Toán.
T 124. GIỜ, PHÚT.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được 1 giờ có 60 phút, biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Củng cố biểu tượng về thời điểm.
- Giáo dục học sinh yêu thích học Toán .
II.Đồ dùng daỵ học: GV+HS:Mô hình đ/hồ có thể quay kim chỉ giờ, phút theo ý muốn.
Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2009 . Toán. T 124. Giờ, phút. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được 1 giờ có 60 phút, biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Củng cố biểu tượng về thời điểm. - Giáo dục học sinh yêu thích học Toán . II.Đồ dùng daỵ học: GV+HS:Mô hình đ/hồ có thể quay kim chỉ giờ, phút theo ý muốn. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy- học bài mới. a. Hướng dẫn HS xem giờ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6. - Giới thiệu đơn vị phút: 1 giờ được chia thành 60 phút, 60 phút tạo thành 1 giờ. + Viết bảng: 1 giờ = 60 phút. - Chỉ lên mặt đồng hồ nói: Trên đồng hồ khi kim phút được 1 vòng là được 60 phút. - Quay kim đồng hồ đến vị trí số 8 và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? +) Gv kết luận và ghi lên bảng. - Tiếp tục quay kim đồng hồ với các vị trí khác y/c hs trả lời . b. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Yêu cầu Hs quan sát mặt đồng hồ. - Đồng hồ thứ nhất đang chỉ mấy giờ? Em căn cứ vào đâu để biết? 7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ? - Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại. Bài 2:GV hướng dẫn HS cách làm. - Gọi 1 số cặp Hs làm bài trước lớp. - Nhận xét, cho điểm HS. - Yêu cầu HS kể về buổi sáng của mình như bạn Mai trong bài( vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến thời điểm đó) 3. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh. - Tổng kết giờ học dặn . - Y/c HS về thực hành xem đồng hồ. - HS nghe giới thiệu. - Theo dõi, đọc lại. - Theo dõi. - Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút. - HS làm việc cá nhân thực hành quay kim đồng hồ. - Quan sát hình trong SGK. 7 giờ 15 phút vì kim giờ đang chỉ qua số 7, kim phút chỉ số 3. - Còn gọi là 19 giờ 15 phút. - HS làm bài theo cặp, 1 HS đọc câu chỉ hành động, 1 HS tìm đồng hồ sau đó đổi vị trí. - 1 số cặp HS thực hiện yêu cầu. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. Luyện từ và câu T 25. Từ ngữ về sông biển- Đặt và trả lời câu hỏi : Vì sao ? I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm : Từ ngữ về sông biển - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ : Vì sao ? - Rèn kĩ năng nói, viết thành câu. II.Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS làm bài tập2,3 của tuần 24. - GV chốt lại cho điểm vào bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi bảng: b.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:- GVtreo tranh- Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận tìm từ - Sau khi HS thảo luận theo cặp xong, gọi HS đứng tại chỗ nêu đáp án. - GVghi nhanh các từ HS vừa tìm. Tàu biển, cá biển , rong biển , tôm biển * GV chốt laị,kết luận về đáp án và cho HS làm bài vào vở Bài 2 :- Bài yêu cầu gì ? - Cách làm như thế nào ? - GV nx – kl . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi HS trình bày trớc lớp. - Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi và hỏi : - Các câu hỏi này đều có đặc điểm gì chung? - GV bổ sung chốt lại. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 4: :- Gọi 1HS đọc yêu cầu - Y/c h/s đọc bài đọc : Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh - Gọi HS bổ sung . - GV nhận xét chốt lại bài. 3.Củng cố dặn dò: - GV chốt lại bài . - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS hoàn thành bài tập đã học . - 2 HS lên bảng làmbài tập2,3 của tuần 24. - HS theo dõi vở bài tập nhận xét bổ sung. - HS nghe. - HS đọc đề bài +1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Quan sát và thực hiện theo y/c+Làm bài: Tàu biển, cá biển , rong biển , tôm biển - Đọc các từ ghi ở trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn, bổ sung.. - 1HS đọc yêu cầu. Tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trớc: - HS suy nghĩ và tự làm bài . nêu ý kiến sông , suối , hồ,.. - 1HS đọc yêu cầu. - Bài y/c chúng ta đặt câu hỏi cho phần in đậm trong các câu sau: VD: Không được bơi vì có nước xoáy. - HS làm việc theo nhóm đôi và trình bày VD: HS1: Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ? HS 2: Không được bơivì có nước xoáy. - Nhận xét bạn trả lời và bổ sung ý kiến. - Các câu hỏi này đều có cụm từ “ vì sao ? - 1HS đọc yêu cầu + Dựa vào bài tập đọc SGK: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh để trả lời câu hỏi - HS nêu. - Nhận xét bài làm của bạn, bổ sung - Nghe dặn dò. Tập viết T 25. chữ hoa V I/ Mục tiêu: Giúp hs: - Củng cố cách viết chữ hoa V thông qua bài tập ứng dụng. - Viết đúng đẹp câu ứng dụng Vượt suối băng rừng. bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn cho học sinh viết đúng và đẹp . - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết . II/ Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ, chữ mẫu. - HS : Vở tập viết , bảng con . III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Yêu cầu h/s viết U, Ư- Ươm 2. Bài mới: a, GTB. b, Hớng dẫn viết bảng. - Luyện viết chữ hoa: - Gv đa chữ mẫu, phân tích chữ. - Gv viết mẫu,nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv sửa cho hs. - Cụm từ ứng dụng: - Gv giải nghĩa cụm từ ứng dụng : Vượt suối băng rừng. . - Gv viết mẫu. - Nhận xét, sửa lỗi. - Cụm từ ứng dụng: - Gv sửa lỗi. c, Hớng dẫn viết vở. Gv nêu yêu cầu viết: + Viết chữ V : 1 dòng cỡ vừa + Viết chữ V : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết Vượt : 1 dòng cỡ vừa . + Viết Vượt : 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết cụm từ : 3 lần cỡ nhỏ . d, Chấm, chữa bài: - Chấm khoảng 5-7 bài - NX 3: Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét giờ. - Về tập viết chữ hoa. - Hoàn thành bài viết . - H/s viết bảng con – NX . - Hs nêu cách viết chữ hoa V - Học sinh đọc cụm từ ứng dụng, phân tích độ cao chữ, khoảng cách con chữ. - HS viết bảng: V - Hs đọc cụm từ ứng dụng, nêu độ cao, khoảng cách. -Viết bảng: Vượt - Hs quan sát vở viết. - Hs viết bài.
Tài liệu đính kèm: