau lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn.
-HS nhắc lại đầu bài.
- Cả lớp quan sát tranh và đọc thầm lời nhân vật.
- 1 HS trả lời.
- HS nói lời xin lỗi theo từng cặp.
- 1 số cặp đôi nói trước lớp .
-Khi mình có lỗi hoặc làm phiền người khác.
-Nhẹ nhàng, lịch sự.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc theo nhóm cặp đôi .
HS1: xin lỗi cho tớ đi trước.
HS 2: không sao bạn cứ đi đi.
- Các nhóm cùng nói với nhau các tình huống còn lại 
- 1 HS đọc yêu cầu bài .
- HS làm vào vở BT.
- Một số HS đọc bài của mình.
Giúp HS yếu.
 Tiết 3: TOÁN:
 Luyeän taäp
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: 
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia. ( trong bảng chia 2 ). 
2. Kỹ năng: -làm tinh nhanh, chín xác.
3.Thái độ: -Giáo dục cho HS tính cẩn thận trong tính toán.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
HĐ1: Kiểm tra bài cũ .
-GV nhậnxét . 
HĐ2: Bài mới 
1- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng .
2-Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1 : Tính nhẩm.
-Nêu lần lượt từng phép tính
GV ghi kết qủa đúng lên bảng.
 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7
16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10
- GV nhận xét 
Bài 2 : Tính nhẩm. 
GV ghi từng bài lên bảng.
- GV nhận xét .
 2 x 6 = 12; 2 x 8 = 16; 2 x 2 = 4
12 : 2 = 6 ; 16 : 2 = 8; 4 : 2 = 2 
Bài 3 :Giải bài toán
H/D: + Có mấy lá cờ ?.
 + Chia đều cho mấy tổ?.
 +Bài toán hỏi gì?
 + Vậy muốn biết mấy tổ có mấy lá cờ ta làm phép tính gì ?
- GV nhận xét chữa bài .
Bài 5 : -Hình nào có ½ số chim đang bay.
GV hướng dẫn: Hình (a) có bao nhiêu con chim, đã bay đi bao nhiêu con.
GV nhận xét, kết luận: 
+Hình (a) và(c)có ½ số chi đang bay,
3. Củng cố dặn dò .
- 1 số HS đọc bảng chia 2 .
-HS nhắc lại.
-HS đọc yêu cầu.
- HS tự tính nhẩm rồi nêu kết qủa.
- HS làm vào bảng con : 
-HS nhận xét đặc điểm từng cột tín
- 1 HS đọc bài toán..
 - Có 18 lá cờ .
- Chia đều cho 2 tổ .
-Số cờ mỗi tổ.
- Ta làm phép tính chia. 18 : 2.
- 1 HS lên bảng làm .
-Lớp làm bài vào vở.
Bài giải.
Số lá cờ mỗi tổ là
18 : 2 = 9 ( Lá cờ ).
Đáp số: 9 Lá cờ
-HS quan sát hình để nhận ra ½ và trả lời.
HS đọc lại các phép tính.
TCTV
Học sinh yếu đọc YC bài toán
Chú ý HS yếu
Hướng dẫn hs 
 Tiết 4: HÁT NHẠC .
OÂn baøi: Hoa laù muøa xuaân
I/ MỤC TIÊU :
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
Biết hát và vận động phụ họa đơn giản.
Tham gia tập biểu diễn bài hát.
II/ CHUẨN BỊ :
-Nhạc cụ quen dùng .
- Một vài động tác phụ họa .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
* Kiểm tra bài cũ .
- GV nhận xét 
* Bài mới 
1- Giới thiệu bài :- Ghi tên bài lên bảng .
* Hoạt động 1: Ôn bài Hoa lá mùa xuân.
- GV hát lại bài hát .
-Cho HS ôn bài theo nhóm, tổ
-Gọi 1 số nhóm thi hát.
- GV sửa sai .
HĐ2: H/d hát kết hợp vận động phụ hoạ
- GV hướng dẫn hát kết hợp gõ đệm.
Tôi là lá tôi là hoa 
 x x
Tôi là hoa lá mùa xuân .
 	x x
-GV h/d làm mẫu.
-H/d HS tập từng câu.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2 : Hát kết hợp phụ họa.
- GV vừa hát kết hợp múa.
- GV chia nhóm để HS tập
- GV nhận xét, tuyên dương .
3.Củng cố, dặn dò.
-Cuối giờ cho cả lớp hát lại bài 2 lần.
-Nhắc HS học thuộc bài hát.
-2 HS hát bài hoa lá mùa xuân.
-2 HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe.
- Lớp hát theo nhóm, tổ
- HS hát .
- 1 số HS hát kết hợp gõ đệm trước lớp.
- HS theo dõi.
- HS hát múa theo nhóm.
- HS thi biểu diễn ( Nhóm 1 gõ đệm - Nhóm 2 hát mua và ngược lại ).
-HS theo dõi.
- Lớp hát + múa .
- 1 HS hát + gõ đệm.
Hướng dẫn HS hát và chú ý HS yếu
Nhaän xeùt ñaùnh giaù toå tröôûng
.
Tiết 5: THỂ DỤC
OÂn ñi ñöôøng keû vaïch thaúng – Troø chôi nhaûy oâ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Ôn 2 động tác đi theo vạch thẳng hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- Ôn trò chơi : " Nhảy ô".
2. Kỹ năng: -Thực hiện được các động tác.
3. Thái độ : Có tinh thần kỉ luật cao.
II.ĐỊA ĐIỂM :
Trên sân trường .
- Kẻ vạch kẻ thăng, kẻ ô cho trò chơi .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ đặc biệt
1.Phần mở đầu:
-GV cho HS ra sân .
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu.
- Cho HS khởi động .
- GV điều khiển .
2. Phần cơ bản.
* Đi theo vạch kẻ thẳng tay chống hông.
- GV hô lệnh : Xuất phát .
- GV nhận xét .
* Đi theo vạch kẻ thẳng tay dang ngang
* Trò chơi " Nhảy ô"
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi.
3. Phần kết thúc.
- GV cho HS thả lỏng .
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học. 
- HS tập hợp lớp .
- HS lắng nghe.
- HS xoay các khớp cổ tay, cộ chân, đầu gối, hông .
-Chạy nhẹ nhàng trong sân.
- HS ôn một số động tác chung .
- HS lần lượt đi cho đến hết.
- HS chơi theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng .
- Đi đều theo 2 hàng dọc và hát .
- HS làm 1 số động tác thả lỏng .
 Tiết 4: THỂ DỤC
	Ñi kieãng goùt hai tay choáng hoâng: Troø chôi nhaûy oâ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Học đi kiễng gót hai tay chống hông. Trò chơi: Nhảy ô.
 -Ôn trò chơi "Nhảy ô".
 -Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
2. Kỹ năng: _Thực hiện được các đông tác.
3.Thái độ: -Có tinh thần kỉ luật cao trong học tập
II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-Trên sân trường .
-Chuẩn bị đường kẻ thẳng, một còi.Trò chơi nhảy ô
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
-GV điều khiển cho HS khởi động.
-Cho HS ôn 1 số động tác của bài TDPTC
-Quan sát, nhận xét.
2.Phần cơ bản:
*Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông - giang ngang.
-Nhận xét.
*Đi kiễng gót hai tay chống hông. 
-GV làm mẫu đi kiễng gót hai tay chống hông. 
-GV nhận xét.
-GV hướng dẫn trò chơi “Nhảy ô”.
3.Phần kết thúc:
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học
-HS nghe.
-Đứng vỗ tay và hát.
-Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
-xoay các khớp 
-đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông - dang ngang.
-HS theo dõi.
-HS khá làm mẫu.
-HS thực hiện.
HS chơi: Lần lượt từng HS nhảy ( Chụm chân ttừ vạch xuất phát nhảy vào ô số 1 sau đó tách 2 chân ở ô 2 và 3 và tiếp tục chụm chân ở ô 4 cứ thế tiếp tục cho đến ô số 10
-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng-Rung đùi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 22 CKTKN.doc