TẬP ĐỌC
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
( Theo Nguyễn Đổng Chi)
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng.
- Từ ngữ: quan sát, văn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn,
- ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn: “Quan nói nhận tội”
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 23: Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 Tập đọc Phân xử tài tình ( Theo Nguyễn Đổng Chi) I. Mục tiêu: - Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng. - Từ ngữ: quan sát, văn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, - ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn: “Quan nói nhận tội” III. Các hoạt động dạy học: 2’ 3’ 27’ 2’ 1’ 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp đọc bài thơ Cao Bằng. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: ? 1 học sinh đọc toàn bài. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng, giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. ? Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? ? Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cấp miếng vải? ? Vì sao quan cho rằng người khóc chính là người lấy cắp? ? Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? ? Vì sao quan án lại dùng cách trên? Cho ý trả lời đúng? ? ý nghĩa. c) Đọc diễn cảm. ? 4 học sinh đọc diễn cảm phân vai. - Giáo viên đọc mẫu đoạn luyện đọc. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1, 2 học sinh đọc trước lớp. - Học sinh theo dõi. - Về việc mình bị mất cắp vải. Ngời nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. - Cho đòi người làm chưng nhưng không có người làm chứng. - Cho lính vế nhà 2 người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ. - Sai xé tấm vài làm đôi cho mỗi người một mảnh. thấy 1 trong 2 người bật khóc quan sai trói người kia. - quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - Cho gọi hết sư sãi - Tiến hành “đánh đòn” tâm lí: “Đức phật rất thương ” - Đứng quan sát ngững người chạy đàn, thấy một chud tiểu - Phương án b: Vì kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. - Học sinh nêu ý nghiã. - Học sinh đọc phân vai, củng cố nội dung, giọng đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. Thể dục Phối hợp và bật nhảy trò chơi “qua cầu tiếp sức” I. Mục tiêu: -Học sinh ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.. Yêu cầu biết thực hiện động tác tương đối chính xác. - Ôn bật cao. Yêu cầu biết thực hiện động tác cơ bản đúng. - Làm quen trò chơi “Qua cầu tiếp sức”.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi đúng quy định. - Giáo dục HS ham tập luyện TDTT. II.Địa điểm và phương tiện :Sân trường, còi, bóng cao su. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung TG Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 1. ổn định tổ chức: Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số, chúc sức khoẻ GV. 2. GV nhận lớp, phổ biến nội dung, nhiệm vụ, yêu cầu bài học. KĐ: Xoay các khps cổ chân, cổ tay, khớp gối. - Chơi trò chơi: Lăn bóng. B. Phần cơ bản: 1.Hướng dẫn học sinh ôn di chuyển và tung bắt bóng. Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Tập bật cao. 2. Cho học sinh chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức” C. Phần kết thúc: - Thả lỏng: Hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập. - Giao bài tập về nhà. - Giải tán. 6-10 18-22 5-6 - 4 hàng dọc. - 4 hàng ngang. - 4 hàng dọc, lớp trưởng điều khiển các bạn khởi động. - GV điều khiển HS chơi. Các tổ tập theo khu vực đã quy định. Tổ ttrưởng chỉ huy. HS thi di chuyển và tung bắt bóng theo từng đôi. Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau, tập bật cao. HS thi nhảy cao với tay lên cao chạm vật chuẩn. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi. - Cho HS chơi thử 1-2 lần. - HS chơi, GV lưu ý HS đảm bảo an toàn khi chơi. - Đứng tại chỗ, hát và vỗ tay theo nhịp 1bài hát. - HS hô : Khỏe. Toán Xăng- ti- mét- khối . đề- xi- mét- khối I. Mục tiêu: - Học sinh có biểu tượng về xăng ti mét khối và đề xi mét khối và đề xi mét khói, đọc và viết đúng các số đo. - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng ti mét khối và đề xi mét khối. - Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng ti mét khối và đề xi mét khối. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy học Toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hình thành biểu tượng Xăng-ti-mét khối và đề- xi-mét khối. - Giáo viên giới thiệu. + Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị đo Xăng ti mét khối và đề xi mét khối. a) Xăng ti mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm. Xăng ti mét khối viết là: cm3 b) Đề xi mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Đề xi mét khối viết tắt là: dm3 c) Hình lập phương cạnh 1 dm gồm. 