Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 29

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 29

TẬP ĐỌC

 Những quả đào (tr91)

A. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biêt được lời kể chuyện và lời

nhân vật.

 - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Rèn kĩ năng đọc cho học sinh.

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài học.

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
Chòa cờ
***********************************************
Tập đọc
 Những quả đào (tr91)
A. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biêt được lời kể chuyện và lời 
nhân vật.
 - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Rèn kĩ năng đọc cho học sinh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học.
C. Hoạt động dạy học: Tiết 1
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS. đọc và trả lời câu hỏi bài Cây dừa.
III. Bài mới: 
1. G th b:
2. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài.
* HD luyện đọc kết hợp giải nhĩa từ:
a. Đọc từng câu: 
- Chú ý các từ: làm vườn, hài lòng, nhận xét
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV chú ý cho HS cách ngắt nghỉ một số câu văn dài: 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d Thi Đ giữa các nhóm(từng đoạn, cả bài).
- HS theo dõi trong SGK.
- HS tiếp nối đọc từng câu.
- HS tiếp nối đọc bài.
+Quả to này/ xin phần bà.// Ba quả nhỏ hơn/ phần các cháu.//
+ Đào có vị rất ngon/ và mùi thật là thơm.
- HS đọc những từ chú giải cuối bài.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài: Y/C HS. thảo luận các câu hỏi trong SGK và đưa ra các câu trả lời.
 * Dự án câu trả lời bổ sung
- Xuân làm gì với quả đào ông cho, ông nhận xét về Xuân như thế nào?
- Việt làm gì với quả đào ông cho, ông nhận xét về Việt như thế nào?
4. Luyện đọc lại: Y/C HS. đọc theo vai( mỗi nhóm 5 em) tự phân vai)
+ Người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt.
* Dự án câu trả lời bổ sung.
- ...ăn đào và trồng hạt... Xuân sẽ là người trồng vườn giỏi.
- Cho bạn bị ốm...Việt có tấm lòng nhân hậu.
- Thực hiện theo y/c.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nội dung câu chuyện muốn khen ngợi ai? Và khen ngợi điều gì?
- Nhận xét tiết học,và dặn chuẩn thuộc chuyện cho tiết kể sau..
Toán
 Tiết 136: Các số từ 111 đến 200 (tr144)
A. Mục tiêu:
 - Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
 - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
 - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
 - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. 
 - HS làm bài 1; 2a và bài 3
 - Rèn kĩ năng học toán.
B. Đồ dùng dạy học: Các hình vuông hình chữ nhật biểu diễn như SGK.
C. Hoạt động dạy học:	
I. KTBC: 5 HS. lên bảng đọc viết và so sánh các số từ 101 đến 110.
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài
 2. Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200
- Gắn bảng hình biểu diễn số 100 hỏi : có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
- Y/C HS. đọc viết số 111.
- Giới thiệu các số 112,115 tương tự như giới thiệu số111.
- Y/C HS. thảo luận để tìm cách đọc vàviết.
 các số 118, 120, 121, 122, 127, 135.
3/ Thực hành:
*Bài1: Y/C HS. tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo
* Bài 2a: Vẽ bảng tia số như SGK y/c HS. quan sát. Gọi 1 HS. lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
*Bài 3:- Gọi HS. nêu y/c của bài.
- Y/C HS. nêu cách thực hiện điền dấu.
- Gọi 2 HS. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Hỏi: Một bạn dựa vào vị trí trên tia số ta có thể so sánh được các số với nhau theo con bạn nói đúng hay sai?
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về học kĩ bài.
- Có 1 trăm, lên bảng viết 1 vào cột trăm.
- Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
- Viết bảng con và đọc số 111.
- Thảo luận nhóm đôi để viết số còn thiếu trong bảng.Sau đó 3 HS. lên bảng 1 HS. đọc số, 1 HS. viết số, 1 HS. gắn hình biểu diễn số.
- Làm theo y/c của GV..
- Quan sát và làm theo y/c của GV..Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kết luận.
- Bài y/c chúng ta điền dấu >,< ,= vào chỗ trống.
- Thực hiện làm bài.
- Thảo luận theo nhóm đôi và đưa ra câu trả lời
- Bạn HS. đó nói đúng vì trên tia số được viết theo thứ tự từ bé đén lớn.
Nhận xét
.
*******************************************************************************
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012
Đ/C Hiền dạy
*******************************************************************************
Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
 Cây đa quê hương (tr 93)
A. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
 - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (trả lời được CH1,2,4).
 - HS khá, giỏi trả lời được CH3.
B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài học.
C. Hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: Gọi 2 HS. đọc bài và trả lời câu hỏi bài Những quả đào
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài.
* HD luyện đọc, kết hợp giả nghĩa từ:
a. Đọc từng câu: 
- Chú ý các từ:
+Từ:Gắn liền, quái lạ, vòm lá, gẩy lên, li kì
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia đoạn để HS luyện đọc như SGV.
- Chú ý các câu:
+Câu: Trong vòm lá,/gió... gẩy lên ... li kì,/ tưởng... đang cười,/ đang nói.// Xa xa,/ giữa ... đàn trâu... về,/ lững thững.... nặng nề.// Bóng ... dài/ lan.... yên lặng.//
- HS đọc các từ chú giải cuối bài học.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d.Thi đọc giữa các nhóm(từng đoạn, cả bài)
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
3.Tìm hiểu bài: Y/C HS. thảo luận các câu hỏi trong SGK và đưa ra ý kiến đúng cho nội dung câu trả lời. 
* Dự án câu hỏi bổ sung
- Những từ ngữ, câu văn nào cho ta thấy cây đa sống rất lâu? 
- Tìm những hình ảnh được tả các bộ phận của cây đa?
- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những hình ảnh đẹp nào của quê hương?
- HS theo dõi trong SGK.
- HS tiếp nối đọc từng câu.
- HS đọc và nêu cách ngắt, nghỉ.
- HS tiếp nối đọc từng đoạn.( lưu ý cách ngắt nghỉ).
- Các nhóm thi đọc theo từng đoạn.
- 1,2 nhóm đọc cả bài.
Dự án câu trả lời bổ sung
- Cây đa nhìn năm... Đó là một tòa nhà cổ kính...
- Thân cây to như tòa nhà, cao chót vót.
- Lúa vàng gợn sóng... Bóng trâu
- Tác giả yêu cây đa, yêu quê hương, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn lièn với cây đa quê hương.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
.
******************************************
Toán
Tiết 138: So sánh các số có ba chữ số (tr148)
A. Mục tiêu:
 -Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
 - HS làm bài 1; 2a và bài 3 dòng 1.
 -Rèn kĩ năng học toán.
B. Đồ dùng dạy học.-Thẻ ô vuông.
C. Hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ:- 2HS lên bảng so sánh các số: 54...58 98... 89 70 ... 60.
II. Bài mới:1. G th b:
2. ôn lại cách đọc, viết các số có 3 chữ số.
- GV treo dãy số cho sẵn.
401, 402,...410.
551,....560,121,...130.
- T. đọc 5 số.
3. So sánh các số.
- GV gắn hình vuông biểu diễn 2 số 234, 235.
- Yêu cầu HS. so sánh 2 số nhìn vào ô vuông.
- Yêu cầu HS. xác định số trăm, chục, đơn vị.
- GVyêu cầu HS. so sánh từng hàng.
- Cho HS. so sánh từng hàng.
- Cho HS. so sánh tương tự với: 191, 139, 199, 215.
- Nêu quy tắc chung: GV chốt ý chính.
- Cho HS. lấy 2 ví dụ.
4. Thực hành.
 Bài 1: Điền dấu >; <; =
- Cho HS. làm bảng con.
 Bài 2a: Tìm các số lớn nhất trong các số sau yêu cầu HS. khoanh tròn số lớn nhất - cho HS. làm bảng.
Bài 3 (dòng1): Điền dấu: HS. làm
Lưu ý: 979-> 980; 989 -> 990
- Tự chữa bài.
- HS. đọc
- HS. viết bảng.
- HS lấy tấm bìa.
- So sánh.
- Trăm: 2
 Chục: 3
 Đơn vị: 1 234 < 235
- HS. tự nhận xét về các hàng
- Viết bảng con.
- HS. làm vở bài tập.
a. 695
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS. đếm miệng: 101 -> 110; 121-> 132; 341 -> 352; 681 -> 694
- Dặn về học kĩ bài.
 Nhận xét
.
*********************************************
Tập viết
 Bài 29:Chữ hoa A kiểu 2 (tr 95)
A. Mục tiêu:
 Viết đúng chữ hoa A- kiểu 2 (1 dùng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dùng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần). 
 - Rèn kĩ năng viết đẹp.
B. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ A hoa, viết mẫu cụm từ ứng dụng vào bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:- Gọi 1 HS. lên bảng viết chữ hoa Y, cả lớp viết bảng con.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn tập viết.
* Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Chữ A hoa cao mấy li. rộng mấy li?
- Chữ A hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Y/C HS. nêu cách viết các nét cong kín
- Giảng quy trình viết nét móc ngược phải 2 lần và viết
- Y/C HS. viết chữ A hoa vào bảng con.
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Y/C HS. đọc cụm từ ứng dụng và giải nghĩa cụm từ này.
- Cụm từ ứng dụng có mấy chữ là những chữ nào?
- Tìm những chữ có cùng chiều cao với chữ A hoa kiểu 2.
- Y/C HS. viết chữ Ao vào bảng con.
* Hướng dẫn viết bài vào vở: Y/C HS. mở vở viết bài .
- Thu bài chấm.
III.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà luyện viết tiếp phần còn lại..
- Cao 5 li rộng 5 li.
- Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải.
- Tự trả lời.
- Nghe GV giảng và quan sát GV viết.
- Viết bảng.
- Đọc: Ao liền ruộng cả và giải nghĩa: Nói về sự giàu có ở nông thôn, nhà có nhiều ao, nhiều ruộng.
- Có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là: Ao, liền, ruộng, cả.
- Chữ g, l cao 2,5 li.
- Viết bảng.
- HS. viết vở.
- Về nhà viết phần bài về nhà.
Nhận xét
.....................................................................................................................................................................................................................................................
******************************************** 
Tự nhiên xã hội
 Bài 29: Một số loài vật sống dưới nước (tr 60)
A. Mục tiêu:
 - Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
 - GD học sinh có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK.
- Sưu tầm trnh ảnh một số con vật sống ở sông.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:- Nêu các con vật sống trên cạn.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD nội dung:
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Cho HS. quan sát tranh và nói tên của các con vật.
- Cho HS. hỏi đáp về các con vật sống dưới nước.
- Cho HS. hỏi đáp về đặc điểm của các con vật sống dưới nước.
- GV giới thiệu: Các con vật sống nước ngọt (trang 60) , sống nước mặn (trang 61)
=> GV chốt: Cần giữ sạch nguồn nước để các loài vật n ... yện dựa vào lời tóm tắt (BT2).
 - HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3).
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn của câu chuyện.
C. Hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: 
- 3HS tiếp nối kể lại câu chuyện Kho báu, trả lời về nội dung.
III. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a.Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
- GV : SGK đã gợi ý cách tóm tắt nội dung từng đoạn. Dựa theo cách đó em hãy tóm tắt nội dung từng đoạn bằng lời của mình.
b. Kể từng đoạn dựa vào tóm tắt ở BT1:
c. Phân vai dựng lại câu chuyện.
- GV cho HS tự tiến hành theo từng nhóm 5 em phân vai dựng lại câu chuyện.
- Em có thích nhân vật em chọn để đóng vai không? Vì sao?
IV. Củng cố, nhận xét.
- Nhận xét nhóm kể hay nhất.
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
- HS. đọc đề bài.
- HS. tóm tắt nội dung của từng đoạn bằng lời của mình.
- Gợi ý: Đoạn1: chia đào.
 Đoạn 2:chuyện của Xuân
 Đoạn 2: Chuyện Vân
 Đoạn 4: Chuyện của Việt
- HS. tập kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày theo từng đoạn.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Kể trong nhóm.
- Các nhóm lên bảng dựng lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*********************************************
Toán
 Tiết 137: Các số có ba chữ số (tr146)
A. Mục tiêu:
 -Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
 HS khá, giỏi: Nắm chắc cấu tạo thập phân của số có ba chữ số qua trực quan.
B. Đồ dùng: Các hình vuông, hình chữ nhật biẻu diễn các trăm, chục, đơn vị.
- Bảng phụ kẻ bảng ghi cột trăm. chục, đơn vị.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- Gọi 3 HS. lên bảng thực hiện về so sánh các số từ 111 đến 200.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài.
 2. Giới thiệu các số có ba chữ số 
- Gắn bảng 2 hình vuông biểu diễn 200, hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi : Có mấy đơn vị?
- Y/C HS. viết và đọc số 2trăm, 4 chục, 3 đơn vị.
- 243 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Y/C HS. thảo luận để tìm cách đọc, viết các số 235, 310, 240, 411, 205, 252.
- Đọc số y/c HS. lấy các hình biểu diễn tương ứng với số GV đọc.
3/Thực hành:
Bài 2:- Gọi HS. nêu y/c 
- Nhìn số, đọc theo đúng hướng dẫn về cách đọc và tìm cách đọc đúng trong mỗi cách đọc được liệt kê.
Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2
HS khá, giỏi làm:
Bài1*: - Y/C HS. đọc đề và tự làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở tự kiểm tra.
- Có 2 trăm
- Có 4 chục
- Có 3 đơn vị
- 1 HS. lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243. 5 HS. đọc số vừa viết.
- 243 gồm 2trăm. 4 chục, 3 đơn vị.
- thực hiện theo y/c
- Nêu: Tìm cách đọc tương ứng với số.
- Làm vào vở : Nối số với cách đọc.
315- d; 311- c; 322- g; 521- e; 450- b; 405-a.
- Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn theo y/c của GV.
III. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức thi đọc và viết số có ba chữ số.
Nhận xét tiết học.
Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
*************************************************
Chính tả (tập - chép)
 Những quả đào (tr 93)
A. Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
 - Làm được BT(2)a / b.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
C. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS. lên bảng, lớp viết bảng nháp các từ sau: Hà Nội; Sa Pa. Tây Bắc, 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn.
- HS tìm hiểu nội dung:
+ Người ông chia quà gì cho các cháu?
+ Ba người cháu đã làm gì với quả đào ông cho?
- Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào?
- Nêu cách trình bày một đoạn văn.
-Y/C HS. tìm từ dễ lẫn và khó viết luyện viết.
b. HS. viết bài.
 - Đọc cho HS. soát lỗi; 
c. Thu vở chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2a: - Gọi 1 HS. đọc đề sau đó gọi 1 HS. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT.
- Nhận xét bài làm và cho điểm HS..
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
- Cả lớp nghe và đọc thầm theo.
- 2,3 HS đọc lại đoạn chép.
- Chia cho mỗi cháu một quả đào.
- Xuân ăn đào xomg đem hạt trồng, Vân ăn xong vẫn còn thèm, Việt không ăn mang cho bạn bị ốm.
- Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, Việt là người nhân hậu.
- Nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- Viết và đọc các từ: cho xong, bé dại, trồng
- Nhìn bảng chép bài.
 - Nghe đọc và soát lỗi.
- Thực hiện theo y/c.
Đáp án: các từ cần điền là sổ, sáo, xổ , sân, xồ, xoan.
********************************************
Đạo đức
Bài 13: Giúp đỡ người khuyết tật (tiết2- tr41)
A. Mục tiêu:
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. 
B. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- GV cho HS nhắc lại ghi nhớ.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động: 
* Hoạt động1: Xử lí tình huống.
- Nêu tình huống: Đi học về đến đầu làng Thủy và Quân gặp một người hỏng mắt. Thủy chào:... . Người đó bảo: “Chú nhờ các cháu đưa chú đến nhà ông Tuấn ở xóm này với”. Quân liền bảo: “Về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi, cậu ạ”.
- GV hỏi: Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- Y/C HS. thảo luận nhóm.
- Y/C HS. các nhóm báo cáo 
- Kết luận: Thủy nên khuyên bạn: Cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà người cần tìm.
* Hoạt động2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
- Y/C HS. lên bảng dán các tư liệu theo nhóm, sau đó trình bày các tư liệu đã sưu tầm được trước lớp.
- Sau mỗi phần HS. trình bày, cho HS. thảo luận những việc nên làm và việc không nên làm.
- Kết luận: khen ngợi HS. và khuyến khích HS. thực hiện nhứng việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
3. Kết luận chung: theo SGV tr. 80.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
- Nghe tình huống
- Thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi của GV..
- Nối tiếp nhau báo cáo cách xử lí của bản thân.
VD: Bảo bạn về và đưa người đó đến nhà ông Tuấn.
-Không nói gì và đi theo Quân về nhà.
- Khuyên Quân nên đưa bác đến nhà ông Tuấn...
- Thực hiện theo y/c của GV.
An toàn giao thông
Bài 4: Đi bộ và qua đường an toàn (tr15)
A. Mục tiêu:
- Ôn lại KT về đi bộ và qua đường đã học ở lớp 1.
- HS biết cách đi bộ.
- HS có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi đi qua đường.
B. Chuẩn bị:
- 5 tranh vẽ phóng to trong SGK.
- PHiếu học tập cho hoạt động 3.
C. Các hoạt động chính:
I. KTBC:
- Cho HS nhắc và nhận diện lại một số biển báo ATGT.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD nội dung:
( GV tiến các bước như trong SGV - tr 24, 25).
III. Củng cố, dặn dò:
Nhắc nhở HS luôn nhớ và chấp hành đúng những quy định khi đi bộ qua đường.
Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
Luyện chính tả(Nghe - viết)
 Những quả đào
A. Mục tiêu:
- Viết đoạn văn tóm tắt truyện: Những quả đào. Làm các bài tập phân biệt s/x.
- Rèn kĩ năng viét đúng chính tả và viết đẹp.
B. Hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Cả lớp viết bảng con 3 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả:
2.1 HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- HS tìm hiểu nội dung:
+ Người ông chia quà gì cho các cháu?
+ Ba người cháu đã làm gì với quả đào ông cho?
- Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào?
- Nêu cách trình bày một đoạn văn.
-Y/C H. tìm từ dễ lẫn và khó viết luyện viết.
2.2 H. viết bài.
- GV đọc cho HS viết.
2.3 Đọc cho H. soát lỗi; 
2.4Thu vở chấm bài.
3. Bài tập: Điền vào chỗ trống s/x:
- con ..áo, ..áo măng, chim ..âu, ..âu kim, ang sông, giàu ..ang,
- ..ông Hồng, ông hơi, củ ..ả, ..ả nước.
- GV phân biệt chính tả để HS không nhầm lẫn khi viết chữ bắt đầu bằng s/x.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp nghe và đọc thầm theo.
- 2,3 HS đọc lại đoạn văn.
- Chia cho mỗi cháu một quả đào.
- Xuân ăn đào xomg đem hạt trồng, Vân ăn xong vẫn còn thèm, Việt không ăn mang cho bạn bị ốm.
- Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, Việt là người nhân hậu.
- Nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- Viết và đọc các từ: cho xong, bé dại, trồng..
- Nghe đọc và soát lỗi.
- HS làm bài.
- Lần lượt từng HS nêu đáp án.
Luyện toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố cho HS cách đọc viết số. Làm các bài tập có liên quan đến số có 3 chữ số.
- Củng cố cho HS mối quan hệ giữa các đơn vị đo: m, dm, cm.
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
HS lên bảng viết các số sau:
+ 3 trăm, 27 đơn vị.
+ 4 trăm, 6 đơn vị.
III. Bài mới:
G th b:
HS làm bài tập:
 Bài 1: a. Đọc các số sau:
 - 203, 209, 210, 265, 235.
 b. Viết các số sau:
 + ba trăm linh sáu.
 + bốn trăm hai mươi bảy đơn vị.
 + một trăm mười một.
 Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau:
395, 397, 576, 645, 654.
 b. 786, 567, 786, 987, 978.
 Bài 3:Tính:
 a.16 m + 24 m = b. 78 m – 43 m =
 34 m + 29 m = 97 m – 53 m =
 67 m + 24 m = 74 m – 65 m =
 Bài 4: Đoạn đường từ nhà Lan đến trường dài 500 m. Đoạn đường từ nhà Hoa đến trường dài hơn 56 m. Hỏi đoạn đường nào dài hơn và dài hơn là bao nhiêu?
 IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
Luyện LTVC
Từ ngữ về cây cối. Câu hỏi Để làm gì?
A. Mục tiêu:
- HS biết các từ để chỉ tên cây và một số từ ngữ miêu tả các cây cối.
- Đặt cà trả lời câu hỏi: Để làm gì?
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ choc:
II. KTBC:
- KT bài về nhà của HS (Bài tập trong SGK).
III. Bài mới:
G th b:
HD học sinh làm bài tập:
 Bài 1:
- HS thi kể tên các cây ăn quả mà em biết.
- Nói tên các bộ phận của cây.
- Tìm các từ chỉ màu sắc, hình dáng, đặc điểm, tính chất
- Cả lớp và GV nghe nhận xét:
+ Tên các cây đúng chưa?
+ Nói tên các bộ phân chính xác chưa?
+ Tìm các từ ngữ để miêu tả đã chính xác chưa?
Bài 2: Viết một đoạn để miêu tẩ một loại quả mà em thích .
GV gợi ý:
 + Nêu tên quả đó .
 + Màu sắc.
 + Quả đó được ăn vào mùa nào.
 - HS viết bài.
 - Lần lượt từng HS đọc đoạn văn của mình. Cả lớp và GV nhận xét.
 IV. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét, đánh giá giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29.doc