Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 10 (chuẩn kiến thức)

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 10 (chuẩn kiến thức)

TuÇn: 10

 Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010

Tập đọc:

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (2T)

I. MỤC TIÊU:

 - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

- Hiểu nội dung : Sáng kiến của bè Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK).

* GD : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.

- Biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà trong gia đình

II. CHUẨN BỊ:

-Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 10 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn: 10
 Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tập đọc:
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (2T)
I. MỤC TIÊU:
 - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Sáng kiến của bè Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK).
* GD : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
- Biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà trong gia đình
II. CHUẨN BỊ: 
-Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. 1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới: “Sáng kiến của bé Hà”
HĐ1:Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- GV đọc mẫu toàn bài 
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu.
*) Hướng dẫn đọc lời của bé Hà, của người dẫn chuyện, của ông. Nhấn giọng: ngày ông bà, chùm điểm mười
Gọi HS đọc lại các câu
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
Nhận xét, tuyên dương.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
 TIẾT 2.
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Câu hỏi 1: SGK
H. Thấy bố ngạc nhiên, Hà giải thích như thế nào?
- Câu hỏi 2: SGK
- Câu hỏi 3: SGK
- Câu hỏi 4: SGK
H. Món quà của Hà có được ông bà thích không?
- Câu hỏi 5: SGK
H. Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ngày ông bà”?
GV liên hệ, giáo dục.
HĐ4: Luyện đọc lại. 
Đại diện nhóm lên bốc thăm ( HSKG)
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
3. Củng cố- Dặn dò : GV liên hệ bài, GD HS ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.
- Nhận xét tiết học
Hát
-HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
- HS luyện đọc: lập đông, ngạc nhiên,chúc thọ, giải thích, rét
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- HS nêu chú giải
- Luyện đọc các câu: “Bố ơi,/sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?//” (giọng thắc mắc)
Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.// 
- HS đọc
- HS luyện đọc trong nhóm 4 HS
- HS thi đọc
- HS nhận xét
- Cả lớp đọc
- HS đọc bài
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà
- Con đã có ngày 1/6, bố có ngày
- Hai bố con chọn ngày lập đông vì khi trời rét người ta cần chăm lo SK
- Bé Hà băn khoăn chưa biết chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
------- - Chùm điểm mười.
------- - Đó là món quà ông bà rất thích.
- HS nêu
- HS nêu
- Đại diện 4 nhóm lên bốc thăm và tự phân vai đọc theo thứ tự số thăm đã bốc
Toán: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá 2 chữ số).
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1,2) ; Bài 4 ; Bài 5.
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ ghi BT 3 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng .
- Ghi bảng: x + 7 = 10
 41 + x = 75
 x + 13 = 38
Nhận xét, tuyên dương
3.Bài mới: Luyện tập 
	* Bài 1: Tìm x ( Ưu tiên HSTB, Y trình bày)
 x + 8 = 10
 x + 7 = 10
 30 + x = 58
Ị “Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng”
* Bài 2: Tính nhẩm (cột 1, 2)
 - HSKG Làm thêm cột 3.
- GV củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Gv nhận xét.
* Bài 4: Hướng dẫn phân tích đề
 Tóm tắt:
Có tất cả : 45 quả
Trong đó	: 25 quả cam
Có	: quả quýt?
	* Bài 5: 
Khoanh tròn vào chữ trước kết quả đúng
Ị Muốn tìm số hạng chưa biết, chúng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
*) Hướng dẫn HSKG lµm thªm BT3.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Xem lại bài
Chuẩn bị “Số tròn chục trừ đi một số”
3 HS lên bảng thực hiện 
Gọi tên thành phần
Nêu qui tắc:Muốn tìm số hạng
HS nêu yêu cầu
3 HS lên bảng làm, lớp làm vàobảng con và nêu:
x là số hạng chưa biết
Nêu quy tắc 
HS nhắc lại
Nêu cách nhẩm và KQ:
Cột1: 10, 1, 9
Cột 2: 10, 2, 8.
Cột 3: 10, 7, 3
- 2 HS đọc đề
 Bài giải
 Số quả quýt có là
 45 -25 =20 (quả )
 Đáp số :20 quả quýt
HS nêu:
x + 5 = 5
 x = 5 – 5
 x = 0. KQ đúng là C
- Từng HS nêu KQ.
- 7, 3, 2.
An toàn giao thông. BÀI 3: 
 HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
I/ MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức:
-HS biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh (bàng tay,còi,gậy)để điều khiển xe và người đi lại trên đường.
-Biết hình dáng màu sắc ,đẵc điểm nhóm báo cấm 
-Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay Của cảnh sát giao thông và biển báo hiệu giao thông.
 2.Kĩ năng:
_Quan sát và biết thực hiện đúng khi gặp hiệu lệnh cảnh sát giao thông.
-Phân bịêt nộo dung 3 biển báo cấm 101,102,112.
 3.Thái độ :
-Phải tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.
-Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo giao thông.
II/ CHUẨN BỊ:
- Các loại biển báo giao thông đường bộ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Bài cũ:Khi tham gia giao thông chúng ta phải như thế nào ?
3.Bài mới: GTB
Hoạt động 1: Hiệu lệnh của CSGT
Mục tiêu: Giúp HS biết được Hiệu lệnh của biển báo giao thông và thực hiện lệnh đó.
-Cho HSQT 
-GV giới thiệu nội dung hiệu lệnh 
=> GV kết luận .
Hoạt động 2:Tìm hiểu về biển báo giao thông.
Mục tiêu:HS sinh biết hình dáng màu sắc đặc điểm nhóm biển báo cấm.
-GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 bộ biển báo.
-GV gọi ý HS nhận xét về hình dáng màu sắc hình vẽ bên trong.
-GV nhận xét 
Hoạt động cả lớp:
-GV nêu câu hỏi 
* Đường này các loại xe có được đi không ?
* Các biển báo này được đặt ở vị trí nào trên đường phố ?
* Khi đi trên đưởng gặp biển báo cấm người đi đường phải thực hiện như t6hế nào ?
=> GV kết luận :
Hoạt động 3:Trò chôi “Ai nhanh hơn”
Mục tiêu:HS thuộc tên các biển báo vừa học .
-Cho HS chơi tiếp súc 
-GV hướng dẫn cách chơi.
=> Gv nhận xét .
4.Củng cố;
-Hệ thống lại bài , nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
 Nhớ các biển báo gtiao thông
-3 HS trả lời
_ HSQS và thảo luận
-Các nhóm thảo luận và trình bày .
 HS trả lời 
-Hai đội chơi
 Đội A Đợi B
*************************************************************************************
 Thø ba ngµy 26 th¸ng 10 n¨m 2010
Toán
 SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 3.
- Tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ: 
 - 4 bó que tính (mỗi bó 10 que tính). 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Luyện tập” 
- Ghi bảng: x + 8 = 10
 x + 2 = 10
 30 + x = 58
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: “Số tròn chục trừ đi một số”
HĐ1: Giới thiệu phép trừ .
- GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 
Cô có bao nhiêu que tính?
40 que tính gồm mấy chục mấy đơn vị?
Yêu cầu HS QS.
Bớt đi bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS thao tác trên que tính để tìm ra KQ
Yêu cầu HS nêu kết quả
Nêu cách tính
Hướng dẫn HS tự đặt tính. Gọi HS lên bảng đặt tính
4 0
 - 8
3 2
Yêu cầu vài HS nhắc lại
HĐ2: Giới thiệu phép trừ: 40 – 18
 Yêu cầu HS thao tác trên que tính để tìm KQ.
GV giúp HS tự đặt tính rồi trừ từ phải sang trái
GV cho vài HS nhắc lại cách trừ.
GV so sánh cách thực hiện 2 phép trừ: 40-8, 40- 18
HĐ3: Thực hành
* Bài 1: Tính ( HSTB, Y trình bày)
- GV nhận xét, sửa bài. 
* Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề toán
GV chấm và sửa bài.
* Hướng dẫn HSKG làm thêm bài tập 2.
- GV củng cố cho HS về cách tìm một số hạng trong một tổng.
4. Củng cố, dặn dò 
Sửa lại các bài toán sai
Chuẩn bị bài: 11 trừ đi một số : 11 - 5
Hát
3 HS lên bảng làm
- HS nhắc lại
 - 40 que tính
4 chục 0 đơn vị
- HSQS.
- 8 que tính
- HS thao tác
- 32 que tính
HS tự nêu, thực hiện phép tính
0 trừ 8 không được lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
HS nhắc lại.
 - HS thao tác trên que tính.
 - HS tự nêu cách đặt tính và tính
HS làm vào bảng con. Từng HS nêu KQ và cách thực hiện tính.
Kết quả: 51 ; 45 ; 88 ; 63 ; 17 ; 26
- HS đọc đề toán
- HS Tự giải vào vở.
	Bài giải
Đổi 2 chục = 20
Số que tính còn lại là:
 20 – 5 = 15 (que)
 Đáp số: 15 que tính.
Chính tả: ( Tập chép) NGÀY LỄ
I. MỤC TIÊU: 
- Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ.
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: “Kiểm tra” 
GV nhận xét bài làm của của HS
2.Bài mới: “Ngày lễ”
HĐ1: Hướng dẫn tập chép 
GV đọc đoạn chép trên bảng phụ
+Đoạn chép nói về ngày gì?
+Những chữ nào trong các ngày lễ được viết hoa?
GV chốt: Viết hoa vào chữ đầu của mỗi bộ phận.
Hướng dẫn viết từ dễ lẫn: hằng năm, Quốc tế Lao động, Quốc tế Thiếu nhi.
GV nhận xét, sửa chữa
GV hướng dẫn chép bài vào vở:
- Yêu cầu chép nội dung bài vào vở
- Đọc cho HS KTø lỗi
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
Chấm, nhận xét
HĐ2: ... 5 = 26
 31 . 1 không trừ được 5, lấy 11 – 5 bằng 
 _ 5 6 viết 6, nhớ 1.
 26 . 3 trừ 1 bằng 2 viết 2
- Học sinh nêu.
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con. Sau đó nêu miệng.
- HS nxét, sửa. 51 41 21 91
 - 8 - 3 - 4 - 9
 43 38 17 82
- HS đọc yêu cầu bài
- Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
- HS nêu
- HS làm: 51 21 71
 - 4 - 6 - 8
 47 15 63
- HS đọc đề và làm bài vào vở.
 Giải :
 Số quả trứng còn lại là :
 51 – 6 = 45 (quả)
 Đáp số: 45 quả trứng
- HS đọc yêu cầu
-HS quan sát nhận xét và trả lời câu hỏi. 
-Đoạn thẳng AB cắt đt CD tại điểm O.
- HS nxét, sửa.
- HSKG làm bài.
Luyện Toán: LUYÊN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH DẠNG 31 – 5
I. MỤC TIÊU: 
- Thực hiện thành thạo phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5.
- Giải được bài toán có một phép trừ.
- Hoàn thành tất cả các bài tập trong VBT.
- Cẩn thận, chính xác khi làm toán. 
 II. CHUẨN BỊ:
- Que tính, thẻ que tính.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Luyện tập:
**) Hướng dẫn HS làm BT.
* Bài 1: Tính( HSTB, Y trình bày)
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
- GV nxét, củng cố cách đặt tính và tính 
* Bài 2 : ( HS thực hiện vào VBT)
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
à Nhận xét, tuyên dương 
* Bài 3: ( HS thực hiện vào VBT)
- GV yêu cầu lớp làm vào vở, một HS lên làm ở bảng phụ.
- GV nhận xét, sửa bài.
* Bài 4:
- GV đính hình, yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
Ị Cần đọc kỹ yêu cầu của bài, để làm cho đúng.
*) Hướng dẫn HSKG làm thêm BT trong vở BT Toán nâng cao.
2. Củng cố- Dặn dò : 
Ị Nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con. Sau đó nêu miệng.
- KQ: 81 21 61 71
 - 9 - 2 - 6 - 7
 72 19 55 64
- HS đọc yêu cầu bài
- Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
- HS nêu
- HS làm: 31 81 21
 - 3 - 8 - 7
 28 73 14
- HS đọc đề và làm bài vào vở.
 Giải :
 Số quả mơ còn lại là :
 61 – 8 = 53 (quả)
 Đáp số: 53 quả mơ
- HS đọc yêu cầu
-HS quan sát nhận xét và trả lời câu hỏi. 
-Đoạn thẳng AB cắt đt CD tại điểm O.
- Đoạn thẳng AM cắt đoạn thẳng MB tại điểm M.
- HS nxét, sửa.
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I. MỤC TIÊU: 
 - Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2) ; xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3).
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4).
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ ghi bài tập 2 ; 3, 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới: “Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi ”
*HĐ1: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.	
Bài 1: ( Hs làm miệng)
- Gọi HS đọc đề bài
- GV ghi những từ đúng lên bảng: 
Bài 2: Giáo viên treo bảng phụ lên.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nêu 1 từ
- Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm được vào vở
Bài 3: ( HS hoạt động mhóm)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
H: Họ nội là những người quan hệ với ai trong gia đình?
H: Họ ngoại là những người quan hệ với ai trong gia đình?
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- GV nhận xét và kết luận dãy nào thắng cuộc.
* HĐ2: Sử dụng dấu chấm, dấu hỏi 
Bài 4: ( HS làm bài vào vở)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS khá đọc truyện vui trong bài.
H: Dấu chấm thường đặt ở đâu?
H: Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?
H: Câu hỏi dùng để làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài trên bảng.
H: Truyện này buồn cười ở chỗ nào? 
- GV chấm chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò 
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe.
 - HS đọc
- HS mở sách ra đọc, gạch chân các từ cần tìm và đọc các từ lên
- Cả lớp nêu miệng KQ: bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu.
- HS đọc
- HS có thể nêu lại các từ ở bài tập 1 và nêu thêm các từ mới như: thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể 
- HS đọc
- Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố
- Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với mẹ
- HS từng nhóm lần lượt lên bảng viết tiếp sức cho nhau.
- HS nxét, sửa bài.
- HS đọc
- 1 HS đọc
- Dấu chấm thường đặt ở cuối câu.
- Dấu chấm hỏi thường đặt ở cuối câu hỏi.
- Câu hỏi dùng để hỏi.
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài trên bảng phụ.
- Nhận xét bài. KQ: .; ?; .
- Nam xin lỗi ông bà “vì chữ xấu và có nhiều lỗi chính tả” Nhưng chữ trong thư là của chị Nam chứ không phải của Nam vì Nam chưa biết viết chữ.
- HS nxét tiết học.
*************************************************************************************
Thø s¸u ngµy 29 th¸ng 10 n¨m 2010
 Toán: 51 – 15
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li).
- BT cần làm : Bài 1 (cột 1,2,3) ; Bài 2 (a,b) ; Bài 4.
- Rèn tính khoa học, chính xác khi giải toán.
II. CHUẨN BỊ: 
- Que tính, thẻ QT, bảng phụ ghi bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 31 - 5
- Gọi 3 HS lên thực hiện phép tính :
3. Bài mới : 51 – 15
HĐ1 : Giới thiệu phép tính 
- GV nêu đề toán: Có 51 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
à Ghi: 51 – 15 =?
- Hướng dẫn HS tự đặt phép tính trừ 51 – 15 theo cột dọc rồi hướng dẫn HS trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính?
HĐ2: Thực hành
* Bài1: (Cột 1,2,3): Tính
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính.
- GV nxét, sửa
* Bài 2
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 
a) 81 - 44 b) 51 - 25 
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
à Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 4: Vẽ hình theo mẫu
GV treo bảng phụ có hình như ở SGK lên.
GV nhận xét, sửa sai.
*) Hướng dẫn HSKG làm thêm BT1 cột 4,5.
 4. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét, tuyên dương.
- 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
- HS nghe, nhắc lại.
- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả
 51 – 15 = 36 
 51 . 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 
 _ 15 6 viết 6, nhớ 1
 36 . 1 thêm1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3 
- HS nêu :
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con. Sau đó nêu miệng.
- HS nxét, sửa. : 81 31 41 71 
 - 46 -17 - 12 - 26
 35 14 29 45
- HS đọc yêu cầu bài
- Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
 81 51 
_ 44 - 25 
 37 26 
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu .
2 HS lên vẽ hình tam giác theo mẫu. Cả lớp thực hiện vào VBT
Tập làm văn: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1).
-Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. (BT2)
* GD : GD tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : 
Bài mới : Kể về người thân
HĐ1: Kể về người thân 
	* Bài 1: (miệng)
+ GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
+ Treo tranh lên bảng.
GV khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở HS. 
- 1HS khá giỏi kể mẫu trước lớp.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Mời đại diện nhóm thi kể.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét, sửa 
HĐ2 : Viết thành đoạn 
	* Bài 2 : (Viết)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
* Chú ý : Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng. Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm. 
- Gọi 1 vài HS đọc lại bài viết của mình. 
GV nhận xét. Chấm chữa bài
 GD HS có tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
3.Củng cố - Dặn dò :
- Về nhà hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Chia buồn, an ủi.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- HS quan sát tranh.
- HS cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng kể, 1 vài em nói trước lớp sẽ chọn kể về ai. 
- HS tiến hành kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc bài viết
- Cả lớp nghe, nhận xét.
 Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT TUẦN 10
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 10.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trật tự nghe giảng, khá hăng hái.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- Kì thi KSCLGKI đạt kết quả tương đối tốt. Một số em đạt diểm giỏi. 
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt .
 * Hoạt động khác:
- Tham gia tốt các hoạt động của đội, sao nhi đồng
III. Kế hoạch tuần tới :
- Tích cực ơn tập kiến thức trong thời gian nghỉ.
- Tham gia tích cực các hoạt động ngồi giờ lên lớp.
- Những em đạt điểm chưa cao trong kì thi GK1 cần tích cực ơn tập nhiều hơn.
- Hoàn thành các khoản đóng góp.
- Sưu tầm một số bài viết, tranh ảnh về chủ đề “ Thầy cô giáo”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 10CKTKN.doc