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương. Có cạnh 1 cm, ta có: 1 dm3 = 1000 cm3 * Thực hành: Bài 1: Viết vào ô trống. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phiếu. Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. 4. Dặn dò: - Học bài làm vở bài tập. - HS lên bảng làm bài 2. - Học sinh theo dõi. - Học sinh theo dõi nhắc lại. - Học sinh làm phiếu, trình bày, nhận xét, đánh giá. - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng. a) 1 dm3 = 1000 cm3 375 dm3 = 375000 cm3 5,8 dm3 = 5800 cm3 dm3 = 800 cm3 b) 2000 cm3 = 2 dm3 154000 cm3 = 154 dm3 490000 cm3 = 490 dm3 4100 cm3 = 4,1 dm3 Đạo đức Em yêu tổ quốc việt nam (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài học sinh biết: - Tổ quốc của em là Việt Nam: Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Tích cực trong học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự bảo vệ truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II. Tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. III. Hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường) em ? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (T34- sgk) - Giáo viên giới thiệu nội dung thông tin. gGiao nhiệm vụ từng nhóm. - Giáo viên kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào, Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia nhóm và phát phiếu. N1: Em biết them những gì về đất nước Việt Nam. N2: Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam. N3: Nước ta có những khó khăn gì? N4: Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? - - Giáo viên kết luận: ghi nhớ (giáo viên dán lên bảng). * Hoạt động 3: Làm bài tập 2. - Học sinh làm việc cá nhân. - Giáo viên kết luận: 3. Củng cố: - Sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, hát về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Giao bài về nhà. - Học sinh đọc câu chuyện in sgk. - Học sinh thảo luân theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Học sinh thảo luận. Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét. - 2 học sinh đọc. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Trình bày trước lớp. Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 Tập đọc Chú đi tuần I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm yêu thương của người chiến sĩ công an với các cháu học sinh miền Nam. 2. Hiểu các từ trong bài, hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học: 2’ 3’ 27’ 2’ 1’ 1. ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Đọc những bài “Phân xử tài tình” 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. 1. Một người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? 2. Đặc hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ bình yên của các em học sinh, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì? 3. Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? - Giáo viên tóm tắt nội dung. g Nội dung: Giáo viên ghi bảng. * Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên kết hợp hướng dẫn để học sinh tìm đúng giọng đọc bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc diên cảm đoạn thơ tiêu biểu. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố: - Tổng kết bài - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Giao bài về nhà. - Một học sinh giỏi đọc toàn bài. - Một học sinh đọc phần chú giải từ ngữ sau bài. - Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai em đọc cả bài. - Học sinh trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi sgk. - Trong hoàn cảnh đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say. - Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ. - Tình cảm: xưng hô thân mật, dùng các từ yêu mến, lưu luyến, hỏi thăm giấc ngủ có ngon không? - Mong ước: Mai các cháu tung bay. - Các chiến sĩ công an yêu thương các cháy học sinh, quan tâm lo lắng cho các cháu, giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên. - Học sinh đọc lại. - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài thơ. - Học sinh nhẩm đọc từng khổ, cả bài thơ. - Học sinh thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ. - Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. Khoa học Sử dụng năng lượng điện I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hoạt động 1: Thảo luận. ? Em hãy kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết? ? Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? g Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng là nguồn điện. 2.