Thiết kế bài dạy các môn khối 2 - Tuần 20

Thiết kế bài dạy các môn khối 2 - Tuần 20

I/ MỤC TIÊU :

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hòa thuận với thiên nhiên (Trả lời được CH 1,2,3,4)

* KNS : -Giao tiếp: ứng xử văn hóa

-Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề

-Kiên định

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Ong Mạnh thắng Thần Gió.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

 

doc 33 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1037Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 2 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011.
 Tiết 1 : Chào cờ 
 Tiết 2 + 3 : Tập đọc 
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu ND : Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hòa thuận với thiên nhiên (Trả lời được CH 1,2,3,4)
* KNS : -Giao tiếp: ứng xử văn hĩa
-Ra quyết định: ứng phĩ, giải quyết vấn đề
-Kiên định
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Oâng Mạnh thắng Thần Gió.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
 1.Ổn định:
 2.Bài cũ : “Thư trung thu”
-Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ?
-Những câu thơ nào cho thấy Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ? 
-Bác khuyên các em làm những điều gì?
-Nhận xét, cho điểm.
 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
HS biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật. 
a.Đọc từng câu : 
Kết hợp luyện phát âm từ khó: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt
b.Đọc từng đoạn trước lớp.GV chia bài thành 3 đoạn như trong SGK
Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
+Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
Hướng dẫn đọc chú giải : 
Giảng từ : 
+ lồng lộn : biểu hiện rất hung hăng điên cuồng.
+ an ủi : làm dịu sự buồn phiền day dứt.
TÌM HIỂU BÀI
Câu 1:Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? 
Giảng thêm : Người xưa chưa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
Câu 2: Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ? 
CâCâu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
-GV liên hệ những ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhàxây dựng kiên cố bằng bê tông cốt sắt.
 Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ?
GiGV hỏi thêm :Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh thấy ông là người thế nào ? 
Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho cái gì ?
-Câu chuyện nêu ý nghĩa gì ?
GV chốt ý : ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Nhờ quyết tâm và lao động con người đã sống thân ái hòa thuận với thiên nhiên nên loài người ngày càng mạnh thêm, càng phát triển.
Luyện đọc lại. GV đọc mẫu lần 2
-HD luyện đọc theo vai 
4.Củng cố : Câu chuyện nói lên điều gì?
 Giáo dục HS yêu thiên nhiên.
 5.Dặn dò: Đọc bài.
Chuẩn bị bài kể chuyện.
- 4 em đọc thuộc lòng và TLCH
- Các cháu thiếu nhi và nhi đồng
- Ai yêu nhi đồng 
 Bằng Bác Hồ Chí Minh
- Thi đua học và hành
Oâng Mạnh thắng thần gió 
-HS khá đọc, . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
- HS đọc từ khó
-HS chú ý theo dõi,đánh dấu.
-2 HS đọc
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- HS đọc đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn. 
c.Đọc từng đoạn trong nhóm 
d.Thi đọc giữa các nhóm 
e.Đồng thanh(đoạn 5)
-Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông).
- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Oâng đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột chọn những viên đá thật to làm tường.
- Hình ảnh cây cối xung quanh nhà ngã rạp,trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững.Điều đó chứng tỏ thần Gió đã giận giữ, lồng lộn muốn tàn phá ngôi nhà nhưng thần bất lực không thể xô đổ.
- Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà với vẻ ăn năn, hối lỗi ông đã an ủi thần.Mời thần thỉnh thoảng tới chơi.Từ đó Thần Gió 
thường đến thăm ông, đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.
- ( - Nhân hậu, biết tha thứ, ông cũng rất khôn ngoan, biết sống thân thiện với thiên nhiên.
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên, ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm và lao động con người đã chiến thắng thiên nhiên làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
-HS trao đổi TL,NX
- HS Chia nhóm đọc thi phân vai : nguời dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió. Lớp nhận xét, bình chọn.
-Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hòa thuận với thiên nhiên
-HS yếu đọc từ khó.
Đọc đoạn ngắn.
HSyếunhắc lại.
Cho HS gạch chân SGK nhắc lại. 
 Rút kinh nghiệm : 
Tiết 4 : Toán
BẢNG NHÂN 3.
I/ MỤC TIÊU : 
Lập được bảng nhân 3; Nhớ được bảng nhân 3; Biết đếm thêm 3.
Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3); BT1,2,3
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Ổn định:
 2.Bài cũ :Luyện tập 
 -Viết các tổng sau dưới dạng tích :
2 + 2 + 2 = 6 
5 + 5 + 5 = 15 
4 + 4 + 4 = 12
7 + 7 = 14
GV nhận xét chốt phần bài cũ.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
HS biết Lập được bảng nhân 3, 
- GT các tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ?
-Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nói : Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết : 3 x 1 = 3. Đọc là ba nhân một bằng ba.
-GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi gọi HS trả lời : 3 được lấy mấy lần ?
-Viết : 3 x 2 = 3 + 3 = 6.
-Như vậy 3 x 2 = 6. Viết 3 x 2 = 6 dưới 3 x 1 = 3
-Tương tự 3 x 2 = 6. GV hướng dẫn học sinh lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30.
-Khi có đủ từ 3 x 1 ® 3 x 10 = 30. 
Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 3.
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng. 
Nhận xét.
Bài tập thực hành.
Bài 1 : HS Nhớ được bảng nhân 3
-Cho học sinh sử dụng bảng nhân 3 nêu tích của mỗi phép nhân.
GV chốt k.quả.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
HS biết giải bài toán có 1 phép nhân
Bài toán cho biết những gì? 
Bài toán hỏi gì ?
 Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS em làm thế nào?
GV gọi vài HS đọc bài.Chốt k.quả đúng.
Bài 3 : HS biết đếm thêm 3
Bài toán y/c gì ?
 -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viếtø các số còn thiếu vào ô trống.
3
6
9
21
30
-Các số trong ô trống có đặc điểm gì ?
-GV : Như vậy sẽ tìm được từng số thích hợp ở mỗi ô trống để có dãy số : 3.6.9.12.15.18.21.24.27.30.
-Nhận xét, cho điểm.
 4.Củng cố :
 5.Dặn dò- Học bài- Chuẩn bị bài: Luyện Tập.
Nhận xét tiết học.
HS viết bảng con.
2 x 3 = 6
5 x 3 =15
4 x 3 =12
7 x 2 = 14
Bảng nhân 3
-HS cùng thao tác
- 3 chấm tròn
- HS chú ý theo dõi GV thực hiện
-HS viết bảng con, đọc phép tính.
-Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 3 (từ 3 x 2 đến 3 x 10) với các tấm bìa còn lại.
-HS lần lượt đọc bài.
- Học sinh lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30.
HS điền trong SGK, sau đó đổi vỡ để KT nhau.Nêu k.quả.
- Học sinh sử dụng bảng nhân 3 để làm bài
- 1 nhóm có 3 HS
- 10 nhóm có bao nhiêu HS
- Làm phép nhân
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở
 Tóm tắt.
1 nhóm : 3 học sinh.
 10 nhóm : . học sinh ?
Giải.
Số học sinh 10 nhóm:
3 x 10 = 30 (học sinh)
Đáp số : 30 học sinh.
- Viếtø các số còn thiếu vào ô trống.
- HS thực hiện
- 2 HS đếm thêm 3 từ 3®30 và đếm bớt 3 từ 30® 3.
-HS đọc bảng nhân 3.
-HS yếu đọc lại
-HS yếu làm theo HD 
-HDHS yếu tóm tắt và tìm lời giải.
HS yếu nêu lại
 Rút kinh nghiệm : 
 .
 Tiết 5 : Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI ( T 2 ) 
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
 * TTHCM : GDHS trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà , thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . 
* KNS : -Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà)
-Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu.
-Nhận xét - Đánh giá.
 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Đóng vai.
HS Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng
Giáo viên chia nhóm . 
+Nhóm 1:
+Nhóm 2:
+Nhóm 3,4:
- Em có đồng tình với cách giải quyết của các bạn không ?Vì sao?
- Vì sao em lại làm như vậy khi nhặt được của rơi? 
- Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất?
- Em thấy thế nào khi được bạn trả lại vật đã mất ?
Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn?
Kết luận:
1.Em cần hỏi lại xem bạn nào mất để trả.
 2.Em lên nộp cho nhà trường trả lại của rơi cho người mất.
 3. Em cần khuyên bạn trả lại của rơi cho người mất.
Hoạt động 2 : 
HS biết Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi
GV yêu cầu mỗi học sinh kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.
 Kết luận chung: Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc n ... ăn theo 4 câu hỏi gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới.
-GV nhận xét,ghi điểm. Chốt 1 đoạn văn hay:
Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.
GDBVMT : GD học sinh ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên  
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, em thích mùa nào, hãy kể 1 đoạn văn về mùa em yêu thích?
 5.Dặn dò: Về nhà đọc và sửa lỗi có thể làm lại bài hay hơn.
Giáo dục: cảm nhận vẻ đẹp của mùa xuân, viết tập làm văn: câu, từ cần rõ ràng
-Nhận xét tiết học.
- 2 cặp học sinh thực hành nói lời chào, tự giới thiệu. 
Tả ngắn về 4 mùa 
Đọc đoạÏn văn “Xuân về” và TLCH.
-Đại diện một số nhóm trình bày.
-Đầu tiên từ trong vườn, thơm nức mùi hương của các loài hoa : hoa hồng, hoa huệ. 
-Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời. 
- Cây cối thay áo mới :Cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi, các cành cây đều lấm tấm mầm xanh, những cành xoan khẳng khiu đương trổ lá sắp có nụ.
- Ngửi : mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. 
-Nhìn : ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới.)
đ
1 em đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm.
-Làm vở bài tập
-Nhiều em đọc bài viết.
-Cả lớp bình chọn những bài viết hay.
- Đọc lại đoạn văn tả mùa hè.
-HSTL lớp theo dõi, nhận xét.
đ
HSyếu nhắc lại.
 HSyếu viết 3 câu về mùa hè.
 Rút kinh nghiệm : 
 .
 Tiết 2 : Tự nhiên và xã hội 
 AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
 I/ MỤC TIÊU :
Nhận biết 1 số tình huống nguy hiểm có thể xãy ra khi đi các phương tiện giao 
thông. Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
KNS : -Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì khi đi các phương tiện giao thơng
-Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương tiện giao thơng.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Cĩ trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thơng
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 42,43 Phiếu BT tình huống.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
1.Bài cũ : Đường giao thông.
-Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
H. động 1 : 
HS Nhận biết 1 số tình huống nguy hiểm có thể xãy ra khi đi các phương tiện giao thông
Bước 1 : chia 3 nhóm
Bước 2 :Giáo viên đưa câu hỏi :
+ Điều gì có thể xảy ra?
+ Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
+ Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
* GV kết luận: Để đảm bảo an toàn khi đi trên xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi trước, không đi lại nô đùa trên xe, tàu bè, không bám ở cửa xe, không thò đầu ra ngoài khi tàu xe chạy.
Hoạt động 2 : 
HS Biết 1 số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
CTH:
Bước 1 : Hình 4.5.6.7 / tr 43
-Hành khách đang làm gì ? Ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ?.
-Hành khách đang làm gì ? 
-Họ lên xe ô tô khi nào ?
-Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô ?
-Hành khách đang làm gì ?
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ
Bước 2 : 
Kết luận : Khi đi xe buýt chờ ở bến,không đi sát mép đường xe dừng mới lên không thò đầu thò tay ra ngoài lúc xe chạy.Khi xe dừng hẳn mới xuống xe. 
4.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng 
 5.Dặn dò – Học bài. Nhận xét tiết học
-Đánh dấu x vào ô trống trước những câu trả lời đúng 
*Những phương tiện giao thông nào chạy trên đường bộ ?
c ô tô chở khách. 
c ô tô chở hàng. 
c máy bay.
c xe lửa (tàu hỏa). 
c xe đạp, xe máy.
c tàu thủy.
An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông.
Thảo luận tình huống.
Phát tờ bìa cho 3 nhóm, mỗi tờ ghi 1 tình huống.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
-Y/c quan sát tranh
-HS quan sát hình.TLCH
- Làm việc cả lớp.
- HS nói nhưng điều cần lưu ý khi đi trên các phương tiện giao thông.
 Rút kinh nghiệm : 
 .
Tiết 3 : Aâm nhạc 
 ÔN TẬP BÀI HÁT : TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG
 I/ MỤC TIÊU :
-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 -Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát, Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát, băng nhạc, máy nghe, tranh vẽ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. KTBC: Học hát: Bài trên con đường đến trường.
- GV nhận xét .
2. Bài mới 
Hoạt động 1 :
 HS Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
- Tranh vẽ.
-Cho HS nghe lại băng nhạc.
-GV nhắc lại khi hát từng câu chú ý những chỗ lấy hơi.
Hoạt động 2 : 
HS Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát, Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản 
- Cho HS hát có gõ đệm theo phách.
- Hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản
-Nhận xét.
- Củng cố : 
 Dặn dò – Tập hát lại bài.
- 3 HS lên trả bài. Lớp theo dõi.
ôn bài hát “Trên con đường đến trường”
-Quan sát. 
-Thưởng thức,
-Hát đồng thanh lời ca.
Trên con đường đến trường có cây lá cây xanh mát. Có gió gió mát từng cơn, có cơn mưa qua từng mùa. Trên con đường đến trường có con là con chim hót. Nó hót nó hót làm sao, bạn ơi bạn cùng đi thật mau.
Hát theo nhạc cụ.
-2-3 em trình bày.
-Tốp ca, đồng ca gõ đệm theo phách.
- Từng cá nhân và tốp 2-3 em vừa hát vừa biểu diển các động tác đơn giản.
- 2 HS hát lại bài hát. Lớp tuyên dương
-Tập hát lại bài.
 Rút kinh nghiệm : ..
 . 
 Tiết 4 : Toán 
BẢNG NHÂN 5.
I/ MỤC TIÊU :
Lập được bảng nhân 5; Nhớ được bảng nhân 5; Biết đếm thêm 5.
Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). BT1, 2, 3
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Ổn định: 2.Bài cũ : Luyện tập
-6 x 3 – 10 2 x 5 + 17
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 HS Lập được bảng nhân 5; Nhớ được bảng nhân 5
- Giáo viên giới thiệu các tờ bìa mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn.
- Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết : 5 x 1 = 5. Đọc là : năm nhân một bằng năm.
-GV viết : 5 x 1 = 5.
-Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi : 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
-GV nói : 5 x 2 = 5 + 5 = 10, như vậy 5 x 2 = ?
-Viết tiếp : 5 x 2 = 10
-Ghi bảng tiếp : 5 x 3 = 15
5 x 4 = 20
5 x 10 = 50
-Đây là bảng nhân 5. Y/c HS HTL 
BÀI TẬP:
Bài 1 : HS biết điền đúng tích vào các phép tính dựa vào bảng nhân 5
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : HS Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5)
Gọi 1 em đọc đề
-HD HS xác định dữ kiện bài toán. 
- Bài toán dạng gấp lên 1 số lần (Phép nhân)
- Gọi 1 số HS đọc bài, nhận xét chấm điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
HS Biết đếm thêm 5vào ô trống liền sau
-Em hãy đếm thêm từ 5®50 và từ 50®5.
 4.Củng cố : 
 5x4= ; 5x7=
Nhận xét, tuyên dương.
 5.Dặn dò.Về nhà làm VBT.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học
- 3 HS đọc 3 bảng nhân 2,3,4.
- 2 HS tính
Bảng nhân 5
- HS chú ý theo dõi thao tác theo
- HS nhắc lại 
- HS thao tác đồ dùng lập phép nhân 5 tiếp theo cho đến 5x10
- Học thuộc lòng bảng nhân 5
- HS làm vào vở, sau đó đổi chéo kiểm tra nhau. Đọc kết quả, lớp nhận xét 
- 1 HS lên tóm tắt và 1 HS khác lên bảng giải.
- Cả lớp giải vào vở
 Tóm tắt.
1 tuần : 5 ngày.
4 tuần : .. ngày ?
 Giải.
 Số ngày mẹ làm 4 tuần :
5 x 4 = 20 (ngày)
 Đáp số : 20 ngày.
Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống
- Nhiều HS đếm xuôi, đếm ngược.
- HS đọc bảng nhân 5.
- 2 HS thi : 5x4= ; 5x7=
HD lập phép nhân trên đồ dùng
HS yếu nhẩm 6 phép tính
Không y/c tóm tắt
Làm phần còn lại của BT1
 Rút kinh nghiệm : 
 .
 Tiết 5 
 SINH HOẠT LỚP
	1/ NHẬN XÉT :
* GVnhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua . 
 - Nhìn chung GV và HS thực hiện đúng chương trình tuần 20
- Duy trì sĩ số HS và nề nếp như quy định.
- Đảm bảo VS môi trường, an toàn giao thông, HS đi vào nề nếp học tập
- HS tham gia lớp phụ đạo đầy đủ.
- Tuyên dương những HS có thành tích trong tuần :
Nhân , Dương , Bích , Hiển , Cường 
 Tuyên dương những em có tiến bộ hơn trong học tập . 
Phúc , Hồng , Yến Vy 
 Phê bình những HS chưa cố gắng : Châu Minh , Đạt , Huyện 
	2 / KẾ HOẠCH :
 GV, HS phát hơn những việc đã làm được 
- Khắc phục những việc chưa làm được ở tuần tới . 
 - Thực hiện chương trình dạy - học tuần 21
 - Duy trì sĩ số học sinh. Thực hiện tốt các nề nếp đã quy định.
 -GD học sinh chăm sóc và BV cảnh quan trong khuôn viên trong trường học.
 - Trực nhật sạch sẽ trước khi vào lớp.
Tiếp tục dạy đạo HS yếu cĩ chất lượng , bồi dưỡng HS giỏi . 
- Nhắc HS soạn sách, vở và mang đủ đồ dùng học tập theo thời khoá biểu.
 - Nhắc nhở HS nộp các khoản tiền theo quy định của nhà trường.
 - Đảm bảo An toàn giao thông, Vệ sinh môi trường, chăm sóc BV cây xanh.
 	 Duyệt của khối trưởng 
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN20.doc