Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 21 - Trường TH Long Điền Tiến A

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 21 - Trường TH Long Điền Tiến A

Tiết 1,2 Môn: Tập đọc

 Bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng

 (Tiết 41)

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc rành mạch được toàn bài.

- Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng.

II. Đồ dùng dạy – học:

 - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 - HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 21 - Trường TH Long Điền Tiến A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Long Điền Tiến A	 	LỊCH BÁO GIẢNG
 Lớp: 21 	 Tuần : 21; Từ ngày 24/01/2011 đến ngày 28/01/2011	
Thứ
Ngày
Tiết
Mơn dạy
Thời
gian
Tên bài dạy
Nội dung điều chỉnh từng tiết
Tên ĐDDH sử dụng trong tiết dạy
Hai
24/01
1
SHDC
25’
Chào cờ
2
Tập đọc
45’
Chim son ca và bơng cúc trắng 
( Tiết 1 )
Tranh minh hoạ
3
Tập đọc
45’
Chim son ca và bơng cúc trắng 
( Tiết 2 )
4
Tốn
45’
Luyện tập
5
Đạo đức
40’
Biết nĩi lời yêu cầu, đề nghị 
(Tiết 1)
Tổng thời gian : 200’
Ba
25/01
1
Chính tả
40’
Tập chép: Chim son ca và bơng cúc trắng 
2
Tốn
40’
Đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc
3
Kể chuyện
40’
Chim son ca và bơng cúc trắng 
Tranh minh hoạ
Tổng thời gian : 120’
Tư
26/01
1
Tập đọc
40’
Vè chim
Tranh minh hoạ
2
Tập viết
40’
Chữ hoa R
Mẫu chữ hoa R
3
Tốn
40’
Luyện tập
4
TN & XH
40’
Cuộc sống xung quanh
Tổng thời gian : 160’
Năm
27/01
1
LT & câu
40’
TN về chim chĩc. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
2
Tốn
40’
Luyện tập chung
Tổng thời gian : 80’
Sáu
28/01
1
Chính tả
40’
Nghe – viết: Sân chim
2
Tốn
40’
Luyện tập chung
3
Tập làmvăn
40’
Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về lồi chim
Tranh minh hoạ
4
SHTT
40’
Sinh hoạt lớp
Tổng thời gian : 160’
Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011
	Tiết 1,2	Môn: Tập đọc
	Bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng
	(Tiết 41)
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
40’
20’
20’
5’
Tiết 2
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùaxuân đến.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
2. Bài mới :
 a)Giới thiệu: 
- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
 + Con thấy chú chim và bông cúc thế nào? Có đẹp và vui vẻ không?
- Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với chim sơn ca và bông cúc làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương và buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy ra ntn chúng ta cùng học bài hôm nay: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
b) Luyện đọc:
* GVđọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng của chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các phần còn lại đọc với giọng tha thiết, thương xót.
* Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
v Đọc tiếp nối từng câu:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, luyện phát âm các từ khó.
- Gọi HS đọc chú giải.
v Đọc từng đoạn trước lớp: 
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
v Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
v Thi đọc giữa các nhóm:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
v Đọc đồng thanh:
 Tiết 2
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1. Trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn?
Câu 2. Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
Câu 3. Điều gì cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
Câu 4. Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?
Câu 5. Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé.
d) Luyện đọc lại:
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
- Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS.
3. Củng cố – Dặn dò: 
+ Câu chuyện khuyên các con điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Vè chim.
- 3 HS lần lượt lên bảng:
+ HS 1: đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi
+ HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi 
+ HS 3: Đọc cả bài và nêu nội dung chính của bài.
+ Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca và một bông cúc trắng.
+ Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp.
- Mở sgk, trang 23.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ: sơn ca, sung sướng, véo von, long trọng, lồng, héo lả, khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc, ẩm ướt, tỏa hương, 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. 
 + Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.//
 + Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
+ Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
+ Vì sơn ca bị nhốt vào lồng.
+ Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng. Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
+ Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
- HS nói theo suy nghĩ của mình:
* Ví dụ: Các cậu thấy không, chim sơn ca đã chết và chúng ta chẳng còn được nghe nó hót, bông cúc cũng đã héo lả đi và chẳng ai được ngắm nó, được ngửi thấy hương thơm của nó nữa. Lần sau các cậu đừng bao giờ bắt chim, hái hoa nữa nhé. Chim phải được bay bổng trên bầu trời xanh thẳm thì nó mới hót được. Hoa phải được tắm ánh nắng mặt trời.
-HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm
+ Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.
Tiết 3	Môn: Toán
	Bài: Luyện tập
	(Tiết 101)
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán.
 - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
 - HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
35’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới :
 a)Giới thiệu:
- Trong giờ toán này, các em sẽ được ôn lại bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
b)Luyện tập – thực hành:
*Bài 1: 
- HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS. GV giúp HS tự nhận xét để bước đầu biết tính chất giao hóan của phép nhân và chưa dùng tên gọi “tính chất giao hoán”.
*Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
	 = 11
	5 x 7 – 15 = 35 – 15
	 = 20
*Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán.
Bài 5: Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. 
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
Giải
Số ngày 8 tuần lễ em học:
 8 x 5 = 40 ( ngày )
 Đáp số: 40 ngày. 
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS đọc phép nhân 5.
-HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
 5 x 5 = 25 (giờ)	Đáp số: 25 giờ
- Làm bài tập.
* Kết quả làm bài là:
5; 10; 15; 20; 25; 30.
5; 8; 11; 14; 17; 20.
- Một số HS đọc thuộclòng theo yêu cầu.
	Tiết 4	Môn: Đạo đức
	Bài: Biết nói lời yêucầu, đề nghị (Tiết 1)
	(Tiết 21)
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức: Giúp HS biết:Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình.
 *Kỹ năng: Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghị không phù hợp.
 *Thái độ: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
 - HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu câu hỏi:
 + Khi nhặt được của rơi, em can phải làm gì?
- Nhận xét.
2. Bài mới :
 a)Giới thiệu: 
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu biết nói lời yêu cầu đề nghị vận dụng trong giao tiếp hằng ngày.
b) Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
* Tình huống: Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà:
- Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
+ Chuyện gì xảy ra sau giờ học?
+ Ngọc đã làm gì khi đó?
+ Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà.
+ Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ ntn?
*Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọ ... au cho HS viết:
+ tuốt lúa, cái cuốc, 
- GV nhận xét và cho điểm từng HS. 
2. Bài mới :
 a)Giới thiệu:
- Sân chim. 
 b) Hướng dẫn viết chính tả:
v Hướng dẫn chuẩn bị:
 * GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
* Giúp HS nắm ND và nhận xét:
 + Đoạn trích nói về nội dung gì?
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Trong bài có các dấu câu nào?
 + Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
 + Các chữ đầu câu viết thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
v Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
v Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
v Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. 
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
*Bài 2.
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2(a)
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Tiến hành tương tự với phần b của bài tập này.
*Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ.
- Yêu cầu các con trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các từ, các câu đặt được theo yêu cầu của bài. Sau 5 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đặt được nhiều câu nhất là nhóm thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhậân xét tiết học.
- Dặn dò HS: Các con viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp.
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
 + Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.
 + Đoạn văn có 4 câu.
 + Dấu chấm, dấu phẩy.
 + Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
 + Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- HS viết: trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai.
b)Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi.
- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm. 
*Ví dụ:
+ Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ + Ông trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./
+ Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./
	Tiết 2	Môn: Toán
	Bài: Luyện tập chung
	(Tiết 105)
I. Mục tiêu:
 * Giúp HS củng cố về:
 - Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán.
 - Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
 - Đo độ dài đọan thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
 - Ham thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Vở
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
 + Cách tính độ dài đường gấp khúc sau:
3 + 3 + 3 + 3 =.. cm
5 + 5 + 5 + 5 = dm
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5.
2. Bài mới:
 a)Giới thiệu:
Luyện tập chung
 b) Luyện tập - Thực hành:
* Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
*Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài.
*Bài 3: Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài.
*Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
* Bài 5: Cho HS tự đo độ dài từng đọan thẳng của mỗi đường gấp khúc và tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
- GV nhận xét – Tuyên dương
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị: Phép chia.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm
	5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm
- HS làn bài, sửa bài
2 x 5 =10 3 x 7 =21 4 x 4 =16 5 x10 =50
2 x 9 =18 3 x 4 =12 4 x 3 =12 4 x10 =40
2 x 4 =14 3 x 3 =9 4 x 7 =28 3 x10 =30
2 x 2 =4 3 x 2 =6 4 x 2 =8 2 x10 =20
- HS làn bài, sửa bài
Thừasố
2
5
4
3
5
3
2
4
Thừasố
6
9
8
7
8
9
7
4
Thừasố
12
45
32
21
40
27
14
16
- HS làn bài, sửa bài
>
<
=
	2 x 3 = 3 x 2
 4 x 6 > 4 x 3
 5 x 8 > 5 x 4
- HS làn bài, sửa bài
Bài giải
 8 HS được mượn số quyển sách là:
 5 x 8 = 40 (quyển sách)
 Đáp số: 40
- HS thực hành đo và nêu độ dài của mỗi đường gấp khúc.
Tiết 3	Môn: Tập làm văn
	Bài: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim
	 (Tiết 21)
I. Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng nói:
- Biết nói lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
* Rèn kĩ năng viết:
 - Biết viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. 
- Nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu:
 - Đáp lại lời cảm ơn. Sau đó sẽ viết một đoạn văn ngắn tả về một loài chim mà con yêu thích. 
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1.
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
 + Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
 + Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn?
+ Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Bài 2.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại (nếu muốn).
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
*Bài 3.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông.
 + Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
 + Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu c.
- Để làm tốt bài tập này, khi viết các con cần chú ý một số điều sau, chẳng hạn: 
 + Con chim con định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân)? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì?
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp.
- Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi.
+ Bạn HS nói: Không có gì ạ.
+ Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
*Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà.
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
* Ví dụ:
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải vội thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong thì trả tớ cũng được./ Mình là bạn bè có gì mà cậu phải cảm ơn./ 
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có).
* Một số đáp án:
 b) Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn./ Bạn đừng nói thế, chúng mình là bạn bè của nhau kia mà./ Bạn không phải cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ học làm mọi người nhớ lắm đấy./ 
 c) Dạ, thưa bác, không có gì đâu ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác cứ coi cháu như con ấy ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác uống nước đi cho đỡ khát./ 
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông.
* Đáp án: Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
 + Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu.
- Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích.
- HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 Người soạn
 Hồ Thanh Ngào
 Hiệu Trưởng
 Duyệt :.//
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 2 Tuan 21(1).doc