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - ... mỗi học sinh Lưu ý: Các dáng hoạt động cần thay đổi khác nhau để tạo cho tranh sự phong phú hấp dẫn. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: + Bài tập: Vẽ một bức tranh theo ý thích. - Giáo viên quan sát lớp để góp ý, gợi mở cho những học sinh chưa chọn được nội dung đề tài. - Giáo viên nhắc học sinh nên vẽ hình to, rõ ràng. Dựa vào từng bài cụ thể, gợi ý học sinh tìm hình ảnh chính, phụ và những chi tiết phù hợp để bài vẽ thêm sinh động. - Động viên, khen ngợi những em vẽ nhanh, vẽ đẹp ... để tạo không khí thi đua học tập trong lớp. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài và gợi ý các em nhận xét đánh giá về: + Cách chọn nội dung đề tài và các hình ảnh + Cách thể hiện: Sắp xếp hình ảnh, vẽ hình, vẽ màu. - Giáo viên khen ngợi những em hoàn thành tốt bài vẽ và nhắc nhở, động viên những em chưa vẽ xong cố gắng hơn ở những bài học sau. * Dặn dò: - Về nhà quan sát ấm tích và cái bát ... - Các nhóm phân công chuẩn bị mẫu vẽ cho bài học sau (ấm tích, ấm pha trà, bát, chén ... nếu có điều kiện). ụn học sinh yếu Luyện toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo m3 , dm3 , cm3 (biểu tượng, cách đọc, cách viết, mối quan hệ các đơn vị đo) - Luyện tập về đổi đơn vị đo thể tích: đọc, viết các số đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn làm BT Bài 1: - Giáo viên gọi học sinh đọc các số đo: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết các số đo thể tích. Bài 2: - GV chấm vở, chữa bài. Bài 3: Làm vở - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung chính - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Giao bài về nhà. - Học sinh chữa bài tập. a) Học sinh đọc các số đo. - Học sinh khác nhận xét. b) Học sinh viết các số đo. 1980 cm3 ; 2010 m3 dm3 ; 0,959 m3 - HS đọc yêu cầu, làm vở a) 903,436672 m3 = 903436,672 dm3 = 903436672 cm3 c) 1728279000 cm3 = 1728279 dm3 - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp. Đáp án: B. 60 hộp. Luyện tiéng việt Lập chương trình hoạt động I. Mục tiêu: - Củng cố lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập TV5 nâng cao tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: Vở BT 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Thực hành: - GV chép đề bài lên bảng: Em hãy lập chương trình hoạt động cho Hội thi vẽ tranh về an toàn giao thông. - GV giúp đỡ HS yếu làm bài - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố-: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. 4. Dặn dò: - Dặn chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc yêu cầu - HS lập hoạt động vào vở, HS viết những ý chính - HS trình bày miệng - HS nhận xét bài bạn Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 Toán Thể tích hình lập phương I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Tự tìm được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình lập phương. III. Hoạt động dạy học: 5’ 27’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của học sinh 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương. Ví dụ: Cho hình lập phương có cạnh 3 cm tính thể tích hình lập phương đó. V = 3 x 3 x 3 = 27 (cm2) * Nhận xét: Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh. Hình lập phương có cạnh là a thể tích là V. Công thức: V= a x a x a * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Giáo viên dán bài lên bảng. - Học sinh phát biểu quy tắc. - Học sinh làm vở. - Học sinh lên bảng chữa. Hình lập phương (1) (2) (3) (4) Độ dài cạnh 1,5 m dm 6 cm 10 dm Diện tích một mặt 2,25 m2 dm2 36 cm2 100 dm2 Diện tích toàn phần 13,5 m2 dm2 216 cm2 600 dm2 Thể tích 3,375 m3 dm3 216 cm3 1000 dm3 g Giáo viên nhận xét. 2’ 1 Bài 2: Giáo viên hướng dẫn - Giáo viên thu một số vở chấm, nhận xét. Bài 3: Giáo viên phát phiếu. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố: - Nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương. - Nhận xét giờ. 4. Dặn dò: - Giao bài về nhà. - Học sinh đọc yêu cầu bài và làm vở. Giải: Thể tích khối kim loại hình lập phương: 0,75 x 0,75 x 0,75 = 0,421 875 m3 đổi 0,421 875 m3 = 421,875 dm3 Khối lượng khối kim loại là: 421,875 x 15 = 6328,125 (kg) Đáp số: 6328, 125 kg. - Học sinh làm nhóm. a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 x 7 x 9 = 504 (cm3) b) Độ dài cạnh của hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: a) 540 cm3 ; b) 512 cm3 - Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét. Lịch sử Nhà máy hiên đại đầu tiên ở nước ta I. Mục tiêu: - Học sinh biết: Sự ra đời và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước. - Tình yêu quê hương đất nước, yêu lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, một số ảnh tự liệu về nhà máy có khí Hà Nội. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra: ? Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở tỉnh Bến Tre có tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam? 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Nhiệm vụ của miền Bắc sau 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội. ? Sau hiệp định Giơ- ne- vơ Đảng và chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì? ? Tại sao Đảng và chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại? ? Đó là nhà máy nào? b) Quy trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? - Phiếu học tập: Nhà máy cơ khí hà nội Thời gian xây dựng: Địa điểm: Diện tích: Quy mô: Nước giúp đỡ xây dựng: Các sản phẩm: ? Nhà máy cơ khí Hà Nội có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước? ? Bài học: sgk (46) 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. 4. Dặn dò: Học bài - Học sinh làm cá nhân. - Đọc sgk- trả lời. - miền Bắc bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. - trang bị máy móc hiên đại cho miền Bắc thay thế công cụ thô sơ, việc xây dựng tăng năng xuất và chất lượng. - Nhà máy làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta. - Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Học sinh thảo luận- trình bày. - 1 nhóm làm vào giấy A0- trình bày. - Từ tháng 12- 1955 đến tháng 4- 1956 - Phía Tây Nam thủ đô Hà Nội. - Hơn 10 vạn mét vuông. - Lớn nhất khu vực Đông Nam á thời bấy giờ. - Liên xô. - Máy phay, máy tiện, máy khoan tên lửa A12 - phục vụ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền Nam. - Học sinh nối tiếp đọc. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục đích, yêu cầu: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an, III. Các hoạt động dạy học: 2’ 3’ 27’ 2’ 1’ 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại truyện ông Nguyễn Đăng Khoa và ý nghĩa 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. - Giáo viên chép đề lên bảng. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. - Lưu ý: Chọn đúng một câu chuyện em đã đọc, chứng kiến, hoặc tham gia. * Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung chính - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện. - Học sinh đọc đề bài và đọc gợi ý sgk. - Một số học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn. - Một học sinh đọc lại 3 gợi ý. - Học sinh viết nhanh dàn ý. - Từng cặp kể với nhau g trao đổi ý nghĩa. - Thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện. Tập làm văn Trả bài văn kể chuyện I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 chủ đề đã cho. - Nhận thức được ưu điểm khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ, biết tham gia sửa lỗi chung g tự sửa lỗi và viết lại cho hay hơn. II. Hoạt động dạy học: 5’ 27’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: ? Cấu trúc bài văn kể chuyện? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài * Hoạt động 1: Nhận xét chung về kết quả làm bài của học sinh. - Giáo viên viết 3 đề lên bảng. Giáo viên gạch chân những từ trọng tâm. a) Nhận xét kết quả làm. - Những ưu điểm chính. Nêu vài ví dụ minh hoạ (bài của học sinh) - Những thiếu sót, hạn chế. Nêu vài ví dụ minh hoạ. b) Thông báo điểm số cụ thể. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. a) Sửa lỗi chung. - Giáo viên chỉ những lỗi cần sửa trên bảng phụ. - Giáo viên chữa lại cho đúng. b) Học sinh sửa lỗi trong bài. - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay của học sinh trong lớp. c) Học sinh chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn. - Giáo viên chấm một số bài viết lại của học sinh. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau.l - Học sinh đọc yêu cầu từng đề. - Học sinh lên bảng chữa và lớp nhận xét. - Học sinh rút kinh nghiệm cho mình. - Học sinh chọn lại đoạn chưa đạt. - Nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn viết lại. Sinh hoạt Đội I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần. - Nắm được phương hướng tuần sau. - Từ đó học sinh rút ra bài học cho bản thân. II. Nội dung sinh hoạt: 2’ 30’ 3’ 1. ổn định: 2. Sinh hoạt: a) Nhận xét tuần 23. - Giáo viên nhận xét, đánh giá chung. b) Phương hướng tuần 24. - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Thi đua học tập tốt. c) Vui văn nghệ. - Chia lớp 2 đội. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS chuẩn bị bài học tuần sau - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của lớp. - Lớp thảo luận theo tổ g tự nhận xét đánh giá và kiểm điểm thành viên trong tổ. - Cả lớp hát. - Thi hát theo đội (2 đội) (Hoặc kể chuyện) + Lớp nhận xét, đánh giá
Tài liệu đính kèm: