Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Sàng Ma Sáo

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Sàng Ma Sáo

Thể dục:

ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

TRÒ CHƠI: “THỎ NHẢY”

I. Mục tiêu.

- Hoàn thiện bài TD phát triển chung, yêu cầu thuộc cả bài và thực hiện động tác cơ bản đúng.

- TC: Thỏ nhảy, yêu cầu biết cách chơi và tham gia TC 1 cách chủ động.

II. Địa điểm, phương tiện.

- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.

- Còi, kẻ vạch sân.

III. ND và phương pháp lên lớp.

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Sàng Ma Sáo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
 Chào cờ:
Tập trung toàn trường
______________________________________________________________________
Thể dục:
Ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: “Thỏ nhảy”
I. Mục tiêu.
- Hoàn thiện bài TD phát triển chung, yêu cầu thuộc cả bài và thực hiện động tác cơ bản đúng.
- TC: Thỏ nhảy, yêu cầu biết cách chơi và tham gia TC 1 cách chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, kẻ vạch sân.
III. ND và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
HĐ1. Phần mở đầu.
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Cả lớp chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập.
- Khởi động các khớp.
- TC: Bỏ khăn.
HĐ2. Phần cơ bản.
a. Bài tập TD phát triển chung.
- Ôn toàn bài.
- Biểu diễn thi đua giữa các tổ bài thể dục phát triển chung
 + Mỗi tổ 5 em 
 + Cán sự lớp hô nhịp
-> Đánh giá, bình chọn.
b. TC vận động.
- Trò chơi: Thỏ nhảy.
HĐ3. Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy
- BVTN: Ôn bài TD phát triển chung 
6 - 10 phút
1- 2phút
1phút
1phút
1 lần
18 -22 phút
12 - 14 phút
 3 - 4 lần
6 - 8 phút 
4 - 6 phút 1phút
1phút
1phút
1phút
Đội hình tập hợp
 GV
 * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * *
Đội hình trò chơi:
 * 
Đội hình tập luyện.
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Đội hình biểu diễn:
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 GV
Đội hình tập hợp.
 GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Tập đọc:
 Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn.
- Nêu được nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lạ...
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho bài.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động1
. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Chú Đất Nung ( Phần sau)
-> 2 học sinh đọc bài.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 . Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2. Đọc đúng 
- Đọc theo đoạn ( 2 đoạn)
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp.
- Luyện đọc đoạn từng cặp.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
-> 1,2 học sinh đọc toàn bài.
 Hoạt động3: Đọc hiểu
- Đọc đoạn 1, 2.
 - Đọc thầm Đ1, Đ2.
 Câu 1
-> Cánh diều mềm mại, tiếng sáo dièu vi vu trầm bổng.
 Câu 2
? Đem lại những niềm vui lớn như thế nào.
-> Các bạn hò hét nhau thả diều thi .nhìn lên trời.
? Đem lại những ước mơ đẹp như thế nào? 
-> Nìn lên bầu trời đêm huyền ảo bay đi diều ơi! Bay đi.
 Câu 3
-> ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
 Hoạt động 4. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
-> 2 học sinh đọc theo đoạn.
- Giáo viên đọc diễn cảm Đ1.
- Học sinh tạo cặp luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc trước lớp.
-> 3,4 học sinh thi đọc.
-> Nhận xét, và bình chọn.
 Hoạt động 5 . Củng cố,dặn dò.
? Nêu nội dung của bài.
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà TG thả diều mang lại...
- Chuẩn bị bài sau
______________________________________________________________________
 Chính tả: Nghe- viết
Cánh diều tuổi thơ.
I. mục tiêu.
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
- Luyện viết đúng tên các đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch , thanh hỏi / thanh ngã.
 - Miêu tả một đồ chơi, trò chơi theo yêu cầu của bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vài đồ chơi phục vụ cho bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ.
- HS viết vào nháp: xanh xanh, lất phất, bậc tam cấp.
 . Giới thiệu bài.
 Hoạt động2. Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- GV đọc đoạn: Cánh diều tuổi thơ.
-> 2 học sinh đọc lại.
? Nêu nội dung đoạn văn.
? Nêu tên riêng có tên bài.
- Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu ngắn.
-> Viết vào vở ( ghi chú cách trình bày và tư thế ngồi viết).
- Giáo viên đọc toàn bài 
- Đổi bài soát lỗi.
-> Nhận xét, chấm 1 số bài.
 Hoạt động3 . Làm bài tập.
Bài 2: Điền vào ô trống.
- Làm bài cá nhân.
 a. tr hay ch 
b . thanh hỏi / thanh ngã
Đồ chơi
Trò chơi
Ch
Chong chóng, chó bông, que chuyền
Chọi dế, chọi cá, chọi gà, chơi chuyền ...
Tr
Trống ếch, trống cơm, cầu trượt
đánh trống, trốn tìm, cắm trại, bơi trải cầu trượt,trồng nụ trồng hoa...
Thanh hỏi
Tàu hoả, tàu thuỷ
Nhảy ngựa , điện tử, thả diều
Thanh ngã
Ngựa gỗ
Bày cỗ, diễn kịch
Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài
* Nhận xét, bình chọn.
- HS nêu yêu cầu.
- Thi nhanh giữa các nhóm
- Một số HS nối tiếp nhau miêu tả đò chơi, trò chơi.
 Hoạt động4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn va luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau.
______________________________________________________________________
 Toán:
 Chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
I/ Mục tiêu
- HS thực hiện được phép tính chia 2 chữ số có tận cùng là các chữ số 0
- Làm được các bài tập có liên quan
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III/ các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 KTBC
- Thực hiện phép tính
- Chia nhẩm cho 10, 100, 1000...
 320 : 10
 320 : 10 = 32
3200 : 100
3200 : 100 = 32
32000 : 1000
32000: 1000 =32
- Tính bằng cách 2
- Chia 1 số cho 1 tích
 60 : (10 x 2) = 
60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2
 = 6 : 2 = 3
 Giới thiệu bài
Hoạt động 2:HD chia hai số có tận cùng là chữ số 0
a) SC và SBC đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng
-> 320 : 40 	= 320 : ( 10 x 4)
 	 	= 320 : 10 : 4 
 	= 32 : 4 = 8
-> Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng ở SC và SBC. 
 -> 320 : 40 = 32 : 4 
Đặt tính.
320 40
 0 8
b. Chữ số ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC
32000 : 400 = ? 
-> 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4 = 80
-> Xoá 2 chữ số o ở tận cùng của SC và SBC.
32000 : 400 = 320 : 4
- Đặt tính.
32000 400
 00 80
 0
ị Giáo viên kết luận chung:
Hoạt động 3. Luyện tập.
Bài 1: Tính đúng
+ Đặt tính 
- Làm bài vào vở
+ Thực hiện và nêu cách làm.
420 60 85000 500 92000 400
Bài 2: Tìm thành phần chưa biết
- Làm bài vào vở.
- Tìm TP chưa biết của phép tính.
X x 40 = 2560
 X = 25600 : 40
 X = 640
Bài3: Giải toán có lời văn.
- Đọc đề phân tích và làm bài.
Tóm tắt
Bài gải
Có: 180 tấn hàng.
 a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 
20 tấn hàngtoa xe?
 180 : 20 = 9 ( toa)
30 tấn hàngtoa xe?
b. Nếu mỗi toa xe chở đựơc 30 tấn hàng thi cần số toa xe là:
 180 : 30 = 6 ( toa) 
 Đáp số: a = 9 toa xe 
 b = 6 toa xe
Hoạt động 4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
 Toán:
 Chia cho số có hai chữ số ( tiết 1 )
I. Mục tiêu.
- Học sinh thực hiện được phép chia số có 3 chữ số có 2 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
 Hoạt động2. HD HS thực hiện:
 *Truờng hợp chia hết.
Làm vào nháp 
 672 : 21 = ?
 + Đặt tính.
 +Tính từ trái sáng phải.
 672 21
 63 32
 42
 42
 0
Nêu từng bước thực hiện.
* Trường hợp chia có dư.
- Làm vào nháp.
 779 : 18 = ?
- Nêu cách thực hiện.
 779 18 
 72 43
 59
 54
 5
 Hoạt động3. Thực hành.
Bài1: Đặt tính và tính đúng
- GV ghi điểm.
- Làm vào vở.
- Hai HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Giải toán có lời văn
Đọc đề, phân tích đề.
Tóm tắt:
Bài giải:
Có :240 bộ bàn ghế
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng học là:
Chia đều : 15 phòng học
 240 : 15 = 16 ( bộ )
Mỗi phòng: bộ bàn ghế?
 Đáp số : 16 bộ bàn ghế.
 Hoạt động4 . Củng cố, dặn dò.
? Nhận xét về SBC
- Là các số có 3 chữ số 
? L1 chia ta cần chú ý điều gì.
- Có thể lấy 1 chữ số để chia nhưng cũng có thể lấy 2 chữ số.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
______________________________________________________________________
 Luyện từ và câu :
Mở rộng vốn từ : Đồ chơi - Trò chơi
I. Mục tiêu
-HS kể được tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi những đồ chơi có hại.
-HS nói được các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học.
- Một số đò chơi, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1.
 Kiểm tra bài cũ.
- Làm lại bài tập 1 tiết trước.
-> 1 học sinh làm bài 1.
-> Nhận xét, đánh giá.
 .Giới thiệu bài.
Hoạt động2. Kể các đồ chơi - trò chơi
* Bài tập 1: 
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm. 
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. phát phiếu cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận 
- Đại dện các nhóm trình bày
-> Nhận xét, đánh giá.
 Hoạt động3 : Bài tập 2: 
- GV ghi lên bảng vài tên trò chơi tiêu biểu.
- Nhận xét bài và ghi điểm.
 Hoạt động 4; Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét, ghi điểm .
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài độc lập vào vở:Kể tên các trò chơi dân gian , hiện đại . Có thể nêu lai tên các đồ chơi , trò chơi đã biết qua tiết chính tả trước
- Một HS đọc yêu cầu của bài . 
- HS suy nghĩ ,trả lời từng ý của bài tập , nói rõ các đò chơi có ích, có hại như thế nào? Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi , chơi thế nào thì có hại .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. 
______________________________________________________________________
 Lịch sử:
Nhà Trần và việc đắp đê.
I. Mục tiêu: 
- Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê .
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc 
- Có ý thức phòng trống lũ lụt , bảo vệ đê điều.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần phóng to.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1
. Kiểm tra bài cũ:
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
? Sông ngòi tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp xong cũng gây ra những khó khăn gì?
? Em hãy kể về một cảnh lụt lội mà em đã được chứng kiến hoặc biết qua các phương tiện thông tin? 
- GV nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp:
? Em hãy tìm các sự kiện trong bài nối lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần ?
* Hoạt động 4: Hoạt động nhóm:
- GV phát phiếu.
- Nội dung thảo luận: 
? Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng L ...  tự mô tả.
+ Chợ nhiều hay ít người.
+ Trong chợ có những loại hàng hoá nào?
Hoạt động 3, Củng cố, dặn dò.
- Đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________________________
 Mĩ thuật:
Vẽ tranh: Vẽ chân dung
I/ muc tiêu:
- HS nhận biết được đặc điểm của một số khuôn mặt người
- HS vẽ được tranh chân dung theo ý thích.
II/ Chuẩn bị
-Một số tranh chân dung của hoạ sĩ và ảnh chân dung.
-Giấy vẽ, bút chì, màu...
III/ Các hoạt động dạy học.
 HĐ 1.Kiểm tra đồ dùng học vẽ của học sinh
Giới thiệu bài.
Hoạt động2: Quan sát , nhận xét:
-GV dùng tranh ảnh giới thiệu về tranh chân dung và ảnh chân dung.
-Nêu câu hỏi để học sinh phân biệt được tranh chân dung và ảnh chân dung.
- Y/C HS quan sát khuôn mặt của bạn mình.
- GV tóm tắt : Mỗi người đều có khuôn mặt khác nhau. Mắt , mũi, miệng của mỗi người đều có hình dáng và vị trí khác nhau. 
 Hoạt động 3: cách vẽ tranh .
-GV gợi ý cho học sinh biết cách vẽ tranh.
 Hoạt động 4: Thực hành.
-GV tổ chức cho học sinh vẽ tranh.
 Hoạt động5: Nhận xét-đánh giá.
-GV cùng học sinh chọn một số bài điển hình có ưu điểm và nhược điểm rõ nét nhât để đánh giá, nhận xét.
-HS quan sát tranh ảnh.
-2,3 HS trả lời câu hỏi.
-HS quan sát
- HS ghi nhớ. 
- HS tìm ra cách vẽ tranh
-HS vẽ tranh.
- Nhận xét bài của bạn và bình chọn bài vẽ đẹp
 HĐ5.Dặn dò :
- Chuẩn bị tiết sau: Tập nặn tạo dáng: 
 Tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp.
_____________________________________________________________________
Đạo đức:
Biết ơn thầy cô giáo ( tiếp)
I. mục tiêu. 
 - Nêu đươc công lao của các thầy, cô giáo đối với học sinh
 - Bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.
- Làm bài tập 4,5 ( SGK).
- Dựng tiểu phẩm về chủ để bài học
- Nhóm thảo luận.
 - Đại diện nhóm trình bày.
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ...ca ngợi công lao các thầy cô giáo.
-Học sinh giới thiệu trình bày.
-> Nhận xét đánh giá chung.
- Nhận xét bình luận.
HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ.
- Làm việc theo nhóm.
- Tạo nhóm ( 4 học sinh) làm bưu thiếp chúc mừng.
- Trưng bày sản phẩm.
- Trình bày sản phẩm.
- Đọc các lời chúc ở bưu thiếp.
-> Nhận xét, đánh giá. 
-> Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
-> Giáo viên kết luận chung.
Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Chăm ngoan, học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
Hoạt động 3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Ôn và thực hiện đúng nội dung bài.
______________________________________________________________________Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
 Toán:
Chia cho số có hai chữ số ( Tiếp)
I. Mục tiêu.
	- HS thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số.
	- Làm được các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: Thực hiện phép tính
*Trường hợp chia hết:	
- Làm vào nháp
10105: 43 =?
10105 43 
 150 235
 215
 00
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính.
* Trường hợp chia có dư
26345 : 35 = ?
- Thực hiện tính vào nháp.
	+ Đặt tính
26345 35
 184 752
 095
 25
	+ Thực hiện tính
Hoạt động 3. Thực hành.
B1: Đặt tính và tính đúng
- Làm bài cá nhân.
	+ Đặt tính
	+ Thực hiện tính.
23576 56 31628 48 18510 15
 224 421 288 658 15 1234
 117 282 35
 112 240 30
 56 428 51
 56 384 45
 0	 44 60
 60
 0
 Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò.
- NX chung giờ học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________________________
Luyện từ và câu:
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I- Mục tiêu:
- HS nêu phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi)
- Phát hiện được quan hệ và tình cảm nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.
II- Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1) KT bài cũ:
- Trả lời câu hỏi.
? Nêu tên TC mà bạn trai thích, bạn gái thích, đồ chơi có hại hay có lợi.
- HS tự nêu ý kiến của mình.
-> HS khác NX và bổ sung.
 Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: HD làm các bài tập 
Phần nhận xét.
B1: Tìm câu hỏi.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc khổ thơ.
? Câu hỏi trong bài
-> Mẹ ơi, con tuổi gì?
? Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép
-> Lời gọi: Mẹ ơi
B2: Đặt câu hỏi thích hợp
- Tạo cặp, trao đổi các câu hỏi.
- Đọc câu hỏi của mình.
a. Với cô giáo (thầy giáo)
-> Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì?
Thưa cô, cô thích cô giáo nào nhất?
b. Với bạn em 
-> Bạn có thích môn Toán không?
Bạn thích xem phim hoạt hình không?
B3: Nêu ý kiến
- Đọc yêu cầu của bài.
-> Để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
VD: + Thưa cô, sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo xanh này ạ?
+ Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp cũ thế này?
 Hoạt động 3: Phần ghi nhớ
3,4 học sinh đọc ND phần ghi nhớ.
 Hoạt động4: Phần luyện tập.
B1: Quan hệ và t/c' của nhân vật
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc các đoạn đối thoại.
- Làm bài cá nhân vào nháp
- Đọc kết quả bài làm.
Đoạn a: 	- Quan hệ
-> Quan hệ thầy - trò.
	- Tính cách
->Thầy: ân cần, trìu mến.
Trò: lễ phép -> đứa trẻ ngoan.
Đoạn B:	- Quan hệ
-> Quan hệ thù địch
	- Tính cách.
-> Tên sĩ quan: hách dịch, xấc xược
Cậu bé: trả lời trống không -> yêu nước.
B2: So sánh các câu hỏi
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tìm đọc các câu hỏi.
Đọc đoạn văn.
(4 câu hỏi).
- NX về các câu hỏi.
+ Câu hỏi cụ già.
-> Là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn.
+ 3 câu còn lại.
- Nếu hỏi cụ già thì câu hỏi ấy hỏi tò mò, chưa tế nhị.
 Hoạt động5: Củng cố, dặn dò.
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________________________
 Khoa học:
Làm thế nào để biết có không khí.
I. Mục tiêu.
- Làm thí nghiệm chứng minh K2 có ở quanh mọi vật và các chỗ trống trong các vật.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
II. Đồ dùng dạy học.
- Đồ dùng thí nghiệm: Túi ni lông, kim khâu
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Thí nghiệm chứng minh K2 có ở quanh mọi vật.
- Tạo nhóm 6.
- Đọc mục thực hành ( 62 - SGK).
- Xung quanh ta có không khí.
+ Chạy sao cho túi ni lông căng.
+ Lấy kim đâm thủng.
- Quan sát hiện tượng.
- Hơi xì ra, sờ tay lên lỗ thủng thấy mát.
HĐ2: Thí nghiệm chứng minh không có trong những chỗ trống của mọi vật.
- Tạo nhóm 6.
- Đọc mục thực hành ( 63 - SGK).
+ Chai rỗng nhấn chìm trong nước.
? Quan sát hiện tượng.
- Thấy các bọt khí nổi lên.
ị Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong của vật đều có không khí.
HĐ3: Hệ thống hoá KT về sự tồn tại của K2.
? Lớp không khí được bao quanh trái đất đợc gọi là gì.
- Khí qyển.
? Tìm VD chứng tỏ K2 có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng.
- Học sinh tự tìm VD.
 Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò.
- Đọc mục ghi nhớ.
-> 1,2 học sinh đọc.
- Nhận xét chung tiết học.
- Làm lại thì nghiệm, tìm thêm VD, chuẩn bị bài sau.
? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB.
______________________________________________________________________
Tập làm văn:
Quan sát đồ vật
I- Mục tiêu.
- HS quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sở) phát hiện được những điểm riêng phân biệt, đồ vật đó với những đồ vật khác.
- Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi em đã chọn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1) KT bài cũ.
- Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo -> 2,3 học sinh đọc.
- Giới thiệu bài.
 Phần NX.
 Hoạt động 2: Ghi lại các điều quan sát.
- Đọc yêu cầu + quan sát các đồ vật.
- Đọc các gợi ý (a,b,c,d)
- Giới thiệu đồ chơi và mang đến lớp để quan sát.
- Làm bài cá nhân (làm nháp)
- Trình bày kết quả quan sát.
- HS tự nêu kết quả.
-> Nhận xét, bình chọn.
 Hoạt động 3: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- Trình tự hợp lý (bao quát -> bộ phận)
- Bằng nhiều giác quan.
- Tìm ra những đặc điểm riêng.
 ) Phần ghi nhớ
-> 3,4 HS đọc phần ghi nhớ.
 Hoạt động4: Phần luyện tập.
* Lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn.
- Đọc yêu cầu của đề bài.
- Làm bài vào vở.
- Đọc dàn ý đã lập.
MB: Giới thiệu đồ chơi
TB: Hình dáng, bộ lông, hai mắt, mũi, cổ, đôi tay
-> GV NX, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhiều ..(tỉ mỉ, cụ thể)
KB: T/c' với đồ chơi.
 Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
-Hoàn thiện dàn ý,viết bài văn theodàný đó.
______________________________________________________________________Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 15
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docl4t15 chuan ktkn.doc