Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 12

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 12

TUẦN 12

TẬP ĐỌC

Tiết 31+ 32: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. Mục tiêu :

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng ở các dấu câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :

Hiểu nghĩa các từ mới : vùng vằng , la cà ; hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh : mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt khóc chờ con , (cây) xoà cành ôm cậu.

Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.

 3.Giáo dục HS biết vâng lời cha mẹ.

GDKNS -Xác định giá trị

-Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Tập đọc
Tiết 31+ 32: Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu :
	1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi đúng ở các dấu câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
	2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
Hiểu nghĩa các từ mới : vùng vằng , la cà ; hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh : mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt khóc chờ con , (cây) xoà cành ôm cậu.
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
 3.Giáo dục HS biết vâng lời cha mẹ.
GDKNS -Xỏc định giỏ trị 
-Thể hiện sự cảm thụng (hiểu cảnh ngộ và tõm trạng của người khỏc).
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
Tranh ( ảnh ) chụp cây vú sữa.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ (4/)
- HS đọc bài Đi chợ – TLCH về nội dung bài 
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới (35/)
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài, HD cách đọc.
- Luyện đọc từng câu kết hợp giải nghĩa từ.
.HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
Tìm và luyện đọc các tiếng khó : ham chơi, trổ ra, gieo trồng
.HD cách ngắt giọng- HS luyện ngắt giọng các câu:
- Đọc từng đoạn.
.HS nối tiếp đọc theo đoạn.
Đoạn 2 tách làm hai : “ Không biết .... như mây”. “ Hoa rụng... vỗ về”.
.GV chú ý HD nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
.Nêu nghĩa từ mới : vùng vằng, la cà.
.GV giải nghĩa thêm : mỏi mắt mong chờ (chờ đợi , mong mỏi quá lâu); trổ ra (nhô ra, mọc ra); đỏ hoe ( màu đỏ của mắt đang khóc); xoè cành (xoè rộng cành để bao bọc).
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét tiết học.
2. Luyện đọc.
- Tiếng khó : ham chơi, trổ ra, gieo trồng 
- Câu:
. Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
. Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
Tiết 2
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
3. Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm Đ1 và TLCH: 
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? 
- HS đọc thầm phần đầu Đ2.
? Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà ? 
? Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì ? 
- HS đọc phần còn lại Đ2.
? Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ? 
? Thứ quả ở cây này có gì lạ ? 
- HS đọc Đ3.
? Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? 
? Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ? 
4. Luyện đọc lại.
- Các nhóm thi đọc.
- Nhận xét tuyện dương.
C. Củng cố, dặn dò :(2/)
? Câu chuyện này nói lên điều gì ? (Tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con)
- Dặn dò về nhà học bài – Chuẩn bị bài sau. 
3. Tìm hiểu bài.
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng vùng vằng bỏ đi.
- Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ lớn đánh cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà
- Gọi mẹ khản cả tiếng, ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Từ các cành lá ....xuất hiện.
- Lớn nhanh da căng mịn màu ... thơm như sữa mẹ.
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con ; cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con từ nay con luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
Toán
 Tiết 56: Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu :Giúp HS 
	- Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ .
	- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của 2 đoạn thẳng.
