Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 8

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 8

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 36+15.

- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1); bài 2 (a, b); bài 3.

- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tư duy sáng tạo; hợp tác.

II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Giáo án + SGK + 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời, bảng gài.

- HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập.

 

doc 27 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 949Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai 
Môn: TOÁN
Tiết 36 Bài: 36 + 15
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 36+15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1); bài 2 (a, b); bài 3.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tư duy sáng tạo; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Giáo án + SGK + 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời, bảng gài.
- HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
-Gọi HS đọc bảng 6 cộng với 1 số.
-Gọi HS lên bảng giải bài tập.
-Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung.
3. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay, chúng ta học bài. 36 + 15. Ghi tựa bài lên bảng.
HĐ2. Giới thiệu phép cộng: 36 + 15.
-GV nêu bài toán: có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-HDHS tương tự như bài 38 + 25.
-GV ghi bảng 36 + 15 = ?
-Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
HĐ 3. HD Thực hành: 
* Bài 1: (dòng 1) Tính
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính.
-HS còn lại làm vào vở.
* Bài 2: (a,b) 
- HS làm bài vào vở (đặt tính)
* Bài 3: 
- Cho HS đặt đề toán theo hình vẽ (SGK) chẳng hạn: Bao gạo cân nặng 46kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg?
4. Củng cố, dặn dò.
-Tổ chức cho 4 tổ thi nhau nối phép tính có kết quả 45 
-Nhận xét, đánh giá.
-Về nhà làm VBT, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
- HS hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-HS quan sát.
-1 HS nhắc lại cách tính.
- Thực hiện.
-Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
 (các bài còn còn lại làm tương tự).
-HS đặt tính và tính tương tự bài 1.
-Vài HS đặt đề toán.
Giải
Cả hai bao cân nặng là
46 + 27 = 73 (kg)
 Đáp số: 73 kg
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 22+23 Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em Học sinh nên người ( trả lời được các CH trong SGK )
-GD học sinh thấy được tình cảm của thầy cô giáo đối với . Từ đó biết kính trọng thầy cô giáo.
- KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự cảm thông; kiểm soát cảm xúc; tư duy phê phán.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: 
-Đọc và TLCH bài: Thời khoá biểu.
- Nhận xét đánh giá .
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài 
HĐ 2. HDHS luyện đọc:
*. Đọc câu.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ HD đọc từ khó.
+ HS đọc nối tiếp câu,
*. HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
+ HD đọc câu khó.
+HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
+ HD giải nghĩa từ:
+ Giảng nghĩa từ: gánh xiếc
+ Giảng nghĩa từ: lách
+ Giảng nghĩa từ: lấm lem
- Yêu cầu đọc nối tiếp 4 đoạn lần 2.
- HS đọc thầm trong nhóm 4.
* Thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nhận xét- Đánh giá.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
HĐ 3. HD tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 để TLCH
* Câu hỏi 1. Gìơ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam.
*Câu hỏi 2: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 để TLCH.
*Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? 
*Câu hỏi 3: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 TLCH.
* Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
+ Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào? 
*Câu hỏi 4: 
- Đọc thầm đoạn 4.
+ Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam khóc ? 
+ Người mẹ hiền trong bài là ai.
* Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
+ Qua câu chuyện này giúp con hiểu điều gì?
HĐ 4. luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS đọc từng đoạn trong bài.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò: 
+ Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền?
- Yêu cầu cả lớp hát bài: Cô và mẹ.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe
- HS đọc đúng: không nên, nổi, lấm lem, vùng vẫy. 
- Mỗi học sinh đọc một câu 
- Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn.
+ Ngoài phố có gánh xiếc./ Bọn mình ra xem đi !//
 Tớ biết/ có một chỗ tường thủng.//
+ Cô nhẹ nhàng/ kéo Nam lùi lại/ rồi đỡ em ngồi dậy.//
 Cô phủi cát lấm lem trên người Nam/ và đưa Nam về lớp.//
+ Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đanh thập thò ở cửa lớp vào/ nghiêm trang hỏi:// “Từ nay các em có trốn học nữa không?”
+HS đọc chú thích.
+ Đưa mình qua chỗ chật hẹp nơi chen chúc một cách khéo léo
+ Bị dính bẩn nhiều chỗ.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện đọc nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- 1HS đọc cả bài.
- Minh rủ Nam chốn học ra phố xem xiếc.
- Ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình đi xem đi.
- Chui qua lỗ tường thủng.
- Cô nói với bác bảo vệ: “ Bác nhẹ taylớp tôi”. 
 Cô đỡ em ngồi dậy phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp. 
- Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò. Cô bình tĩnh, nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm.
- Cô xoa đầu Nam an ủi
- Lần này Nam khóc vì đau và xấu hổ.
- Người mẹ hiền trong bài là cô giáo.
- HS nêu.
- Cô giáo vừa thương yêu học sinh vừa nghiêm khắc dậy bảo học sinh nên người. Cô như người mẹ hiền của các em.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Nhóm cử đại diện thi đọc.
- Nhận xét - bình chọn.
- Cô giáo được coi là người mẹ hiền vì: cô thương yêu HS, dạy bảo học sinh nên người giống như người mẹ hiền đối với các con trong gia đình.
- Hát tập thể.
- Lắng nghe avf thực hiện.
Thứ ba 
Môn: TOÁN
Tiết 37 Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhieu hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận diện hình tam giác.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 4; bài 5 (a).
- KNS: Tự nhận thức; lắng nghe tích cực; tư duy sáng tạo; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học:
	- GV: Giáo án + SGK
	- HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra.
-Gọi HS đọc bảng 6 cộng với 1 số.
-Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
 26 + 18 46 + 29
-Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung.
3. Bài mới:
HĐ1.Giới thiệu:
- Hôm nay, chúng ta học bài. Luyện tập. Ghi tựa bài lên bảng, HS nhắc lại tiêu đề.
HĐ 2. HD thực hành:
* Bài 1: 
- Cho HS tính nhẩm kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2: 
- HS điền kết quả vào bảng có sẵn
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 4: 
- GV vẽ tóm tắt lên bảng. Hs dựa vào tóm tắt để nêu đề toán
 46 cây
Đội 1: 
 5 cây
Đội 2: 
 ? cây
-HS làm vào vở.
* Bài 5: 
- GV gợi ý: Nên đánh số vào hình rồi đếm.
4. Củng cố, dặn dò
-Cho HS thi nói nhanh kết quả trong bảng 6 cộng với một số.
-Nhận xét, đánh giá.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-HS tính nhẩm và nêu kết quả.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
 5
36
16
 9
36
Tổng
31
53
54
35
51
-1 HS nêu đề bài toán theo sơ đồ.
Bài giải
Số cây 2 đội trồng được
46 + 5 = 51 (cây)
 Đáp số : 51 cây
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: CHÍNH TẢ: (Tập chép)
Tiết 15 Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu: 
Sau tiết học này, HS:
Chép lại chính xác bài CT , trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài .
Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b 
GD học sinh có ý thức rèn chữ , giữ vở đẹp,yêu thích môn học chính tả.
KNS: Lắng gnhe tích cực; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: BP Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3.
HS: Vở ghi, bảng con
III. Các hoạt động dạy-học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra sĩ số, cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra : 
- Đọc cho HS viết các từ: lớp, lời, dạy, giảng, trong.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD tìm hiểu và ghi nhớ đoạn viết.
* Đọc đoạn viết.
- Cô giáo nói với hai bạn điều gì.
- Đoạn chép có những dấu câu nào.
- Trường hợp nào được viết hoa.
 * HD viết từ khó:
- Đọc cho HS viết từ khó: - xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, thập thò, trốn, xin lỗi. 
- Nhận xét - sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết của. Các hiện tượng chính tả cần lưu ý khi viết.
- Yêu cầu chép bài.
* Đọc soát lỗi.
- Đọc lại bài, đọc chậm.
- Yêu cầu HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài:
- Thu 7- 8 bài chấm điểm.
- Nhận xét, sửa sai.
HĐ 3. HD làm bài tập:
* Bài 2:
- Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi.
* Bài 3: 
- Yêu cầu làm bài- chữa bài.
- Nhận xét - đánh giá.
4, Củng cố - dặn dò: 
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
-Hát.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết b/c.
- Nhận xét, đánh giá. 
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài lên bảng.
- Nghe - 2 học sinh đọc lại.
- Từ nay con có trốn học đi chơi nữa không.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu hỏi chấm.
- Đầu dòng, sau dấu chấm, tên riêng.
- Viết bảng con.
- Nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe.
- Nhìn bảng đọc từng câu, từng cụm từ viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
* Điền vào chỗ trống: ao / au.
a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
b. Trèo cao ngã đau
- Nhận xét. 
* Điền vào chỗ trống:
a. r/ d/ gi.
- Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
- dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá.
b. uôn hay uông.
- Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học,
- Uống nước ao sâu 
- Lên cày ruộng cạn.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: KỂ CHUYỆN
Tiết 8 Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
Sau tiết học này, học sinh:
-Dựa theo tranh minh h ... ẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI
I. Mục tiêu: 
Sau tiết học này, học sinh: 
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. 
- Với học sinh khéo tay : Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng. 
II. Đồ dùng dạy-học:
 - GV: Mẫu thuyền phẳng đáy không mui bằng giấy thủ công.
 - HS: Dụng cụ học tập.
III. Các hoạt dộng dạy-học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
 - GV nhận xét việc chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay, chúng ta tập gấp thuyền phẳng đáy không mui. GV ghi bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: 
- Cho học sinh quan sát mẫu thuyền phẳng đáy không mui (H1).
- Gợi ý để học sinh nói về tác dụng của thuyền vật liệu làm thuyền trong thực tế.
 - Mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ giấy HCN ban đầu.
HĐ 3. Hướng dẫn thao tác.
* Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
- Đặt ngang tờ giấy thủ công HCN lên bàn, mặt kẻ ô ở trên (H2). Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được (H3). Gấp đôi mặt trước theo đường gấp ở (H3) được (H4). Lật (H4) ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được (H5).
* Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
- Gấp theo đường dấu gấp của (H5) sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được (H6). Tương tự, gấp theo đường dấu gấp (H6) được (H7). Lật (H7) ra mặt sau, gấp 2 lần giống như (H5), (H6) được (H8). Gấp theo dấu gấp của (H8) được (H9). Lật mặt sau (H9) gấp giống như mặt trước được (H10)
* Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm 2 bên phía ngoài, lộ các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền (H11). Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền phẳng đáy không mui (H12).
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
- Các em về xem tiếp cách gấp các đồ vật tiếp theo.
- Chuẩn bị bài sau: Gấp thuyền phẳng có mui ( Tiết 1).
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
- Quan sát thực hiện theo GV.
- 2 HS lên tháo tác lại theo hướng dẫn.
- HS còn lại quan sát.
- Thực hành trên giấy nháp.
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm theo tiêu chí GV HD.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu 
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 8 Bài: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I. Mục tiêu.
- Biết nói lời mời , yêu cầu , đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1).
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 của em (BT2) ; viết được khoảng 4,5 câu nói về cơ gio (thầy gio) lớp 1 (BT3)
II. Đồ dùng dạy-học
- GV :SGK, bài văn mẫu
- HS : vở, SGK,..
II. Các hoạt động dạy-học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS
- Nhận xét chung
B.Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu tiets học, viết tiêu đề bài lên bảng lớp.
HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1
-Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành theo tình huống a.
-Giáo viên cho 2 học sinh đóng vai. 1 em đóng vai bạn đến nhà chơi - 1 em nói lời mời bạn vào nhà.
-Tương tự: Giáo viên cho học sinh làm việc từng đôi, thực hành theo tình huống b, c.
-Học sinh thi nói theo tình huống.
-Lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn những người biết mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với bạn đúng nhất.
* Bài 2 
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Lớp đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
-Cô giáo lớp 1 em tên gì?
-Tình cảm của cô và thầy đối với học sinh như thế nào?
-Em nhớ điều gì nhất ở cô( thầy )?
-Tình cảm của em đối với cô ( thầy )như thế nào?
-Nhận xét, khen ngợi những ý kiến hay, có cái riêng. Bình chọn người có câu trả lời hay nhất.
* Bài 3 
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
-Nhắc học sinh 1 số yêu cầu viết lại những điều em vừa kể ở bài tập 2.
-Giáo viên nhận xét góp ý rút kinh nghiệm chung về cách dùng từ, đặt câu.
-Chấm bài, nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
-Khuyến khích những em viết tốt.
-Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Hợp tác cùng GV.
-Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
a. HS1: Chào cậu / chào Nga, nhà bạn nhiều cây quá.
 - HS2: A Nam! Bạn vào đây.
b/ Mình thích bài hát mà bạn đã thuộc, mình nhờ bạn chép lại bài hát cho mình.
c/ bạn ngồi bên cạnh nói chuyện trong giờ học. Em yêu cầu bạn giữ trật tự.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhiều học sinh nối tiếp nhau trả lời.
-Học sinh thi nhau trả lời.
-Học sinh đọc yêu cầu bài.
-Học sinh viết bài vào vở.
-Nhiều học sinh đọc bài trước lớp.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 40 Bài: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 4.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Giáo án + SGK
- HS: Dụng cụ học tập, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng.
- Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung.
3. Bài mới:
HĐ1.Giới thiệu:
- Hôm nay, chúng ta học bài. Phép cộng có tổng bằng 100. Ghi tựa bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS tự thực hiện cộng có tổng bằng 100:
- GV nêu bài toán: có 83 que tính, thêm 17 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV ghi bảng phép cộng: 83 + 17
- Gọi HS đặt tính và tính
HĐ 3. HD Thực hành:
* Bài 1: HS đặt tính và tính.
* Bài 2: 
- Cho HS tính nhẩm theo mẫu và nói kết quả.
- Nhạn xét, sửa sai.
* Bài 4:
- GV tóm tắt, gọi HS giải
 85kg
Buổi sáng:
 15kg
Buổi chieu:
 ? kg
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS thi đua nối 2 số có tổng bằng 100 (theo mẫu VBT bài 5).
- Nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Quan sát và làm theo HD
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài lên bảng.
- HS lên bảng đặt tính và tính. 
( kết quả bằng 100)
- HS lên bảng đặt tính và tính. 
( kết quả đều bằng 100)
- HS cộng nhẩm và nêu kết quả miệng.
- Nhạn xét, bổ sung.
- Quan sát  
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được là
85 + 15 = 100 (kg)
 Đáp số:100 kg
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP VIẾT
Tiết 8 Bài 8: Chữ hoa G
I. Mục tiêu: 
 -Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Gģ ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Gắng sức chung tay ( 3 lần ).
 *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.
 -GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận trong việc rèn chữ.
 - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; xác định giá trị.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 -GV: Chữ hoa G Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
 -HS: Bảng con, vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Yêu cầu viết bảng con: E, Ê, Em.
- Nhận xét - đánh giá. 
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa G và câu ứng dụng.
HĐ 2. HD viết chữ hoa:
* Quan sát mẫu 
-Chữ hoa G gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Con có nhận xét gì về độ cao các nét ?
- Viết mẫu chữ hoa G, vừa viết vừa nêu cách viết.
+ Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa, dừng bút ở dòng kẻ 3 trên.
+ Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng xuống, viết nét khuyết ngược dừng bút ở đường kẻ 2.
- Yêu cầu viết bảng con
- Nhận xét sửa sai.
HĐ 3. HD viết câu ư/d:
- Mở phần bảng phụ viết câu ư/d
 Quan sát chữ mẫu :
Gắng sức chung tay
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
- Con hiểu gì về nghĩa của câu này?
- Nêu độ cao của các chữ cái?
- Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ?
- Khoảng cách các chữ như thế nào ?
- Viết mẫu chữ “Gģ” trên dòng kẻ ( Bên chữ mẫu).
* HD viết chữ “Gģ” vào bảng con.
- Nhận xét- sửa sai.
HĐ 4. HD viết vở tập viết: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài 
- Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em viết chậm. 
=> Lưu ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
đ. Chấm chữa bài: 
- Thu 5 - 7 vở chấm bài.
- Nhận xét bài viết.
4. Củng cố- Dặn dò: 
- HD bài về nhà.
- Nhận xét tiết học.
-Hát.
- 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Quan sát chữ mẫu.
- Chữ hoa G gồm 2 nét: Nét 1 là nét kết hợp nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược.
- Cao 8 li (9 dòng kẻ). 
- Quan sát, nhận xét.
- Viết bảng con 2 lần.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 2, 3 HS đọc câu ứng dụng.
- Cùng góp sức nhau để làm việc lớn.
- Quan sát, nhận xét:
+ Chữ cái: o, u, ư, c, n, a. cao 1 li.
+ Chữ cái: y, g , h cao 2,5 li.
+ Chữ cái: p cao 2 li.
+ Chữ cái: s cao 1,25 li.
+ Dấu sắc đặt trên o ở chữ Gģ, trên ư ở chữ sức.
- Các chữ cách nhau một con chữ o.
- Quan sát.
- Viết bảng con 2 lần.
- Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định.
*HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.
- Lắng nghe và sửa sai.
- Lắng nghe và thực hiện.
SINH HOẠT LỚP
I. Đánh giá tình hình tuần 8:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.Chưa trật tự nghe giảng cao.
 * Học tập: 
- Hoàn thành chương trình tuần 8, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực chuẩn bị bài và tự học . 
 * Văn thể mỹ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
II. Kế hoạch tuần 9:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt, hoa điểm 10 chào mừng các ngày 20/11.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 9
- Tích cực tự ôn tập kiến thức, ch ý cơng tc bồi giỏi phụ yếu.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Tiếp tục thực hiện giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc