Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần học số 12 - Đặng Ngọc

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần học số 12 - Đặng Ngọc

TUẦN 12

Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010

Tập đọc:

Sự tích cây vú sữa

I/ Mục đích, yêu cầu:

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc toàn bài với giọng kể chậm rãi tình cảm.

- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

- Hiểu nghĩa các từ mới.

- Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa của câu chuyện : Tình thương yêu sâu nặng của mẹ đối với con.

- GD h/s biết vâng lời cha mẹ, yêu thương cha mẹ.

II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK.

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần học số 12 - Đặng Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tập đọc:
Sự tích cây vú sữa
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc toàn bài với giọng kể chậm rãi tình cảm.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu được nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa của câu chuyện : Tình thương yêu sâu nặng của mẹ đối với con.
- GD h/s biết vâng lời cha mẹ, yêu thương cha mẹ.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK.
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi đọc bài: Cây xoài của ông em và TLCH.
- Nhận xét đánh giá .
2/ Bài mới 
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ .
* Luyện đọc câu .
-Từ khó.
- Y/C đọc lần hai.
* Luyện đọc đoạn 
- GV chia đoạn
* Đoạn 1:
GT: vùng vằng.
* Đoạn 2: 
BP: y/c đọc
- YC đọc lại đoạn 2
* Đoạn 3:
- YC đọc nối tiếp 3 đoạn.
* Đọc trong nhóm.
* Thi đọc.
Nhận xét- Đánh giá.
*Luyện đọc toàn bài:
 Tiết 2
c/ Tìm hiểu bài: 
*CH1:Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
? Mẹ cậu bé ở nhà ntn.
*CH 2: Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé làm gì?
*CH 3: Thứ quả lạ trên cây ntn?
*CH4: Những nét nào của cây gợi tả hình ảnh của mẹ.
? Theo con nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì?
? Qua câu chuyện này giúp con hiểu điều gì?
*Luyện đọc lại.
- Đọc toàn bài.
3/ Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- 3 h/s đọc – TLCH.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe
- HS đọc nối tiếp câu mỗi em đọc một câu.
 la cà khắp nơi; trổ ra; căng mịn; xoà cành; vỗ về CN- ĐT
- Đọc câu lần hai.
- HS phân đoạn.
- 1 hs đọc đoạn 1 – Nhận xét
- tỏ ý giận dỗi, cáu kỉnh..
- 1 h/s đọc lại đoạn 1.
- 1 h/s đọc đọan 2.
+ Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
Môi cậu vừa chạm vào./ một dòng sữa trắng trào ra/ ngọt thơm như sữa của mẹ.//
- 1 h/s đọc lại đoạn 2.
- 1 h/s đọc đoạn 3- nhận xét.
- 1 hs đọc lại đoạn 3.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
- HS luyện đọc nhóm 3.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 2.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- 3 h/s đọc cả bài.
- HS đọc ĐT .
* HS đọc thầm và TLCH:
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu ham chơi bị mẹ mắng(cậu vùng vằng bỏ đi)
- Mẹ mỏi mắt chờ mong.
- Cậu gọi khản cả cổ, cậu ôm lấy mọt cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ rarồi chín
 - Lá một mặt đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoà cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Con xin mẹ tha thứ cho con. Con đã biết lỗi rồi, từ nay con sẽ ngoan hơn để mẹ dược vui lòng. 
- Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
- 3 nhóm thi đọc.
- Nhận xét – bình chọn.
--------------------------------------
Toán:
Tìm số bị trừ
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng. 
II/ Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, 1 số ô vuông 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV nận xét
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu cách tìm số bị trừ 
- GV gắn 10 Š lên bảng, sau đó tách 4 Š ra và hỏi: 10 Š lấy đi 4 ô vuông còn b.nhiêu ô vuông?
- GV ghi bảng phép tính tương ứng
- Gọi tên từng thành phần
- GV che SBT trong phép trừ 10 – 4 = 6
? Làm thế nào để tìm SBT?
- GV giới thiệu: Ta gọi SBT là, ta có: - 4 = 6
- YC h/s nêu cách tìm .
- GV h/d làm và nêu cách làm
? Vậy muốn tìm SBT trong p.trừ ta làm thế nào?
b/ Thực hành
Bài 1: Gọi Hs nêu y/cầu
- Gọi HS nêu cách làm
- GV nhận xét
Bài 2: Gọi Hs nêu y/cầu
- GVHD h/s điền số
- YC h/s làm bài, rồi sửa
- GV nhận xét
Bài 3: Gọi HS nêu y/c
- HD h/s làm bài rồi sửa
- GV nhận xét.
Bài 4: Gọi HS nêu y/cầu
- YC h/s tự vẽ
- GV nhận xét
3/ Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm – cả lớp làm bảng con.
- Còn 6 ô vuông
10 – 4 = 6
* 10 là SBT; 4 là số trừ; 6 là hiệu.
- HS nêu: Lấy 6 + 4.
HS nêu các thành phần trong phép trừ: - 4 = 6
 - 4 = 6
 = 6 + 4
 = 10
- HS nêu: Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
*HS nêu: Tìm 
- 4HS lên bảng – lớp làm VBT
- HS nhận xét
* HS nêu y/cầu: Viết số thích hợp vào ô trống:
Số bị trừ
11
21
49
62
94
Số trừ
4
12
34
27
48
Hiệu
7
9
15
35
46
Số
?
* HS nêu:
- 3 HS lên bảng làm
- HS nhận xét.
* HS nêu y/cầu
- 1 HS lên bảng vẽ - lớp vẽ vào vở bài tập
Mĩ thuật:Vẽ theo mẫu:Vẽ cờ tổ quốc hoặc cờ lễ hội.
I/Mục tiêu:
-HS nhận biết được hình dáng,màu sắc của một số loại cờ.
-Vẽ được một lá cờ.
-Bước đầu nhận biết ý nghĩa của các loại cờ.
II/Chuẩn bị:
-Sưu tầm một số loại cờ như:cờ Tổ Quốc,cờ 
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯&¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Toán
13 trừ đi một số : 13 - 5
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Tự lập bảng trừ có nhớ dạng 13 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học: 1 bó chục que tính và 3 que tính rời 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét
2/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi mục bài
a/ HD t/ hiện p.trừ dạng 13 – 5 và lập bảng trừ.
- GV cài lên bảng 1 bó chục qtính và 3 qtính rời.
- YC h/s tách 5 qtính
- GV hướng dẫn cách tách:
? Có 13 qtnhs tách 5 qtính, còn bao nhiêu qtính?
- HD h/s cách đặt tính và tính.
- YC h/s nêu cách tính
- HD h/s lập bảng trừ
- YC h/s nhẩm đọc và HTL bảng trừ 13 trừ đi 1 số.
b/ Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu y/c
- YC h/s tự nhẩm và nêu kết quả
- GV nhận xét
Bài 2: Gọi HS nêu y/c
- YC h/s tự làm
- GV nhận xét
Bài 3: Gọi HS nêu y/c	
- YC h/s tự làm
- GV nhận xét
Bài 4: Gọi HS đọc đề toán
- HD h/s hiểu đề toán rồi tóm tắt
- Cho 1 HS lên bảng – cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét bài của HS
3/ Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm – lớp làm bảng con
- HS nhận xét
- HS nhắc lại
- HS lấy que tính như GV.
- HS tách và nêu cách làm
- Còn 8 qtính
 13
 5
 8
-
 13 – 4 = 
 13 – 5 =
 13 – 6 =
 13 – 7 =
 13 – 8 =
 13 – 9 =
- HS nhẩm HTL
- HS nêu y/c: Tính nhẩm:
- HS nhẩm tính và lần lượt nêu kết quả.
- HS nêu: Tính
- HS làm bảng con – 5 HS lên bảng
- HS nhận xét.
- HS nêu: Đặt tính rồi tính hiệu 
a/ 13
 9
 4
-
b/ 13
 6
 7
-
c/ 13
 8
 5
-
- Cả lớp làm bảng con – 3 HS lên bảng
- HS đọc.
Tóm tắt
Có :13 xe đạp
Đã bán: 6 xe đạp.
Còn lại:  xe đạp?
Bài giải
Số xe đạp còn lại là:
13 – 6 = 7 (xe)
Đáp số: 7 xe đạp
--------------------------------
Kể chuyện:
Sự tích cây vú sữa
I/ Mục đích, yêu cầu:
Biết kể lại đoạn 1 bằng lời của mình.
Biết kể lại phần chính của câu chuyện.
Biết kể lại đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn của riêng mình.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sgk.
III/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi h/s kể lại chuyện: Bà cháu.
- Nhận xét - Đánh giá.
2/ Bài mới: 
a/ GT bài - Ghi đầu bài
b/ HD Kể chuyện: 
* Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
+ Đoạn 1.
- YC h/s tự kể.
- Kể trong nhóm.
- Gọi các nhóm kể.
+ Kể phần chính của câu chuyện.
- Nêu câu hỏi gợi ý:
? Cậu bé trở về nhà không thấy mẹ.
? Từ trên cây quả lạ xuất hiện và rơi đúng vào lòng cậu bé. 
? Cậu bé nhìn cây ngỡ như được nhìn thấy mẹ. 
+ Kể lại đoạn kết của c/chuyện.
? Em mong muốn câu chuyện kết thúc ntn.
? Hãy kể đoạn cuối của câu chuyện theo gợi ý đó.
- GV nhận xét - đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- 4 h/s nối tiếp kể.
- HS nhắc lại
* Kể lại đoạn 1 câu chuyện.
- 1 h/s kể mẫu theo gợi ý của GV.
- Nhận xét – bổ sung.
- h/s nối tiếp nhau kể trong nhóm.
- Đại diện 3 nhóm thi kể lại đoạn 1 trước lớp.
- Nhận xét - Bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 1 h/s kể toàn bộ câu chuyện
- 2 nhóm thi kể phân vai.
- Kể trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện nối tiếp kể theo các câu hỏi gợi ý.
- Nhận xét.
- Em mong muốn câu chuyện kết thúc có hậu, người mẹ trở về bên cậu bé và cậu bé rút ra được bài học, về thái độ và lòng kính trọng yêu thương cha mẹ.
- HS kể trong nhóm
- Vài HS thi kể trước lớp
- HS nhận xét
--------------------------------
Chính tả:
Nghe - viết: Sự tích cây vú sữa
I/ Mục đích, yêu cầu: 
 - H/S nghe - viết chính xác 1 đoạn trong bài “Sự tích cây vú sữa”, trình bày đẹp. 
 - Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh; tr/ch; ac/at.
 II/ Đồ dùng dạy học: - BP: Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc các từ: 
- GV nhận xét. 
2/ Bài mới:
a/ GT bài - Ghi đầu bài.
b/ HD nghe - viết
* Đọc đoạn viết.
? Quả lạ trên cây xuất hiện ra sao.
? Bài viết có mấy câu.
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:
- YC h/s viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- GV đọc đoạn viết.
- GV qsát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
- GV đọc lại bài, đọc chậm
* Chấm, chữa bài:
Thu  ... của.
 - Thanh ngã: cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã.
 - HS nhận xét.
--------------------------------
Tự nhiên – xã hội
Bài 12: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH.
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có thể:
Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà.
Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 26, 27.
 - Một số đồ chơi: Ấm chén, nồi chảo, bàn ghế
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: ? Mọi người trong gia đình phải làm thế nào ?
- GV nhận xét
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK theo cặp.
Mục tiêu: Kể tên và tác dụng của1 số đồ dùng trong nhà.
- Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
 Cách tiến hành : 
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV y/cầu HS qsát các H.1, 2, 3 SGK/26 và TLCH: 
? Nêu tên các đồ dùng trong g/đình công dụng của chúng.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Bước 3: Làm việc theo nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập.
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các nhóm khác kể tên những đồ dùng trong nhà.
- GV chốt lại ý chính.
HĐ2: T/luận về bảo quản giữ gìn 1 số đồ dùng trong nhà.
Mục tiêu: Biết cách bảo quản giữ gìn đồ dùng trong nhà.
Cách tiến hành :
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
? Các bạn trong các hình đang làm gì.
? Việc làm của các bạn đó có tác dụng gì 
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