	- Giáo dục HS có ý thức tự giác tích cực học tập. 
II. Đồ dùng dạy học :
	Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
A.Kiểm tra bài cũ (4/)
- Hs tính và nêu tên gọi thành phần kết quả trong phép tính sau: 62 – 15 =
- Kiểm tra VBT của HS.- GV chấm điểm, nhận xét.
B. Bài mới (34/)
1. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết.
- GV gắn 10 ô vuông lên bảng.
? Có mấy ô vuông ? (10 ô vuông).
- GV tách ra 4 ô vuông ? Có 10 ô vuông lấy đi 4 ô vuông còn mấy ô vuông ?
? Em thực hiện phép tính gì ? ( Phép trừ 10 – 4 = 6 )
GV ghi bảng : 10 – 4 = 6
- HS nêu tên gọi thành phần trong phép trừ đó.
- GV xoá số bị trừ hỏi : Nếu chưa biết số bị trừ thì ta làm thế nào để tìm số bị trừ ?
VD ta gọi số bị trừ chưa biết là x khi đó ta viết : x – 4 = 6 
HS nêu tên gọi thành phần tên gọi trong phép trừ x – 4 = 6
- HS nêu cách tìm x (x = 10 mà 10 = 6 + 4)
HS tự viết : x – 4= 6
 x= 6 + 4
 x= 10
- HS nêu cách tìm số bị trừ.
2.Luyện tập- Thực hành.
Bài 1( a, b, d, e ).
- GV cùng HS làm phần a (lưu ý các em cách trình bày).
- HS tự làm các phần còn lại.
- Đổi chéo bài để kiểm tra.
- HS nêu lại cách tìm số bị trừ chưa biết.
Bài 2.
- HS tự làm và nêu kết quả- Giải thích cách làm.
- Nhận xét dặn dò.
Bài 4.
- HS đọc y/c của bài.
- HS chấm 4 điểm ghi tên và vẽ vào vở.
C. Củng cố, dặn dò.(2/)
- Nêu cách tìm số bị trừ ?
- Dặn dò: về nhà học bài- Chuẩn bị bài sau. 
1. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết.
 10 – 4 = 6
 x – 4 = 6 
 x – 4= 6
 x= 6 + 4
 x= 10
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
2.Luyện tập- Thực hành.
Bài 1( a, b, d, e ). Tìm x:
a) x – 4 = 8 ....
Bài 2.Viết số thích hợp vào ô trống:
SBT 11 
ST 4 12 34 27 48
H 9 15 35 46
Bài 4.a) Vẽ đoạn thẳng AB và CB
 .....
Đạo đức
Tiết 11: quan tâm, giúp đỡ bạn( T1)
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết:
 + Quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn; sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
 + Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn.
 + Quyền không bị phân biệt, đối sử với trẻ em.
 - Học sinh có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
 - Giúp học sinh biết cách ứng sử trong một tình huống cụ thể có liên quan đến việc giúp đỡ bạn bè.
 - Định hớng cho học sinh biết quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày. 
	- Giáo dục học sinh ý thức quan tâm, giúp đỡ bạn.
KNS-Kĩ năng thể hiện sự cảm thụng với bạn bố
II. Đồ dùng dạy- học:- Học hát bài “ Tìm bạn thân” - Bộ tranh nhỏ cho hoạt động 2.
III. Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Khởi động: Cả lớp hát bài “ Tìm bạn thân”
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Kể chuyện “ Trong giờ ra chơi” của Hơng Xuân.
- Giáo viên kể chuyện – học sinh nghe sau đó thảo luận nhóm đôi 
? Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cờng bị ngã? (chạy đến đa Cờng xuống phòng y tế)
? Em có đồng tình với các bạn lớp 2A không? Tại sao?
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GVKL: Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
* Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng
- Giáo viên giao việc cho học sinh làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và chỉ ra đợc những hành vi nào là quan tâm, giúp đỡ bạn? Tại sao?
- Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV KL: Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
* Hoạt động3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn
- Học sinh đọc thầm bài tập 3- vở bài tập – giáo viên nhắc lại nhiệm vụ của học sinh 
- Học sinh làm vở bài tập, bảng phụ. Giáo viên theo dõi, giúp đỡ
- Gọi học sinh nhận xét bài ở bảng phụ và nêu rõ lý do
- GV KL: Quan tâm,giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi học sinh. khi quan tâm đến bạn em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn ngày càng thêm thân thiết, gắn bó.
3. Củng cố - Dặn dò :(2’) 
- GVKL chung: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi học sinh. Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm, giúp đỡ bạn. Khi đợc bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vợi đi.
- Giáo viên nhận xét giờ học. VN thực hiện theo bài học
* Hoạt động 1: Kể chuyện “ Trong giờ ra chơi” của Hơng Xuân.
KL: Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
* Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng
KL: Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
* Hoạt động3: 
KL: Quan tâm,giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi học sinh. khi quan tâm đến bạn em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn ngày càng thêm thân thiết, gắn bó.
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
Tiết 33: Mẹ
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng đọc tiếng .
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát.
- Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh ạ, ạ ời ... đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ (sgk tr102).
- ND : Hình ảnh so sánh “ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
3. Giáo dục HS biết thương yêu, giúp đỡ mẹ.
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
A. Bài cũ (4/)
- HS đọc bài : Điện thoại và TLCH.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới (33/)
1. Giới thiệu bài..
2. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
- Đọc từng câu.
HS nối tiếp đọc từng câu, kết hợp giải nghĩa từ.
. Tìm và phát âm tiếng khó:
. GV DH cách ngắt giọng:
- Đọc từng đoạn trước lớp, đọc trong nhóm-NXBX
(GV chia đoạn : 3 đoạn.
Đ1 : 2 dòng đầu.
Đ2 : 6 dòng tiếp theo.
Đ3 : Còn lại.)
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
. Hình ảnh nào cho biết đem hè rất oi bức? 
. Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? 
. Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? 
4. Học thuộc lòng bài thơ:
Tổ choc cho học sinh học thuộc lòng –Thi đọc TL giữa các nhóm
C.Củng cố – dặn dò(2/):
Bài thơ giúp em hiểu về mẹ như thế nào?
Về nhà học TL bài thơ - CBBS 
1. Luyện đọc.
- Từ khó: Lặng rồi, nắng oi, mẹ ru, lời ru, ngôi sao, chẳng bằng, suốt đời, kẽo cà,...
- Câu: 
 Những ngôi sao/ thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.
2.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Tiếng ve lặng đivì ve cũng mệt trong đem hè oi bức.
- Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát.
- Với hình ảnh ngôi sao“thức” trên bầu trời đêm ; ngọn gió mát lành.
Chính tả
Tiết 21:Nghe viết : Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu :
- Nghe viết chính xác trình bày đúng 1 đoạn bài : Sự tích cây vú sữa.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ngh, tr/ch.
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết quy tắc chính tả.
Viết ND bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
A. Bài cũ (4/)
- 2 HS viết bảng lớp, HS khác viết bảng con : con gà, thác ghềnh.
- Nhận xét tuyên dương.
B. Bài mới (33,)
1 ... ợi ý HS trả lời từng câu hỏi trước khi viết.
TH a. Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ? Bạn có thể nói với em như thế nào ? Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi em sẽ nói lại như thế nào ?
TH b. Bạn gọi điện cho em lúc đang làm gì ? Bạn rủ em đi đâu ? Em hình dung bạn sẽ nói với em như thế nào ? Em từ chối vì còn bận học em sẽ nói ra sao ?
- HS chữa bài, nhận xét chốt ý đúng.
C. Củng cố, dặn dò.(2/)
- HS nhắc lại 1 số việc cần làm khi gọi điện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
 Bài 1 (M).Đọc bài sau:
 Gọi điện
	....
 Bài 2 (Viết).Viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo nội dung sau:
 ....
Toán
Tiết 60: Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp HS
	- Củng cố bảng trừ (13 trừ đi một số, trừ nhẩm).
	- Củng cố KN trừ có nhớ (đặt tính theo cột).
	- Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải toán.
	- Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Chuẩn bị: HS ôn lại bài cũ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
A. KTBC ( 3/): KT vở bài tập ở nhà của HS
B. Bài mới( 34/) :
1. GTB
2.HD hs luyện tập 
GV tổ chức cho HS làm bài, chữa bài chốt ý đúng.
Bài 1.
- HS dựa vào bảng trừ để làm tính và ghi kết quả.
- Đổi chéo vở để kiểm tra.báo kết quả- NXBX.
Bài 2.
- HS đọc y/c của bài.
- HS tự làm bài, 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét chốt ý đúng.
- Củng cố cách đặt tính và kĩ thuật tính.
Bài 4.
- HS đọc đề.
- 1 em lên bảng làm.
- HS khác làm vở nháp.
- Nhận xét chữa bài, đổi chéo vở để kiểm tra.
C. Củng cố, dặn dò.( 2/)
Trong tiết học hôm nay các em được luyện tập những kiến thức nào ?
Nhận xét tiết học.
Bài 1.Tính nhẩm:
13 – 4 =	...
13 – 5 =
Bài 2.Đặt tính rồi tính:
a) 63 - 35	...
Bài 4.Tóm tắt:
Cô có : 63 quyển vở.
Cô phát cho HS: 48 quyển vở.
Cô còn : ... quyển vở?
Âm nhạc
 Tiết 12: Ôn tập bài hát : Cộc cách tùng cheng
Giới thiệu một số nhạc cụ dân tộc
I. Mục tiêu :
- Hát chuẩn xác và tập biểu diễn .
- Biết tên gọi và hình dáng 1 số nhạc cụ gõ dân tộc .
- Phát triển khả năng cảm thụ âm nhạc.
II. Đồ dùng dạy học :
- Nhạc cụ : Thanh phách, song loan, trống nhỏ.
- Hình ảnh một số nhạc cụ gõ dân tộc.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1.HĐ1(15/): Ôn tập bài hát cộc cách tùng cheng 
- G tổ chức cho HS ôn lại bài hát:
Cho HS hát theo lớp 
G uốn nắn sửa chữa để HS hát đúng 
- Tổ chức cho HS hát theo nhóm kết hợp gõ đệm.
HS bình chọn nhóm hát hay.
2. HĐ2(14/): Giới thiệu một số nhạc cụ dân tộc.
- G cho HS quan sát một số nhạc cụ
Em có biết đây là nhạc cụ gì không?
( Song loan, trống nhỏ, thanh phách)
- G cho HS xem tranh thanh la, mõ, trống cái,sênh.
- G tổ chức cho HS biểu diễn cộc cách tùng cheng kết hợp gõ đệm
3.Củng cố, dặn dò:(2/): 
- G nhận xét tiết học
- Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
1.HĐ1(15/): Ôn tập bài hát cộc cách tùng cheng 
2. HĐ2(14/): Giới thiệu một số nhạc cụ dân tộc.
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 12
I. Mục tiêu :
 - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần để có hướng sửa chữa.
 - Nắm được công việc tuần sau.
 - Giáo dục ý thức tổ chứ kỷ luật.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
1. Nhận xét các hoạt động trong tuần.
 - GV cho lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần- HS khác bổ xung.
- GV nhận xét chung:
- GV, HS tổng hợp xếp thi đua các tổ nhóm, cá nhân.
- GV tuyên dương tổ nhóm có nhiều thành tích, phê bình tổ còn tồn tại.
2. Kế hoạch tuần sau.
 Gv nêu công việc tuần sau:
3. Tổ chức sinh hoạt văn nghệ.
- Các tổ tiếp tục thi biểu diễn văn nghệ 
- GV nhận xét tuyên dương.	
1. Nhận xét các hoạt động trong tuần:
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
Xếp thi đua: Tổ 1:XT
 Tổ 2:XT
2. Kế hoạch tuần sau.
- Duy trì nề nếp kỉ cương.
- Khắc phục tồn tại tuần qua: Đi học mang đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập. Sách vở trình bày sạch đẹp
- Thực hiện tốt nề nếp học tập nâng cao chất lượng.
- Cán bộ lớp tăng cường kiểm tra bài tập về nhà của các bạn.
- Phân công những HS khá giỏi kèm cặp những HS yếu.
3. Tổ chức văn nghệ.
 Phần ký duyệt của BGH
Thủ công 
 Tiết 12: Ô n tập chương I : Kĩ thuật gấp hình
I. Mục tiêu :
- Đánh giá kiến thức, kĩ năng gấp hình.
- Giáo dục ý thức tự giác tính kỉ luật.
II. Đồ dùng dạy học :
Các mẫu gấp hình từ bài 1 đến bài 5.
Giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu (1/)
	GV nêu y/c tiết học .
2. Nội dung ôn tập (20/)
- Em hãy nêu các hình, sản phẩm đã học ?
- HS quan sát 1 số bài, sản phẩm nêu cách làm.
- HS chọn 1 trong những sản phẩm đã học để gấp.
	- Yêu cầu hình gấp phải được thực hiện đúng quy trình, cân đối, các nếp gấp thẳng phẳng.
- GV cho HS nhắc lại tên hình gấp.
- HS thực hành gấp.
3. Trưng bày sản phẩm (5/)
4. Đánh giá sản phẩm (5/)
- Nhận xét đánh giá sản phẩm .
- Bình chọn sản phẩm đẹp .
- Tuyên dương HS có sản phẩm đẹp.
5. Củng cố, dặn dò (2/)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tự nhiện xã hội
Tiết 12: Đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu : Sau bài học HS có thể 
- Kể tên và nêu công dụng của 1 số đồ dùng thông thường trong nhà.
- Biết phân loại đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
- Biết cách sử dụng và bảo quản 1 số đồ dùng trong gia đình.
- Có ý thức cẩn thận gọn gàng, ngăn nắp.
II. Đồ dùng dạy học :
Hình vẽ tr 26, 27 .
Một số bộ đồ chơi : Bộ ấm chén, chảo, bàn ghế.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động (2/).
2. Hoạt động 1(10/). Làm việc với sgk theo cặp.
- Mục tiêu : Kể tên và nêu công dụng của 1 số đồ dùng thông thường trong nhà.
Biết phân loại đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
- Cách tiến hành :
HS quan sát H1, 2, 3 trong sgk và trả lời câu hỏi.
Kể tên những đồ dùng có trong từng hình, chúng được dùng để làm gì ?
HS trình bày, lớp nhận xét bổ xung.
HS làm vở bài tập.
Báo cáo dưới hình thức chơi trò chơi đố nhau.
VD : Tôi luôn luôn đem gió mát cho mọi người, đố bạn biết tôi là gì ?
KL. Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
3. Hoạt động 2 (13/). Thảo luận cách bảo quản, giữ gìn 1 số đồ dùng trong nhà.
- Mục tiêu : Biết cách sử dụng và bảo quản 1 số đồ dùng trong nhà, có ý thức cẩn thận gọn gàng ngăn nắp (đặc biệt khi sử dụng 1 số đồ dùng dễ vỡ). 
- Cách tiến hành :
HS quan sát H4, 5, 6 nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì ? Việc làm của bạn đó có tác dụng gì ?
Đối với bàn ghế, giường tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn như thế nào ?
Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện ta phải chú ý đến điều gì ?
Các nhóm báo cáo, lớp nhận xét bổ xung.
KL. Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thờng xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ khi sử dụng phải chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV cho HS liện hệ với bản thân xem đã xếp gọn đồ dùng trong nhà chưa.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn thực hành theo ND bài học .
Đạo đức
Tiết 12: Quan tâm giúp đỡ bạn
I. Mục tiêu :
- HS biết quan tâm giúp đỡ bạn là luôn luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn .
- Có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày .
- HS có thái độ yêu mến quan tâm giúp đỡ bạn bè, đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè .
II. Đồ dùng dạy học :Tranh dùng cho HĐ1 , VBT. Chuẩn bị bài hát : Tìm bạn thân .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Hoạt động 1. Đoán xem điều gì sẽ xảy ra .
- Cách tiến hành 
HS quan sát tranh : Cảnh trong giờ kiểm tra bạn Hà đề nghị với Nam bên cạnh: 
“ Nam ơi cho tớ chép bài với !”
HS đoán cách ứng xử của Nam .
GV chốt 3 cách chính : Nam không cho Hà xem bài ; Nam khuyên Hà tự làm ; Nam cho Hà chép bài .
HS thảo luận nhóm CH : Em có ý kiến gì về việc làm của Nam ? Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn ?
Các nhóm lên thể hiện qua đóng vai .
Lớp nhận xét .
- KL: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường .
2. Hoạt động 2. Tự liên hệ .
- Cách tiến hành :
Nêu những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn hoặc những trường hợp em được bạn quan tâm giúp đỡ .
GV cho 1 số HS trả lời, lớp nhận xét .
Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong lớp, trong trường, sau đó đại diện các tổ lên trình bày .
- KL: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn .
 Bạn bè như thể anh em
Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình .
3. Hoạt động 3.
- GV ghi 1 số câu hỏi cho HS lên bắt thăm trả lời .
Em sẽ làm gì khi em có 1 cuốn chuyện hay mà bạn hỏi mượn ?
Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách nặng ?
Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ bạn ngồi cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có ?
Em sẽ làm gì khi thấy bạn khác đối xử không tốt với 1 bạn con nhà nghèo hoặc khuyết tật ?
Em làm gì khi tổ em có bạn bị ốm ?
- KL: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử không tốt với bạn nghèo, bạn khuyết tật, bạn khác giới ... Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em .
4. Củng cố, dặn dò .
KL chung : Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn . Khi được bạn bè quan tâm niềm vui sẽ tăng lên, nỗi buồn sẽ vơi đi .
1. Hoạt động 1. Đoán xem điều gì sẽ xảy ra 
- KL: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường .
2. Hoạt động 2. Tự liên hệ .
- KL: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn .
 Bạn bè như thể anh em
Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình 
3. Hoạt động 3.
- KL: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử không tốt với bạn nghèo, bạn khuyết tật, bạn khác giới ... Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan12.doc