Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 21

Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 21

I. Mục tiêu

- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, dễ lẫn

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm.

 - Hiểu nghĩa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng,

- Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 902Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
THỨ
MÔN
TIẾT
 TÊN BÀI DẠY
HAI
 9-2
SHDC
TĐ
TĐ
T
ĐĐ
21
61
62
101
21
Sinh hoạt dưới cờ
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Chim sơn ca và bông cúc trắng
LT
Biết nói lời yêu cầu đề nghị (t1)
Ba
10-2
CT
KC
T
TC
41
21
102
21
TC: Chim sơn ca và bông cúc trắng
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Đường gấp khúc.Độ dài đường gấp khúc
Gấp, cắt ,dán phong bì (t1)
Tư
 11-2
TD
TĐ
T
TV
TNXH
41
63
103
21
21
Đi thường theo vạch kẻ thẳng
Vè chim
LT
Chữ hoa R
Cuộc sống sung quanh
Năm
 12-2
LTC
CT
H
T
21
42
21
104
Từ ngữ về chim chóc .Đặt và TLCH:Ở đâu?
NV:Sân chim
Học hát:Hoa lá mùa xuân
LTC
Sáu
13-2
TD
TLV
T
MT
SHL
42
21
105
21
21
Đi thường theo vạch kẻ thẳng ,2 tay chống hông.TC:nhảy ô
Đáp lời cảm ơn.Tả ngắn về loài chim.
LTC
Tập nặn tạo dáng:tự do.Nặn hoặc vẽ dáng người
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 9 tháng 02 năm 2009
TẬP ĐỌC – T61,62
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 
I. Mục tiêu
Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, dễ lẫn 
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm.
 - Hiểu nghĩa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng,
Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mùa xuân đến.
Gọi 3 HS lên đọc bài và TLCH
Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài bằng tranh
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu lần 1. 
Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc từng câu, 
Gọi HS đọc chú giải.
Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó gọi HS đọc.
Hướng dẫn HS ngắt giọng.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. 
Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
-Đọc đồng thanh
Hát
3 HS lần lượt đọc
1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ: khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc, khô bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, tỏa hương, an ủi, 
HS nối tiếp nhau đọc. 
1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.//
Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
4 HS nối tiếp nhau đọc bài. 
Thực hành đọc trong nhóm
Các nhóm cử đại diện thi đọc cầu.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Tiết 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Tiết 2
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào?
Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?
Trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn?
Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, em hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?
Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Em hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?
Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. 
Câu chuyện khuyên con điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
Yêu cầu đọc bài cá nhân.
Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị: Vè chim
Hát
Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
Chim sơn ca hót véo von.
Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
Cậu bé làm như vậy là sai.
3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. 
 Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.(GDMT)
HS luyện đọc cả bài. 
****************************************** 
TOÁN – T 101
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS:- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan
 - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng nhân 5.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
	Bài 1: HS nêu yêu cầu
	- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS.
- Phần b) HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV giúp HS tự nhận xét để bước đầu biết tính chất giao hóan của phép nhân và chưa dùng tên gọi “tính chất giao hoán”.
	Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 Bài 3: Cho HS tự đọc thầm 
Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. 
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 5: Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
a)5x3=15 5x8=40
 5x4=20 5x7=35
 5x5=25 5x6=30
b)2x5=10 3x5=15
 5x2=10 5x3=15
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS đọc phép nhân 5.
5x7-15=35-15
 =20
5x8-20=40-20
 =20
5x10-28=50-28
 =22
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Làm bài. Sửa bài.
Số lít dầu 10 can đựng là
5x10=50 (l)
Đáp số:50l
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
*********************************************
ĐẠO ĐỨC – T 21
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết:Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân mình.
- Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
 - Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghị không phù hợp.
II. Chuẩn bị
GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang.
Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi:
+ Chuyện gì xảy ra sau giờ học?
+ Ngọc đã làm gì khi đó?
+ Hãy nói lời đề nghị của Ngọc với Hà.
+ Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ ntn?
Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.
v Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. 
v Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu
Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn nếu em là Nam trong tình huống 1, là Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2.
Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình huống trên và đóng vai.
Gọi một số cặp trình bày trước lớp.
Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép.
4. Cu ...  chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp.
Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Hát
2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp.
Một số HS nhận xét 
Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.
2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi 
Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.
Đoạn văn có 4 câu.
Dấu chấm, dấu phẩy.
Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu 
Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.
Viết các từ khó 
Nghe và viết lại bài.
.
Điền vào chỗ trống ch hay tr?
Làm bài:.Trống/chống
 Cheo/trèo
HS nhận xét bài bạn trên bảng. 
Đọc đề bài và mẫu.
Hoạt động theo nhóm. 
Ví dụ:
+Cây tre mọc rất cao.
+Ông em chống gay.
+Em phải uống thuốc vì bệnh.
************************************************
MÔN:HÁT
TIẾT 19:HỌC HÁT BÀI “ HOA LÁ MÙA XUÂN”
************************************************
TOÁN – T 104
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
- Ghi nhớ các bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài tóan.
 - Tính độ dài đường gấp khúc.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
 - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Luyện tập chung
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: : Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu hs thi đua tiếp sức.
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
 Cho HS làm bài (theo mẫu ở bài 2 của bài học 98) rồi chữa bài.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài
Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
v Hoạt động 2:Thi đua
	Bài 5: Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc rồi tự làm bài và chữa bài. 
Sau khi chữa bài, GV cho HS nhận xét để chuyển thành phép nhân:
3 + 3 + 3 = 9(cm) thành 3 x 3 = 9(cm)
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét 
HS làm bài rồi chữa bài.
2x6=12 4x3=12
3x6=18 5x8=40
4x6=24 5x9=45
5x6=30 2x9=18
2x8=16 4x9=36
3x8=24 3x9=27
HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
5x5+6=25+6 2x9-18=18-18
 =31 =0
4x8-17=40-17 3x7+29=21+29
 =15 =50
Bài giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7	= 14 (chiếc đũa)
	Đáp số: 14 chiếc đũa
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 	= 9 (cm)
	 Đáp số: 9cm
HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc 
2 dãy HS thi đua.
********************************************
Thứ sáu ngày 13 tháng 02 năm 2009
THỂ DỤC
TIẾT 42:ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG,HAI TAY CHỐNG HÔNG.TRÒ CHƠI:NHẢY Ô
I Mục tiêu
-Học đi thường theo vạch kẻ thẳng 2tay chống hông
-Ôn trò chơi:nhảy ô
II ĐD_PT:Sân trường
III Các hoạt động
1 Phần mở đầu
-GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học
-Khởi động
2Phần cơ bản
Cho hs ôn lại:+Hai chân đứng rộng bằng vai
-GV làm mẫu lại động tác 
-Đi theo vạch kẻ thẳng ,2 tay chống hông
-Đi theo vạch kẻ thẳng ,2 tay dang ngang
-GV làm mẫu-1 hs làm lại
-Chia tổ cho hs tập luyện
-Cho từng tổ lên thi đua tập
_GV nx và khen thưởng
--Cho hs ôn lại 2ø động tác
-Đi đều 2-4 hàng dọc
-GV cho hs chơi trò chơi :Nhaỷ ô
-GV làm mẫu-1 hs làm lại
-Cho hs chơi
-Cho từng tổ lên thi đua 
_GV nx và khen thưởng
 3 Phần kết thúc
-Thả lỏng người
-GV nx tiết học ,chuẩn bị (tt)
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục tiêu
- Biết nói lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
- Biết viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập 1. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tả ngắn về bốn mùa.
Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. 
Nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn?
Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
Cho một số HS đóng lại tình huống.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. 
Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.(GDMT)
Bài 3: :Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông.
Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu c.
Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp.
Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
Hát
2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi.
Bạn HS nói: Không có gì ạ.
Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà.
Một số cặp HS thực hành trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu. 
HS làm việc theo cặp.
HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác 
2 HS lần lượt đọc bài.
Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông.
.
Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích.
HS tự làm bài vào vở Bài tập 
TOÁN – T 105
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
 - Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán.
- Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
 - Đo độ dài đọan thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Cách tính độ dài đường gấp khúc sau:
3 + 3 + 3 + 3 = cm
5 + 5 + 5 + 5 = dm
Nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập chung
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1: Bài 1: : Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: : Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu hs thi đua tiếp sức.
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài
Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
 Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
Hoạt động 2: Thi đua. 
Bài 5: Cho HS tự đo độ dài từng đọan thẳng của mỗi đường gấp khúc và tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
GV nhận xét – Tuyên dương
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị: Phép chia.
Hát
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
HS làn bài, sửa bài
 2x5=10 3x3=9
2x9=18 3x2=6
2x4=8 4x4=16
2x2=4 4x3=12
3x7=21 4x7=28
3x4=12 4x2=8
 HS làn bài, sửa bài
TS
 2
 5
 4
 5
TS
 6
 9
 8
 8
T
12
45
32
 40
Bài giải
8 học sinh được mượn số quyển sách là:
 5 x 8 	= 40 (quyển sách)	Đáp số: 40 quyển sách
HS 2 dãy thi đua.
*********************************************
MÔN :MỸ THUẬT
TẬP NẶN TẠO DÁNG:NẶN HOẶC VẼ DÁNG NGƯỜI
***************************************
SINH HOẠT LỚP – T 21
I/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS phát huy mặt tích cực trong tuần, khắc phục những mặt thiếu sót 
II/ NỘI DUNG
 - Lớp trưởng giới thiệu tiết sinh hoạt
 - Các tổ sinh hoạt tổ
 - Báo cáo các mặt hoạt động trong tuần : học tập, đạo đức , chuyên cần, sinh hoạt tập thể
 - Các tổ bổ sung thêm ý kiến
 - Cộng điểm, công bố kết quả cho từng tổ
 - Báo cáo cá nhân xuất sắc bình chọn
 - Gv nhận xét đưa ra phương hướng
 + Vào chương trình tuần 22, thi đua học tập
 + Thực hiện nội qui trường lớp
 + Giữ vệ sinh chung

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc