Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 20 - Trường Tiểu Học Nghĩa Khánh

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 20 - Trường Tiểu Học Nghĩa Khánh

I. Yêu cầu cần đạt:

- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Đọc rõ lời nhân vật trong bài

 - Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 )

 * HSKG : Trả lời được câu hỏi 5

 - KNS: giao tiếp ứng sử văn hoá

 - Ra quyết định ứng phó giảI quyết vấn đề kiên định

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc.

- Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 20 - Trường Tiểu Học Nghĩa Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 20
Thứ hai, ngày10 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
 Tập trung toàn trường 
______________________________________
Tiết 2+3:
 Tập đọc
 Ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Yêu cầu cần đạt:
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Đọc rõ lời nhân vật trong bài
 - Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 )
 * HSKG : Trả lời được câu hỏi 5
 - KNS: giao tiếp ứng sử văn hoá 
 - Ra quyết định ứng phó giảI quyết vấn đề kiên định 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Thư Trung Thu
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Tình thương yêu của Bác với thiếu nhi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc 
2.1. GV đọc mẫu bài văn.
2.2. HD luyện đọckết hợp giải nghĩa từ.
- HS nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
*Giải nghĩa từ: 
+ Đồng bằng
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- Vùng đất rộng bằng phẳng.
+ Hoành hành
- 1 HS đọc chú giải.
+ Ngạo nghễ
- Coi thường tất cả
+ Vững chãi
- Chắc chắn khó bị lung lay
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1,4.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1HSY:
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
 Câu 2: 
- Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió ?
- 1 HS đọc yêu cầu
- Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cưới ngạo nghễ chọc tức ông. 
 - 1 HS đọc yêu cầu
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần nhà đều bị nhà quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đỏ rạp trong khi ngôi nhà bị đứng vững.
Câu 4:HSKG;
Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
- Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi.
Câu 5:
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ?
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người.
- Thần Gió tượng trưng cho cái gì ?
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.
4. Luyện đọc lại:
- Đọc theo phân vai
- HS đọc theo phân vai 
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
_______________________________________
Tiết 4:
 Toán
 Bảng nhân 3
I. Yêu cầu cần đạt:
- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 10) 
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
II. Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn 
Bảng phụ,bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 2
GV nhận xét ghi điểm
- 2 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3.
- GT các tấm bìa
- HS quan sát.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn.
- Lấy 3 chấm tròn
- 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3 chấm được lấy 1 lần
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Đọc: 3 nhân 1 bằng 3
+ Tương tự với 3 x 2 = 6
3 x 3 = 9 ;  ; 3 x 10 = 30
- Ghi đầy đủ 3 x 1 = 3 
đến 3 x 10 = 30
- Yêu cầu HS đọc thuộc
- HS đọc thuộc bảng nhân
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- Hsy nêu kết quả 
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nhận xét, chữa bài
3 x 3 = 9
3 x 8 = 24
3 x 1 = 3
3 x 5 = 15
3 x 4 = 12
3 x 10 = 30
3 x 9 = 27
3 x 2 = 6
3 x 6 = 18
3 x 7 = 21
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi tất cả bao nhiêu HS
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ?
- Thực hiện phép tính nhân.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi nhóm: 3 HS
10 nhóm : HS ?
Bài giải:
10 nhóm có số học sinh là:
3 x 10 = 30 (học sinh)
- Nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 30 học sinh 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét đặc điểm của dãy số.
- Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3.
- Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ 3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3).
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Buổi 2
 Tiết 1 Tiếng việt ôn luyện
 Ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Luyện đọc 
2.1. GV đọc mẫu bài văn.
2.2. HD luyện đọckết hợp giải nghĩa từ.
- HS nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
*Giải nghĩa từ: 
+ Đồng bằng
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- Vùng đất rộng bằng phẳng.
+ Hoành hành
- 1 HS đọc chú giải.
+ Ngạo nghễ
- Coi thường tất cả
+ Vững chãi
- Chắc chắn khó bị lung lay
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1,4.
Toán ôn luyện
Tiết 2
 Toán
 Bảng nhân 3
I. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- Hsy nêu kết quả 
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nhận xét, chữa bài
3 x 3 = 9
3 x 8 = 24
3 x 1 = 3
3 x 5 = 15
3 x 4 = 12
3 x 10 = 30
3 x 9 = 27
3 x 2 = 6
3 x 6 = 18
3 x 7 = 21
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi tất cả bao nhiêu HS
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ?
- Thực hiện phép tính nhân.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi nhóm: 3 HS
10 nhóm : HS ?
Bài giải:
10 nhóm có số học sinh là:
3 x 10 = 30 (học sinh)
- Nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 30 học sinh 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét đặc điểm của dãy số.
- Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3.
- Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ 3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3).
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
Tiết 3
Vẽ Theo Mẫu: Vẽ Túi Xách
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nhận xét biết đặc điểm của một vài loại túi xách.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được cái túi xách.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn vẽ, cản nhận được cái đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Một số túi xách có hình dáng trang trí khác nhau.
- Đồ dùng phục vụ môn vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Cho HS xem một túi xách
- HS quan sát
- Hình dáng các túi xách có giống nhau không ?
- Các túi xách có hình dáng khác nhau.
- Các bộ phận của túi ?
- Quao túi, thân túi, đáy túi.
- Màu sắc trang trí ?
- Khác nhau.
*Hoạt động 2: Cách vẽ túi
- Treo bảng cái túi xách
- Vẽ phác nét chính
- Vẽ phác nét phụ
- Trang trí
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV quan sát HS vẽ.
- HS thực hành vẽ
C. Củng cố – Dặn dò:
- Chọn một số bài vẽ đẹp nhất để nhân xét.
- Dặn dò: Hoàn thành bài vẽ
Thứ ba ngày11 tháng 01 năm 2011
Tiết 1
 Toán
 Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Thuộc bảng nhân 3
 - Biêt giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3 )
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Bảng phụ,bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét.
 - 3 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
- HS lắng nghe
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- HS làm bài
 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả
- HS báo cáo KQ
- Nhận xét, chữa bài.
 Bài 3: Đọc đề toán
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi can đựng 3 lít dầu
- Bài toán hỏi gì ?
- 5 can đựng bao nhiều lít dầu 
- Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Mỗi can: 3 lít dầu
5 can :. Lít ?
Bài giải:
Số lít dầu đựng trong 5 can:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 lít dầu
- Nhận xét chữa bài
Bài 4:
- Nêu miệng tóm tắt rồi giải ?
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong 8 túi có là :
3 x 8 = 24 (kg)
 Đáp số: 24 kg gạo
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
______________________________________
 Đạo đức
 Tiết 2 Trả lại của rơi 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi cho người mất là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
 - HS có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh tình huống hoạt động 1
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bãi cũ:
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài T1
B. Bài mới:
- 2 HS nhắc lại
*Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe
Hoạt động 1: 
 Đóng vai
- GV chia nhóm, giao việc mỗi nhóm đóng một tình huống.
- Các nhóm đóng vai đưa ra tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận lớp 
- Các em có đồng tình với các bạn vừa lên đóng vai không ?
- HS trả lời.
- Tại sao các bạn làm như vậy ?
- Vì khi nhặt được của rơi tìm cách trả lại cho người mất là đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
*Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất.
Hoạt động 2: 
 Trình bày tư liệu
- Yêu cầu các nhóm giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm giới thiệu tư liệu.
- GV nhận xét, đánh giá.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Em cần làm gì khi nhặt được của rơi ?
- Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè anh chị cùng thực hiện.
_______________________________________
Tiết 3
 Kể chuyện
 Ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự .
* HSKG : Kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2), đặt được tên khác cho câu chuyện(BT3). 
II. Đồ dùng dạy học:
 - 4 tranh minh họa câu chuyện (SGK)
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của ... c yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Ô trống thứ nhất 
- Ô trống thứ 2 
- Ô trống thứ 3 
- Ô trống thứ 4 
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
____________________________________
Tập viết
Tiết 4:
Chữ hoa: Q
I. Yêu cầu cần đạt:
+ Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Quê hương tươi đẹp
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa Q:
2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ Q và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ Q
- HS quan sát.
- Chữ Q có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Cấu tạo
- Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ O, nét 2 nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết
2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết chữ Q 2, 3 lần
- Nhận xét trên bảng con
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Quê hương tươi đẹp
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- Q, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- đ, p
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
 - Các chữ còn lại cao 1 li
3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con
- HS viết bảng.
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ Q.
------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày14 tháng 01 năm 2011
Tiết 2
 Toán
 Bảng nhân 5
I. Yêu cầu cần đạt:
- Lập bảng nhân 5 
- Nhớ được bảng nhân 5.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5 ) .
- Biết đếm thêm 5.
II. Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
Bảng phụ, bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 4
- 3 HS đọc
GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5:
- Giới thiệu các tấm bìa có mấy chấm tròn.
- Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10
5 x 3 = 15 ; ; 5 x 10 = 50
- Có 5 chấm tròn
- 5 chấm tròn được lấy 1 lần 
Viết 5 x 1 = 5
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5
- HS đọc thuộc bảng nhân 5.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả.
5 x 3 = 15
5 x 2 = 10
5 x 10 = 15
5 x 5 = 25
5 x 4 = 20
5 x 9 = 45
- Nhận xét chữa bài
5 x 7 = 35
5 x 5 = 25
5 x 8 = 40
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải.
Bài giải:
4 tuần mẹ đi làm số ngày là:
5 x 4 = 40 (tuần)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 40 tuần
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
- Nhận xét bài làm của học sinh.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3
 Tập làm văn
 Tả ngắn về bốn mùa
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT1 ).
- Dựa vào gợi ý , viết được một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2).
* GDBVMT : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời chào tự giới thiệu).
- HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm.
- HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- HS thảo luận nhóm 2.
a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ).
- Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo.
b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
- Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới.
* GDBVMT: Cuộc sống xung quanh ta thật đẹp. Các em cần có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
- HS lắng nghe
Bài 2: (Miệng)
 - 1 HS đọc yêu cầu
- Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo
- HS làm bài vào vở.
 4 câu hỏi.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV theo dõi HS viết bài.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng năng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe.
______________________________________
Tiết 4
Chính tả: (Nghe – viết)
Mưa bóng mây 
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài : Mưa bóng mây.
- Làm được bài tập 2 a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: hoa sen, cây xoan, giọt sương
- Cả lớp viết bảng con.
- 3 HS lên bảng.
- Nhận xét bảng của học sinh.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài thơ
- 2 HS đọc lại bài thơ
- Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ?
- Mưa bóng mây.
- Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.
- Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ?
- Bài thơ có 3 chỗ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ.
- Tìm những chữ có vần ươi, oay.
- Ươi: Cười
- Quang: Thoáng
2.2. Giáo viên đọc cho HS viết bài:
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
2.3. Chấm chữa bài:
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
a) (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.	
---------------------------------------------------------------------------
 Buổi 2
Tiết 1
 Tiếng Việt Ôn Luyện 
 Tả ngắn về bốn mùa
I. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- HS thảo luận nhóm 2.
a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ).
- Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo.
b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.
- Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới.
* GDBVMT: Cuộc sống xung quanh ta thật đẹp. Các em cần có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
- HS lắng nghe
Bài 2: (Miệng)
 - 1 HS đọc yêu cầu
- Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo
 4 câu hỏi.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV theo dõi HS viết bài.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng năng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe.
______________________________________
Tiết 2
 Ôn Luyện Toán
 Bảng nhân 5
I. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5:
- Giới thiệu các tấm bìa có mấy chấm tròn.
- Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10
5 x 3 = 15 ; ; 5 x 10 = 50
- Có 5 chấm tròn
- 5 chấm tròn được lấy 1 lần 
Viết 5 x 1 = 5
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5
- HS đọc thuộc bảng nhân 5.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả.
5 x 3 = 15
5 x 2 = 10
5 x 10 = 15
5 x 5 = 25
5 x 4 = 20
5 x 9 = 45
- Nhận xét chữa bài
5 x 7 = 35
5 x 5 = 25
5 x 8 = 40
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày
- Bài toán hỏi gì ?
- 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải.
Bài giải:
4 tuần mẹ đi làm số ngày là:
5 x 4 = 40 (tuần)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 40 tuần
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
- Nhận xét bài làm của học sinh.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 Sinh hoạt:
 Nhận xét cuối tuần 20
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Sơ kết đánh giá hoạt động tuần 20.
 - Phương hướng hoạt động tuần 21.
 - Giáo dục tinh thần đoàn kết, xây dựng lớp tự quản.
II. Nội dung sinh hoạt
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. ổn định:	 Hát
2. Kiểm tra:Đồ dùng học tập, sách vở
3. Sơ kết tuần 20:
 a. Học sinh phản ánh: 	
 Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét
b. Giáo viên nhận xét: 	
 + Nề nếp: 
 Có chuyển biến nhưng chậm, học bài và làm bài chưa tự giác.
 Đi về đã đi theo hàng.
 Hô 5 điều Bác Hồ dạy nghiêm .
 + Học tập: Có nhiều cố gắng, tiến bộ. Nhiều em được điểm 9-10. 
 + Lao động vệ sinh: Tốt
4. Phương hướng tuần 11:
 - Tiếp tục xây dựng nền nếp tự quản (truy bài, xếp hàng ra vào lớp)
 - Tiếp tục xây dựng phong trào học tập tốt.
5. Liên hoan văn nghệ
HS hát tập thể
Lớp trưởng phản ánh :Những việc tốt, chưa tốt.Đề nghị với GV
HS lắng nghe
 - HS lắng nghe
 - HS hát cá nhân
-------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 20 ckt sam.doc