Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 12 năm 2009

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 12 năm 2009

Tập đọc

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

(Giáo dục môi trường – Khai thác trực tiếp nội dung bài)

I. Mục đích yêu cầu :

-Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

-Hiểu nội dung: Tình cảm yu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)

II. Chuẩn bị :

Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 12 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
(Giáo dục môi trường – Khai thác trực tiếp nội dung bài)
I. Mục đích yêu cầu :
-Đọc rành mạch, trơi chảy; Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu cĩ nhiều dấu phẩy.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) 
II. Chuẩn bị : 
Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Oån định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Cây xoài của ông em” 
-GV nhận xét ghi điểm. 
3.Bài mới a. Phần giới thiệu :
-Để biết tình cảm sâu nặng của mẹ con đựơc giải thích cho câu chuyện mà hôm nay chúng ta tìm hiểu là “ Sự tích cây vú sữa ” 
A. Luyện đọc
1.GV đ ọc mẫu diễn cảm toàn bài .
2. HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Yêu cầu đọc từng câu .
-Gv theo dõi, hướng dẫn H luyện đọc.
-Gv luyện cho H đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
+ Đoạn 1: giảng “vùng vằng”
+ Đoạn 2: Luyện đọc
Giảng: “mỏi mắt chờ mong; trổ ra; đỏ hoe; xòa cành”
- Yêu cầu đọc nối tiếp lần 2
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Gv theo dõi; hướng dẫn H đọc
* Thi đọc :Mời 2 nhóm thi đọc .
-Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt 
Tiết 2
3. Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2 
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi :
 -Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài .
- Vì sao cậu bé lại quay trở về ?
- Khi về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
-Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì?
- Tại sao mọi người lại đặt tên cho cây lạ là cây vú sữa ?
-Nêu nội dung câu chuyện
*GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ
4. Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét , ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò : 
- Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Lớp đọc thầm.
-H tiếp nối đọc từng câu.
-Luyện đọc: trổ ra, gieo, trồng , căng mịn , óng ánh ...
- H đọc từng đoạn theo yêu cầu
- Một hôm ,/ vừa đói ,/ vừa rét ,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh ,/ cậu mới nhớ đến mẹ ,/ liền tìm đường về nhà .//
-H đọc nối tiếp lần 2
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-H khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- 2nhóm thi đọc bài tiếp sức. 
-Lớp bình chọn.
-Lớp đọc thầm đoạn 1 
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì bị mẹ mắng .
-Đọc đoạn 2. 
-Cậu vừa đói, .. rét lại bị trẻ lớn hơn đánh 
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc .
- Cây xanh run rẩy , từ những cành lá , đài hoa bé tí trổ ra , nở trắng như mây . Hoa rụng , quả xuất hiện , lớn nhanh , da căng mịn . Cậu vừa chạm môi vào , một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ .
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con . Cây xòa cành ôm cậu , như tay mẹ âu yếm vỗ về .
- Vì trái chín có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ .
*Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
- Luyện đọc trong nhóm 
- Thi đọc .
-Lớp nhận xét.
- Tình yêu thương của mẹ giành cho con .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
Toán
TÌM SỐ BỊ TRỪ
A.Mục đích yêu cầu 
-Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b (với a, b là các số khơng quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số từ).
-Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đĩ.
B. Chuẩn bị : 
Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học . Kéo 
 C. Lên lớp :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Oån định:
2.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng : x + 7 =15; 
9 + x = 47 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết:
* Bước 1 : Thao tác với đồ dùng trực quan .
 -Có 10 ô vuông ( đưa ra mảnh giấy 10 ô vuông ) Bớt đi 4 ô vuông ( dùng kéo cắt ra 4 ô vuông ). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính : 10 - 4 = 6 ?
-Gắn thanh thẻ ghi tên gọi .
-2 – 3 H nêu tên gọi phép tính.
-GV: xóa số bị trừ trong phép trừ: Làm thế nào để tìm được SBT? ( - 4 = 6 )
-GV:Ta gọi SBT chưa biết là x, khi đó:x – 4 = 6
-GV hướng dẫn: x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
- Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm như thế nào ? 
- Gọi nhiều em nhắc lại .
 b. Luyện tập :
Bài 1: a, b, d, e
Tìm x ( bảng con)- H nêu cách làm .
 x – 4 =8 x – 9 = 18 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá.
-Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Bài 2: 
Viết số thích hợp vào ô trống.
- Muốn tính số bị trừ ta làm như thế nào ?
- Muốn tính hiệu ta làm sao ?
- Hoạt động nhóm 2 làm phiếu.
-Các nhóm nêu kết quả. Nhóm khác nhận xét.
-Gv nhận xét kết luận.
Bài 4:
Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Yêu cầu lớp vẽ , ghi tên điểm vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
-Mời em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét và ghi điểm học sinh .
 3.Củng cố - Dặn dò:
-H nhắc quy tắc tìm số bị trừ.
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Hai em lên bảng ,lớp vở nháp.
- Nhận xét bài bạn .
- Quan sát nhận xét .
- Còn lại 6 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6 
 10 - 4 = 6
Số bị trừ Số trừ Hiệu
- Thực hiện phép tính 6 + 4 = 10
-H nêu thành phần phép tính: x - 4 = 6 
- Lấy hiệu cộng với số trừ .
- Nhiều em nhắc lại quy tắc .
- Lớp thực hiện vào bảng con .
 x – 4 =8 x – 9 = 18 
 x = 8 + 4 x = 18 + 9 
 x = 12 x = 27
- Nêu lại cách tính từng thành phần .
- 2 em lên bảng làm .
Số bị trừ 
11
21
49
Số trừ 
 4
12
34
Hiệu 
 7
 9
15
- Đọc yêu cầu đề 
-Tự vẽ đoạn thẳng và ghi tên điểm .
 C B
 A D
- Hai em nhắc quy tắc – lớp đồng thanh
Toán
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
A.Mục đích yêu cầu 
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
-Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng 13 – 5.
B. Chuẩn bị : 
Bảng gài - que tính .
C. Lên lớp :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Oån định:
2.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng , lớp bảng con:
 Tìm x : x - 14 = 62 ; x - 13 = 30 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
3.Bài mới: 
*. Giới thiệu phép trừ 13- 5 
- Nêu bài toán : Có 13 que tính bớt đi 5 que tính . Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 13 - 5 
*.Tìm kết quả :
- Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả 
- Lấy 13 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
-Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
- Vậy 13 trừ 5 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 13 - 5 = 8 
* Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính 
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Mời một em khác nhận xét .
* Lập bảng công thức : 13 trừ đi một số 
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép trừ trong phần bài học .
- Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng công thức .
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng .
 * Luyện tập :
Bài 1: a
Tính nhẩm.
-Yêu cầu lớp nhẩm, nối tiếp nêu kết quả.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Tính
- Yêu cầu lớp làm bài bảng con.
-Gọi một em đọc chữa bài .
Bài 4: .
-Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở 
-Yêu cầu 1 em lên bảng giải.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
4. Củng cố - Dặn dò:
- Lớp đọc bảng trừ 
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Hai em lên bảng ,lớp bảng con .
-Học sinh khác nhận xét .
-Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 13 - 5
-3 em đọc
- Thao tác trên que tính và nêu còn 8 que tính.
 Trả lời về cách làm .
- Còn 8 que tính .
- 13 trừ 5 bằng 8 
- Tự lập công thức 
 13 – 4 = 9 13 – 7 = 6
 13 - 5 = 8 13 – 8 = 5
 13 – 6 = 7 13 – 9 = 6
* Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công thức , cả lớp đọc đồng thanh 
- Một em đọc đề bài .
- H nhẩm, nối tiếp nêu kết quả. 
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
- Lớp thực hiện vào bảng con .
* Giải : Cửa hàng lại số xe đạp là :
 13 - 6 = 7 ( xe đạp ) 
 Đ/S : 7 xe đạp 
- Hai em nhắc lại nội dung bài 
Kể chuyện
 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
 (Giáo dục môi trường – Khai thác trực tiếp nội dung bài)
 I Mục đích yêu cầu :
-Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa
 II . Chuẩn bị :
-Tranh ảnh minh họa.Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt đoạn 2 .
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Oån định:
2.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “ Bà ø cháu “ .
- Gọi 4 em lên đóng vai kể lại câu chuyện 
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
3.Bài mới
 * Hướng dẫn kể từng đoạn :
 Bước 1 : Kể lại đoạn 1 bằng lời của em:
- Gợi ý cho học sinh kể :
- Cậu bé là người như thế nào ? 
- Cậu ở với ai ?Tại sao cậu lại bỏ nhà ra đi ? Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ?
-1 H kể mẫu.
- Gọ ... chữ hoa :
* HD quan sát và nhận xét chữ K:
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ K cao mấy ô li?
- Chữ hoa K gồm mấy nét ? 
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ K cho học sinh 
-GV viết mẫu – H quan sát.
b.Học sinh viết bảng con 
- Yêu cầu viết chữ hoa K vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con .
c.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
-Nghĩa :chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác..
* Quan sát , nhận xét :
-GV viết mẫu :
- Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ?
* Viết bảng :Yêu cầu viết chữ Kề vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh . 
d. Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
e. Chấm chữa bài 
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 
 3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà hoàn thành bài viết ở nhà .
-2 em lên bảng viết các chữ theo yêu cầu 
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Học sinh quan sát .
-Chữ K cao 5 ô li.
- Chữ K gồm 3 nét, nét 1 gồm nét cong trái và nét lượn ngang , nét 2 là nét móc ngược phải , nét 3 là nét móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. 
- Quan sát giáo viên viết mẫu.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .
- Đọc : Kề vai sát cánh.
-H lắng nghe và liên hệ.
- H quan sát GV viết mẫu.
- H quan sát và trả lời.
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới .
Chính tả
MẸ
A.Mục đích yêu cầu 
-Chép chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dịng thơ lục bát. Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 
B. Lên lớp :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Oån định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Mời 2 em lên bảng viết .lớp thực hiện viết vào bảng con :vú sữa, người cha, con nghé 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới: 
A. Hướng dẫn nghe viết : 
a. Hướng dẫn H chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết – Lớp đọc đồng thanh.
-Người mẹ được ss với những hình ảnh nào? 
-Đoạn trích này có mấy câu?
- Các câu có số chữ như thế nào ? 
b. Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó .
c. Đọc viết ( GV đọc – H viết vào vở)
-Đọc thong thả từng câu, Mỗi câu đọc 3 lần .
d.Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu 7học sinh chấm điểm và nhận xét.
B. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : Diền vào chổ trống iê,yê hay ya?
-Hoạt đọng nhóm 4- Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét.
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-1 – 2 H đọc lại bài.
Bài 2: H tìm và nêu miệng
- Yêu cầu em khác nhận xét bổ sung .
-Nhận xét chốt ý đúng .
4. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới 
-H thực hiện heo yêu cầu vú sữa , người cha , con nghé .
-Nhận xét bài bạn . 
-Lớp đọc đồng thanh đoạn viết .
- ....so sánh với các ngôi sao và ngọn gió 
-Có 4 câu .
- Có câu có 6 chữ có câu có 8 chữ xen kẽ nhau.
-H viết:quạt, kia, giấc tròn, ngọn gió....
-H viết theo yêu cầu.
-H soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
-Đêm đã khuya . Bốn bề yên tĩnh . Ve đã lặng vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây . Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt , tiếng mẹ ru con.
 a. gió - giấc - rồi - ru.
 b. cả - chẳng - ngủ - của - cũng - vẫn - kẻo - võng - những - tả . 
-1H nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục đích yêu cầu 
-Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
-Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15.
-Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ dạng 53 – 15.
B. Lên lớp :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Oån định:
2.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng – Lớp bảng con.
- Đặt tính rồi tính : 63 - 24 ; 83 - 39 ; 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
3.Bài mới: Luyện tập 
Bài 1: 
Tính nhẩm
13 – 4 = 13 – 6 = 13 – 8 = 
13 – 5 = 13 – 7 = 13 – 9 =
-H nối tiếp nêu kết quả .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: 
Đặt tính rồi tính. 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- GV chấm bài - nhận xét .
Bài 4: 
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Đề bài cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Phát đi có nghĩa làgì ?
- Muốn biết cô giáo còn lại bao nhiêu qyuển vở ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu HS tự làm vào vở .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
4.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng ;lớp bảng con.
-Học sinh khác nhận xét .
- Một em đọc đề bài .
- Nối tiếp nhau đọc kết quả chữa bài .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lớp thực hiện vào vở .
- H nộp bài.
- Một em đọc đề .
- Cô có 63 quyển vở , phát đi 48 quyển vở - Còn lại bao nhiêu quyển vở .
- Có nghĩa là bớt đi .
- Ta lấy 63 - 48 
*Giải : Số quyển vở còn lại là : 
 63 - 48 = 15 ( quyển vở )
 Đ/S : 15 quyển vở .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học .
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn
GỌI ĐIỆN
A.Mục đích yêu cầu (SGV)
-Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại; trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1).
-Viết được 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT(2).
BChuẩn bị : 
-Điện thoại .
C. Lên lớp :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Oån định:	
2.Kiểm tra bài cũ : 
- Mời 3 em lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà ( Bài 3 tập làm văn tuần 11)
- Nhận xét ghi điểm từng em .
3.Bài mới: 
 * Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
-Gọi 1 em đọc yêu cầu đề .
-Lớp đọc thầm bài- 1 H đọc to bài “Gọi điện”.
-Hoạt động nhóm 4 : Thảo luận
a. Sắp xếp lại các việc phải làm khi gọi điện thoại: - Tìm số máy của bạn trong sổ.
 -Nhấn số.
 - Nhấc ống nghe lên.
b.Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì?
- “Tút ” ngắn liên tục.
- “Tút ” dài ngắt quảng
c. Nếu bố (mẹ ) của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào? 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2 :
-Mời một em đọc nội dung bài tập 2
- Mời một em đọc tình huống a 
* GV gợi ý:
-Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
-Bạn có thể nói với em thế nào?
-Em đồng ý và nói với bạn thế nào?
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
4. Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Ba em đọc bài làm .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài .
-N4 thảo luận – trình bày . 
a.Thứ tự khi gọi điện :
1. Tìm số máy của bạn trong sổ .
2. Nhắc ống nghe lên .
3. Nhấn số .
b.Ý nghĩa của các tín hiệu :
+ “ tút “ ngắn liên tục là máy bận .
+ “ tút” dài , ngắt quãng là máy chưa có người nhấc .
c.Cần giơi thiệu tên , quan hệ với bạn và xin phép bác sao cho lễ phép lịch sự .
- Nhận xét lời của bạn .
- Đọc đề bài .
-Đọc tình huống a .
-Rủ em đến thăm 1 bạn trong lớp bị ốm.
-Thảo luận nhóm 2 và trả lời.
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Đạo đức
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN
(Tiết 1)
A. Mục tiêu :
-Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ nhau.
-Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
-Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
B..Chuẩn bị : 
Giấy khổ to , bút viết bảng . 
C. Lên lớp :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Oån định
2.Kiểm tra bài cũ 
3.Bài mới: 
 Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi”. 
-GV kể 2 lần - Lớp đọc thầm VBT
-H thảo luận , trình bày.
+Các bạn 2A đã làm gì khi bạn cường bị ngã?
+Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Vì sao?
* Kết luận : Khi bạn ngã, em cần thăm hỏi và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn
Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng
-N2 quan sát tranh VBT và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn? Tại sao?
* KL: Vui vẻ chan hòa với bạn , sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
* Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
-H làm bài vào phiếu:
+ Đánh dấu + trước ¨ những lí do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành.
 ¨ Em yêu mến các bạn.
 ¨ Em làm theo lời dạy của thầy cô.
 ¨ Bạn sẽ cho em đồ chơi.
 ¨ Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra.
 ¨ Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em,.
 ¨ Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
*Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết..... .
4. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Giáo dục H ghi nhớ thực hiện theo bài học 
-Lớp thực hiện theo yêu cầu.
-H thảo luận, trình bày
-Đưa Cường xuống phòng y tế của trường
-Đồng tình với việc làm của các bạn. Vì biết quan tâm....
1 -2 H nhắc kết luận.
-N2 quan sát tranh và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 H nêu lại kết luận.
-Hoạt đôïng nhóm 4 làm vào phiếu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhân xét bổ sung.
- 2 H nhắc kết luận.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12 CKTKNBVMThay.doc