Giáo án các môn lớp 2 (buổi chiều) - Tuần lễ 17

Giáo án các môn lớp 2 (buổi chiều) - Tuần lễ 17

TIẾNG VIỆT (TIẾT 1)

 TÌM NGỌC

I. MỤC TIÊU:

- Rèn cho những HS TB đọc rõ ràng: Long Vương, kim hoàn, đánh tráo, ngoạm. biết ngắt nghỉ hơi đúng từng đoạn của bài. Chọn câu trả lời đúng.

- HS khá giỏi đọc đúng, to, rõ ràng, diễn cảm cả bài.

- Hiểu ý nghĩa một số TN và nội dung của bài.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 741Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 (buổi chiều) - Tuần lễ 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 TUẦN 17
 (Buổi chiều) 
Thứ
 Môn
 Bài dạy
HAI
 1712/2012
TV[1]
Rèn đọc
 BDNK
Luyện đọc: Tìm ngọc
Tìm ngọc
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
BA
1812/2012
 TV[2]
 Rèn chính tả
 Rèn toán
Luyện viết:Tìm ngọc
Tìm ngọc
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
TƯ
 1912/2012
 Toán[1] 
 BD toán
TV[3]
Tiết 1
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
 Luyện đọc: Gà “tỉ tê “ với gà.
 NĂM
20/12/2012
TV[4]
NGLL.
NGLL.
Luyện viết : Chữ hoa N,O
 Sinh hoạt trò chơi.
 Sinh hoạt trò chơi.
 SÁU
 21/2012
 Toán[ 2] 
 Rèn toán
 BDTV
Tiết 2
 Ôn tập về hình học ,đo lường
Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào?
 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
TIẾNG VIỆT (TIẾT 1)
 TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU:
- Rèn cho những HS TB đọc rõ ràng: Long Vương, kim hoàn, đánh tráo, ngoạm. biết ngắt nghỉ hơi đúng từng đoạn của bài. Chọn câu trả lời đúng.
- HS khá giỏi đọc đúng, to, rõ ràng, diễn cảm cả bài.
- Hiểu ý nghĩa một số TN và nội dung của bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
30’
10’
10’
5’
5’
4’
1’
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài:
 PHỤ ĐẠO:
1. Đọc đúng và rõ ràng : Long Vương, kim hoàn, đánh tráo, ngoạm.
 - Đọc mẫu toàn bài
 - Ghi bảng 
 - Gọi HS đọc
 BỒI DƯỠNG
2. Đọc những câu văn sau, chú ý ngắt hơi ở những chỗ có dấu / :
- GT bảng phụ-Đọc mẫu
- Gọi HS đọc
3. Do đâu chàng trai có viên ngọc ? Chọn câu trả lời đúng.
Yêu cầu làm bảng con
4. Nối từ ngữ ở bên trái với từ ngữ phù hợp ở bên phải để tạo thành câu văn kể về cách lấy lại viên ngọc ở từng nơi, từng lúc.
Thu chấm
Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố : Hỏi lại ND vừa ôn
- Chốt nội dung, ý nghĩa, nhắc nhở HS là anh em phải biết yêu thương loài vật. 5.Dặn dò:
CBBS
 Hát.
- 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
- Đọc nối tiếp nêu từ khó: Long Vương, kim hoàn, đánh tráo, ngoạm.
Cá nhân xung phong đọc 
 - Xưa có chàng trai / thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua, / rồi thả rắn đi.
- Chĩ nghĩ ra cch rình ở bn sơng, / chờ ai cu được con cá nuốt ngọc / thì lấy lại.
- Nào ngờ, / vừa đi một qung / thì cĩ con quạ s xuống đớp ngọc / rồi bay lên cao.
Bình chọn-Tuyên dương.
Bảng con
Chọn ý b
a - Chàng trai bỏ tiền ra mua.
b - Long Vương tặng để đền ơn.
c - Người thợ kim hoàn đ cho. 
Làm vở
a-(2) b-(3) c-(1)
-Ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc và chuột đ tìm thấy.
- Khi ngọc bị cá đớp mất, Chó chờ ở ven sông, khi có người câu được cá mổ ruột ra, Mèo nhảy tới ngoạm vin ngọc chạy đi.
- Khi ngọc bị quạ cướp, Mèo vờ chết, nằm nhử quạ xuống ăn thịt để vồ quạ, địi lại ngọc.
-Nhận xét tiết học.
*************************
 Rèn đọc
 TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU:
- Rèn cho những HS TB đọc rõ ràng, biết ngắt nghỉ hơi đúng từng đoạn củabài.
- HS khá giỏi đọc đúng, to, rõ ràng, diễn cảm cả bài.
- Hiểu ý nghĩa một số TN và nội dung của bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
30’
4’
1’
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài:
 - Nêu yêu cầu tiết học: 
 * PHỤ ĐẠO:
- GV đọc mẫu cả bài.
- GV tổ chức cho HSTB đọc đoạn (Đọc theo nhóm đôi.)
- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em đọc còn yếu.
2 nhóm, mỗi nhóm 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Nhận xét các nhóm đọc
GV gọi 1 số HSTB thi đọc đoạn
- Thi đọc trước lớp.
- Khen ngợi em có tiến bộ, cho điểm
* DÀNH CHO HS CẢ LỚP:
 * Tìm hiểu bài
Hỏi lại các câu hỏi / SGK:
-Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
Ai đánh tráo viên ngọc?
-Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lãi viên ngọc?
-Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó?
Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố : Hỏi lại ND vừa ôn
- Chốt nội dung, ý nghĩa, nhắc nhở HS là anh em phải biết yêu thương loài vật. 5.Dặn dò:
 Hát.
- 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
 * BỒI DƯỠNG 
 - GV tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài theo nhóm đôi cho nhau nghe.
- Đại diện mỗi nhóm 1 em thi đọc cả bài trước lớp.
- HS chọn bạn đọc hay.
-GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những em đọc tốt.
-Một số em TB trả lời.
- HS khá giỏi nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét tiết học.
*********************
BDPĐToán
 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
 I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Rèn tính nhanh đúng, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học.
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1’
 4’
30’
7’
8’
8’
7
4’
1’
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới :
Bài 1: Điền số vào ô trống :
 36 + 25 ® c - 14 c + 9 ® c . 
 c - 7 ® 10 
 c + 5 ® 40
Bài 2:
 Cả hai thùng đựng 85 lít nước mắm. Thùng lớn đựng 47 lít . Hỏi thùng bé đựng bao nhiêu lít nước mắm ?
Bài 3:Vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm 
-Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng trên cùng một đường thẳng.
Bài 4: Tìm x:
x + 18 = 42
x - 18 = 15
35 - x = 24
Chấm, chữa bài, nhận xét
4.Củng cố : Hỏi lại ND vừa ôn
5.Dặn dò:
 Ôn bài .CBBS
Luyện tập chung
- Ôn Phép cộng trừ có nhớ.
Làm phiếu.
Điền số : 
 36 + 25 ® c - 14 c + 9 ® c . 
 c - 7 ® 10 
 c + 5 ® 40
Làm vở
 Giải
Số lít nước mắm thùng bé đựng :
85 – 47 = 38 (l)
 Đáp số : 38 l
Bảng con-BL
Vẽ đoạn thẳng AB
Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng.
Một số em nêu cách tìm.
Làm vào phiếu bài tập.
x + 18 = 42 x - 18 = 15
 x = 42 – 18 x = 15 +18
 x = 24 x = 33
 35 - x = 24
 x = 35 – 24 
 x = 11
********************* 
Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012.
TIẾNG VIỆT (TIẾT 2) 
Luyện viết :Tìm ngọc
 Phân biệt ui/uy,r/d/gi,et
I/ MỤC TIÊU :
 -Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “từ Lần nàyđến xin trả lại ngọc” truyện “Tìm ngọc”.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ui/ uy, r/ d/ gi, et/ ec.
 - Giáo dục học sinh :Chăm chỉ rèn chữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn BT3.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
30’
 20’
 10’
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bàicũ: 
-Nhận xét. .Nhận xét chung.
3.Bài mới: 
-Gv giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung đoạn viết:
-Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
-Gọi 2 HS đọc lại.
- Mèo nghĩ ra mẹo gì ?
GD:Yêu loài vật
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Trong bài những chữ nào cần viết hoa vì sao ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. 
-Gọi 2 HS lên bảng.
-GV đọc: sá xuống, toan rỉa,
d/ Viết chính tả :
-Gv đọc mẫu lần 2 .
-Giáo viên đọc lần 3 
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-GV đọc lại.
-Yêu cầu HS nhìn bảng soát lỗi.
-GV tổng kết lỗi, thu chấm bài theo đối tuợng.
-Nhận xét lỗi sai phổ biến
Hoạt động 2 :Bài tập.
2. Gạch dưới những từ ngữ viết đúng chính tả :
(3). a) Chọn từ trong ngoặc điền vào từng chỗ trống cho phù hợp :
 *b) Điền tiếp vào chỗ trống 3 từ ngữ có tiếng chứa vần et :
Hòhét, 
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng .
4.Củng cố :
Trò chơi:Ai nhanh ai đúng
Nhận xét –Tuyên dương 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS 
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
5. Dặn dò :	
CBBS:Gà “tỉ tê “với gà
BC-BL
-1 em lên bảng viết trâu, ra ngoài ruộng, nông gia, quản công.Lớp bảng con
-Chính tả (nghe viết) : Tìm ngọc.
-Hs lắng nghe.
-1-2 em đọc lại.
- Mèo Nằm chờ chết.
- 7 câu.
-Tên riêng và chữ đầu câu.
-2 HS lên bảng.Lớp viết bảng con.
-Nhắc lại cách trình bày.
-Nghe đọc, viết vào vở.
-HS soát lỗi.
Phiếu Trao đổi nhóm ghi ra bảng.
 yêu quý, chui rúc, ngậm ngùi, thuỷ triều
lũi tre, an ủi	, tận tụi, buồn tủi
- Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng.
-Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận xét.
Thưc hành vở
 dừng chân, 	rừng rậm, cơm rang, giang sơn
bọ chét,bánh tét,mùi khét,kẹt xe, nét chữ.
Thi tìm tiếng có ui/uy
************************
 Rèn chính tả 
	 TÌM NGỌC
I/ MỤC TIÊU :
 -Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 1 truyện “Tìm ngọc”.
 - Viết đúng đẹp .
 - Giáo dục học sinh :Chăm chỉ rèn chữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : BP
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
30’
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bàicũ: 
-Nhận xét. .Nhận xét chung.
3.Bài mới: 
-Gv giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng.
Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung đoạn viết:
-Giáo viên đọc mẫu bài viết.
-Gọi 2 HS đọc lại.
-Đoạn văn nói gì ?
GD:Yêu loài vật
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Trong bài những chữ nào cần viết hoa vì sao ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. 
-Gọi 2 HS lên bảng.
-GV đọc: 
d/ Viết chính tả :
-Gv đọc mẫu lần 2 .
-Giáo viên đọc lần 3 
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-GV đọc lại.
-Yêu cầu HS nhìn bảng soát lỗi.
-GV tổng kết lỗi, thu chấm bài theo đối tuợng.
-Nhận xét lỗi sai phổ biến
4.Củng cố :
Nhận xét –Tuyên dương 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS 
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
5. Dặn dò :	
CBBS:Gà “tỉ tê “với gà
BC-BL
-1 em lên bảng viết trâu, ra ngoài ruộng, nông gia, quản công.Lớp bảng con
-Chính tả (nghe viết) : Tìm ngọc.
-Hs lắng nghe.
-1-2 em đọc lại.
-Chó, Mèo, chàng trai.
-4 câu.
-Tên riêng và chữ đầu câu.
-2 HS lên bảng.Lớp viết bảng con.
-Nhắc lại cách trình bày.
-Nghe đọc, viết vào vở.
-HS soát lỗi.
*********************
THKT Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS về bảng cộng và trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
-Củng cố về các phép tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
II.Hoạt động của thầy và trò:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1 ,
 4’
 30’ ,
 5 ,
 5 ,
 10 ,
 8 ,
 4’
 1’
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
*HD học thuộc bảng trừ trong phạm vi 20:
-Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm để học các bảng cộng và trừ trong phạm vi 20.
Kiểm tra một số em lên bảng đọc thuộc.
Nhận xét.
-Áp dụng làm bảng con:
Nhận xét.
*Tổ chức cho HS làm bài tập:
Bài 1: đặt tính rồi tính.
92 – 34 51 – 13
44 – 25 85 – 27 
56 – 39 47 – 8 
28 – 19 
Bài 2: Tìm x
Nhắc các em kiểm tra kĩ vị trí của x trong phép tính để làm bài đúng.
Bài 3: một đội trồng rừng ngày thứ nhất đào được 82 hố trồng cây, ngày thứ hai đào được ít hơn 7 hố. Hỏi ngày thứ hai họ đào được bao nhiêu hố trồng cây?
- Chấm điểm, nhận xét cách làm bài c ... 0’
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bài củ:
Gọi 3 em đọc bài Tìm ngọc..
-Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : 
Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng.
HĐ1:Luyện đọc. 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (PPLàm mẫu) (chú ý giọng kể tâm tình, chậm rãi).
a)Đọc từng câu (kết hợp luyện phát âm)
 Ghi bảng từ khó
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
- HD ngắt câu
- Giới thiệu Bảng phụ
các câu chú ý cách đọc
- Gọi hs đọc chú giải.
b)Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
-Gv cho HS nối tiếp đọc theo đoạn. 
Giải nghĩa
- Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS.
c) Đọc từng đoạn theo nhóm.
-Gv theo dõi, giúp đỡ nhóm đọc yếu.
d) Thi đọc giữa các nhóm. Thi đuaCN
-GV nhận xét tuyên dương.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
4. Nối tiếng kêu của gà mẹ ở cột bên trái với ý nghĩa của tiếng kêu đó ở cột bên phải.
-Nhận xét.
HĐ3:Luyện đọc lại:
Đọc mẫu
-Gv nhận xét.
4.Củng cố:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. Hỏi cả lớp : 
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
-Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người.
5.Dặn dò: 
-Về nhà quan sát các con vật nuôi trong gia đình.
-CBBS: Ôn tập
-3 em đọc và TLCH.
-HS nhắc lại.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.Nêu từ khó đọc.
-HS luyện đọc các từ ngữ: gõ mỏ, tín hiệu, nũng nịu, roóc roóc.
-Luyện đọc các câu :
 Từ khi gà con còn nằm trong trứng, / gà mẹ đã nói chuyện với chúng bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng, / còn chúng thì phát tín hiệu / nũng nịu đáp lời mẹ. 
Khi gà mẹ thong thả dắt bầy con đi kiếm mồi, / miệng kêu đều đều / “cúc  / cúc  / cúc”, / thế có nghĩa là : / “Không có gì nguy hiểm. Các con kiếm mồi đi !”.
-HS đọc chú giải.
-HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.Nêu từ khó hiểu
-Chia nhóm : Trong nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. Nhận xét.
 Làm vở
cúc  cúc  cúc
Tai hoạ, nấp mau.
cúc, cúc, cúc
Lại đây mau, có mồi ngon.
roóc, roóc
Không có gì nguy hiểm.
ND:Loài gà củng có tình cảm với nhau :che chở bảo vệ yêu thương nhau như con người.
 Đọc phân vai
Khi gà mẹ thong thả dắt bầy con đi kiếm mồi, miệng kêu đều đều “cúc  cúc  cúc”, thế có nghĩa là : “Không có gì nguy hiểm. Các con kiếm mồi đi !” Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh “cúc, cúc, cúc”, tức là nó gọi : “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm !” Gà mẹ mà xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”, gà con phải hiểu : “Tai hoạ ! Nấp mau !” Đàn con đang xôn xao lập tức chui hết vào cánh mẹ, nằm im. Tới lúc mẹ lại “cúc  cúc  cúc” đều đều, chúng mới hớn hở chui ra.
 Đọc cá nhân,đoạn bài
-1 em đọc cả bài.TLCH+ND
-Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người. Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó.
Thứ năm, ngày20 tháng 12 năm 2012.
TIẾNG VIỆT( TIẾT 4)
Luyện viết:
CHỮ HOA N,O
I. MỤC TIÊU:
- HS biết viết chữ hoa Ô, Ơ cơ nhỏ , mẫu chữ thẳng và nghiêng.
- Viết ứng dụng Non xanh nước biếc, Óng mượt như tơ cỡ nhỏ mẫu chữ thẳng và nghiêng.
 - Rèn viết đúng mẫu và sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Mẫu chữ nghiêng ( chữ hoa, ứng dụng )
	 - HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1’
 4’
 30’
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bài củ:
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài:
 Hướng dẫn viết chữ hoa N,O theo kiểu chữ nghiêng:
 Treo mẫu.
? Hãy nêu cấu tạo, độ cao?
Chốt, viết mẫu + nêu cách viết: 
Luyện viết bảng con
 Hướng dẫn viết ứng dụng:
Treo mẫu
Yêu cầu HS nêu lại độ cao của các chữ cái.
- Viết mẫu + nêu quy trình viết :Non ,Óng 
- Theo dõi, sửa sai.
 Hướng dẫn HS viết bài vào vở
Theo dõi, giúp đỡ thêm cho một số em viết chưa đẹp.
 Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố : 
- Tuyên dương những em viết sạch, đẹp, chữ viết đúng mẫu.
5. Dặn dò: 
 - Nhắc HS viết đúng mẫu chữ vào các giờ học khác.
- Quan sát.
- 1 số HS nêu.
- Bảng con 2 lượt.
-1 HS đọc: Non xanh nước biếc, 
 Óng mượt như tơ .
-1 HS nhắc lại ý nghĩa.
-1 số HS nêu.
Bảng con 2 lượt.
-Viết bài vào vở.
1 em nhận xét tiết học.
********************
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
 SINH HOẠT VUI CHƠI
ÔN TẬP BÀI HÁT : MẸ ĐI VẮNG – BÀ CÒNG ĐI CHỢ.
I/ MỤC TIÊU :
 -Ôn tập củng cố toán-TV
-Giúp học sinh thư giãn qua hoạt động vui chơi. Ôn tập bài hát : Mẹ đi vắng, Bà Còng đi chợ.
 -Rèn tính nhanh nhẹn, linh hoạt trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Sưu tầm trò chơi.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
15’
2’
A. Ôn tập.
Ôn tập củng cố LT&C, tìm số hạng.
-Giáo viên đưa ra câu hỏi .
1. Đặt câu với từ : khoẻ, nhanh, xám xịt, hồng hào.
2. Tìm từ trái nghĩa với : mảnh khảnh, mạnh dạn.
4. Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào ?
-Chấm phiếu, nhận xét.
2. Ôn tập bài hát : Mẹ đi vắng - Bà Còng đi chợ.
-Giới thiệu bài ôn : “Mẹ đi vắng” , “Bà Còng đi chợ”
-Giáo viên hát mẫu bài “Mẹ đi vắng”
-HD hát từng câu cho đến hết.
-Nhận xét.
-Hướng dẫn ôn bài “Bà Còng đi chợ”
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập hát lại bài.
-Làm phiếu BT.
1. Đặt câu :
+ Nhờ luyện tập thể dục đều nên bố rất khoe.
+ Chị Vân rất nhanh nhẹn.
+ Bầu trời xám xịt rồi mưa rơi.
+ Bé Nhi da dẻ hồng hào.
2. đầy đặn, yếu đuối.
4. Đặt câu :Bé Tâm rất xinh.
-1 em đọc lại.
-Học sinh hát “Mẹ đi vắng”
-Đồng ca, đơn ca.
-Hát kết hợp vỗ tay.
-Thực hiện tương tự như trên.
-Đồng ca lại toàn bài/ 2 lần.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012.
BDPĐ TOÁN
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
-Ôn tập củng cố tìm số trừ, về phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Rèn tính nhanh số trừ, thực hiện cách giải toán đúng, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học. 
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Phiếu bài tập, 2 bảng phụ ghi bài tập 2 ( BD và PĐ)
 2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A/ Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.
B/ Cho học sinh làm bài tập ôn.
* PHỤ ĐẠO:
Bài 1 Lấy số ở đầu hàng trừ đi số ở đầu cột rồi ghi hiệu vào ô tương ứng.
-
18
34
47
23
62
72
54
82
92
45
-Làm phiếu bài tập.
- 2 HS chữa bài trên bảng lớp:
-
18
34
47
23
62
44
28
15
39
72
54
38
25
49
82
64
48
35
59
92
74
58
45
69
 Bài 2: Treo bảng phụ ghi đề bài:
Hà có một số cái kẹo, Hà cho bạn 35 cái kẹo thì Hà còn 38 cái kẹo. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
- HDHS tìm hiểu đề toán.
- HS làm vào PBT.
- 1 HS giải bảng lớp.
-Chấm bài, nhận xét.
C/ Dặn dò: Nắm vững cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Ôn tập : Trừ có nhớ trong phạm vi 100.
* BỒI DƯỠNG:
Bài 1 Điền dấu thích hợp vào ô trống:
 50 cm +50 cm £ 10 dm
 100 cm – 35 cm £ 7 dm
 72 cm + 28 cm £ 9 dm
HS làm vào PBT.
GV chấm một số bài.
 2 em lên bảng chữa bài:
Bài 2: 
Treo bảng phụ ghi đề bài:
Mai có 50 que tính, Lan có 36 que tính. Mai nhiều hơn Lan mấy que tính?
- HDHS tìm hiểu cách làm.
- HS làm vào PBT.
Một em lên bảng chữa bài:
Số que tính mai nhiều hơn Lan là:
 50 – 36 = 14 ( que tính )
 Đáp số : 14 que tính
- GV chấm một số bài, nhận xét -HTL các bảng cộng trừ đã học trừ đã học
 BDPĐ LT&C
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
 	 - Học sinh biết thêm một số từ về vật nuôi.
 - Rèn kĩ năng đặt câu kiểu Ai thế nào?
II.CHUẨN BỊ: 
 GV: Các bài tập. Bảng phụ ghi các bài tập. Phiếu bài tập ghi bài tập 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. On định:
B. Hướng dẫn làm bài tập: DÀNH CHO HỌC SINH CẢ LỚP:
 Bài 1: Thêm hình ảnh so sánh vào mỗi từ dưới đây: đen, xấu, tròn, nhanh, dữ.
Nhận xét + sửa sai.
* PHỤ ĐẠO:
Bài 2: Điền các từ chỉ vật ( trong ngoặc đơn ) vào từng chỗ trống để hoàn chỉnh những cách nói so sánh sau:
Khoẻ như .
Nhanh như 
Chậm như 
Trắng như 
Đỏ như 
( trâu, cắt, rùa, bông, son )
- HS làm vào vở.
- Hai đội lên bảng tiếp sức, mỗi đội 3 em.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
C. Củng cố - dặn dò; 
 Về nhà chuẩn bị bài sau: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào? Từ ngữ về vật nuôi.
Thảo luận nhóm đôi.
Lần lượt trả lời:
-Đen như than.
-Xấu như ma
-Tròn như hòn bi ve.
-Nhanh như sóc.
-Dữ như cọp.
 * BỒI DƯỠNG:
Bài 2: Quan sát vật thật và tìm cách nói so sánh để hoàn chỉnh những câu sau:
Đôi mắt chú gà trống long lanh như 
Cặp sừng trâu cong cong như như hình 
Hai tai chú mèo con dựng đứng trông như 
 - Làm vào vở.
 - 1 HS làm vào bảng phụ.
 - Chấm 5 – 7 bài.
 - Sửa bài, nhận xét.
 - Yêu cầu một số HS đọc bài của mình.
- Nhận xét tiết học.
THKT Tập làm văn
 Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu
I.Mục tiêu:
-Nói được lời ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp.
-Lập được thời gian biểu buổi chiều của mình.
II.Chuẩn bị:
-GV: Các tình huống cho HS thực hành, bảng phụ về thời gian biểu.
-HS: Sách TV, vở TLV
III.Hoạt động dạy, học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1,
15, 
16 ,
 3 ,
1.Ổn định:
2.Bài mới:
*HD cho HS làm bài tập:
Bài 1:Nói lời ngạc nhiên thích thú của em trong những tình huống sau:
-Sinh nhật em, mẹ mua cho em con búp bê.
-Bố đi công tác mua cho em một bộ quần áo đẹp.
-Bạn mua tặng em quyển truyện nhân dịp em đạt học sinh giỏi.
-Gọi các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xet`1 bổ sung.
-HDHS ghi câu trả lời vào vở. theo dõi các em TB làm việc.
Bài 2: Lập thời gian biểu buổi chiều của em.
-HD thảo luận nhóm, nêu thời gian biểu buổi chiều của mình.
Gợi ý cho các em, các em là HS bán trú nên thời gian biểu buổi chiều là như nhau.
-Theo dõi, giúp đỡ các em trung bình làm bài.
-Y/c một số em đọc to trước lớp.
-Chấm bài, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
-Khen những em làm bài tốt, tinh thần học tập sôi nổi.
-Dặn các em chuẩn bị bài sau.
-HS hát
-HS thảo luận theo nhóm đôi, nói lời ngạc nhiên, thích thú của mình trong các tình huống trên.
-HSTB nói được lời ngạc nhiên, thích thú đơn giản. HS khá, giỏi nói lời ngạc nhiên thích thú đủ ý hơn. 
VD: Ôi, con búp bê đẹp quá! Con thích nó lâu lắm rồi. Con cảm ơn mẹ.
-HS làm bài vào vở.
-Đọc y/c bài tập.
-Thảo luận về thời gian biểu buổi chiều.
-HS làm bài vào vở theo thời gian biểu sau:
12 giờ - 14 giờ: ngủ trưa.
14 giờ - 14 giờ 20: thức dậy, chải tóc, vệ sinh, ăn xế.
14 giờ 20 – 15 giờ 10: học bài
15 giờ 10 – 15 giờ 30: Tập thể dục, ra chơi.
15 giờ 30 – 16 giờ 50: học bài tiếp.
16 giờ 50: ra về

Tài liệu đính kèm:

  • doc17.doc