-GV kết luận 
III/VSCN:
Hoạt động 1: Tắm gội hợp vêï sinh.
- YC các nhóm quan sát tranh VSCN số 9 thảo luận và TLCH:
? Vì sao cúng ta cần phải tắm gội?
? Nên tứm gội khi nào?
? Cần chuẩn bị những gì để tắm gội hợp vệ sinh?
- GV nhận xét, kết luận:
Hoạt động 2: Những việc cần làm khi tắm gội.
- YC h/s thảo luận, liệt kê các công việc cần làm khi tắm gội.
- GV kết luận: + Chuẩn bị nước tắm, xà phòng tắm, dầu gội, khăn tắm sạch sẽ.
+ Tiến hành xả nước toàn thân, gội đầu, chà xát xà phòng khắp người, xả lại bằng nước sạch.
+ Mặc quần áo sạch.
3/ Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- HSTL
- Nhóm trưởng điều khiển, cử thư ký ghi ý kiến.
- Đại diện nhóm trưởng trình bày.
- HS quan sát các hình 4, 5, 6 trong SGK trang 27 và trả lời.
- 2 HS cạnh nhau trao đổi với nhau
HS nêu kết quả
- Các nhóm quan sát tranh và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm trình bày
- HS lắng nghe
--------------------------------
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯&¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:	
- Củng cố về kĩ năng rèn luyện phép trừ dạng 13 trừ đi một số.
- Củng cố kĩ năng trừ có nhớ. 
- Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét 
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài
b/ HD luyện tập	
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu ?
- YC h/s tự làm bài
- GV nhận xét, củng cố cách nhẩm
Bài 2: Gọi HS nêu y/c
- HD h/s làm bài rồi sửa
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: Gọi HS nêu y/c
- YC h/ tự làm bài
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài toán.
- HD h/s hiểu y/c bài toán
- Yêu cầu HS làm bài VBT
- Gọi 1 HS lên bảng
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu ?
- GV h/dẫn HS hiểu y/c và khoanh vào kết quả đúng
- GV nhận xét
3/ Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con bài 2
- HS nhận xét 
- HS nêu y/cầu: Tính nhẩm
- 3HS lên bảng – lớp làm bảng con theo dãy
- HS nhận xét
- HS đọc lại kết quả đúng
- HS nêu: Đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng làm – lớp làm theo nhóm
- HS nhận xét
- HS nêu: Tính
- 3HS lên bảng – lớp làm VBT
- HS nhận xét
- HS đọc đề bài.
- HS tự tóm tắt rồi giải
Bài giải
Số quyển vở còn lại là :
63 – 48 = 15 ( quyển )
 Đáp số : 15 quyển.
- HS nêu: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
 C. 17
- HS nhận xét
--------------------------------
Tập làm văn
Gọi điện
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - HS hiểu bài điện thoại, gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện thoại. 
 - Trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
 - Viết được 4,5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp.
II/ Đồ dùng dạy học: - Máy điện thoại đồ chơi.
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 h/s đọc bức thư ngắn thăm hỏi ông bà.
- Nhận xét , đánh giá.
2/ Bài mới:
 a/ GT bài - Ghi đầu bài.
b/ Nội dung:
 *Bài 1: - YC điều gì?
- HD thực hiện.
? Nếu bố mẹ bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
* Bài 2: - Gọi h/s nêu yêu cầu.
- GV gợi ý cho HS từng câu hỏi trước khi viết:
- T/h a. Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì?
? Bạn có thể sẽ nói với em ntnào?
? Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi, em sẽ nói lại ntnào?
- YC h/s viết bài
+ GV nhắc HS trình bày đúng lời đối thoại, viết gọn, rõ ràng.
- GV nhận xét, ghi điểm
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc.
- Nhắc lại.
- HS nêu y/c: Sắp xếp lại các việc phải làm khi gọi đ/thoại.
a/ 1. Tìm số máy trong sổ.
 2. Nhấc ống nghe lên.
 3. Nhấn số.
b/ “Tút” ngắn liên tục: Máy điện thoai đang bận, đầu dây kia đang nói chuyện.
- “Tút” dài ngắt quãng: Chưa có ai nhấc máy, người đầu dây bên kia chưa kịp cầm máy hoặc không có nhà.
+ Em chào hỏi bố mẹ bạn, tự giới thiệu về mình và sau đó xin bố mẹ bạn cho được nói chuyện với bạn.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu y/c
- Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm
- HSTL
- HSTL
- HS viết – 5 câu trao đổi qua điện thoại
- HS nối tiếp đọc bài viết của mình
- HS nhận xét.
--------------------------------
Đạo đức:
Quan tâm, giúp đỡ bạn (Tiết1)
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 
 - Hiểu được quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
 - Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
 - Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ.
 - Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
 - Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu thảo luận, đồ dùng sắm vai, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
- Nhận xét.
2/ Bài mới: 
a/ GT bài - Ghi đầu bài
b/ Nội dung: 
* Hoạt động 1: Kể chuyện: Trong giờ ra chơi.
- GV treo tranh và kể chuyện.
- YC thảo luận
? Các bạn nữ đã làm gì khi bạn ngã.
? Em có đồng tình với việc làm của bạn không? Vì sao?
GVKL: Khi bạn ngã con cần nâng bạn dậy, hỏi thăm bạn. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
* Hoạt động 2: *Thảo luận nhóm
- YC quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi đúng.
- GVKL: Luôn vui vẻ chan hoà, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè.
* Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
- GV phát phiếu cho HS
-GV KL: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn và cho mình và tình bạn càng thêm gắn bó, thân thiết.
- Cho HS nêu bài học.
3/ Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt. Thầy cô và bạn bè yêu mến.
- HS nhắc lại.
- HS theo dõi
- Thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi
- Nâng bạn dậy đưa bạn đến y tế nếu bạn bị đau nặng.
- Đồng ý với việc làm của bạn. Vì việc các bạn đã biết quan tâm qiúp đỡ bạn bè.
- HS quan sát và nói nội dung từng tranh
- Đại diện nhóm trình bày
1. Cho bạn mượn đồ dùng học tập. Đ
2. Cho bạn chép bài khi bạn kiểm tra. Đ
3. Giảng bài cho bạn. Đ
4. Nhắc bạn khôngđược xem truyện trong giờ học. Đ
5. Đánh nhau với bạn. S
6. Chăm bạn ốm. Đ
7. Không cho bạn cùng chơi vì bạn là con nhà nghèo. S
HS làm việc với phiếu 
* Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những lí do quan tâm giúp đỡ bạn mà em tán thành.
Š Em yêu mến các bạn
Š Làm theo lời dạy của các thầy cô. 
Š Em sẽ cho bạn mượn đồ chơi.
Š Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ học. 
Š Vì bạn che dấu khuyết điểm cho em.
Š Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
– HS bày tỏ ý kiến của mình. Và nêu lí do vì sao? 
- Lắng nghe.
Sinh hoạt lớp 
I/ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN12
Thực hiện tốt việc dạy – học đúng chương trình và thời khoá biểu.
HS đi học đầy đủ đúng giờ.
Vệ sinh cá nhân trường lớp sạch sẽ.
Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
Vẫn còn một số HS đọc yếu, chữ viết còn xấu.
- Thu nộp các khoản theo quy định.
II/ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 13
Thực hiện dạy học đúng thời khoá biểu.
Duy trì sĩ số, nề nếp học tập, sinh hoạt.
Học bài và làm bài đầy đủ.
Thi đua tiết học tốt, buổi học tốt.
Kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
Tiếp tục học nhóm, rèn vở sạch chữ đẹp.
III/ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
	- GVCN và cán sự theo dõi nhắc nhở.
	- Học sinh trong lớp tự giác trong mọi hoạt động.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc