Giáo án các môn học khối 2 - Nguyễn Thị Kim Oanh - Tuần 23

Giáo án các môn học khối 2 - Nguyễn Thị Kim Oanh - Tuần 23

Tập đọc:

Bác sĩ sói

I/ Mục đích, yêu cầu:

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ dài

- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: SGK

- Hiểu nội dung bài : Sói gian ngoan bầy mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minhdùng mẹo trị lại

II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng giấy viết nội dung câu cần luyện đọc

doc 21 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Nguyễn Thị Kim Oanh - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 16 tháng 2 năm 2009
Tập đọc:
Bác sĩ sói
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ dài
- Biết đọc diễn cảm, thể hiện được giọng các nhân vật
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: SGK
- Hiểu nội dung bài : Sói gian ngoan bầy mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minhdùng mẹo trị lại
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng giấy viết nội dung câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Cò và Cuớc và TLCH
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
- HD luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- Yc đọc nối tiếp câu
- Đưa từ khó
- Yc đọc lần 2
* Đọc đoạn:
- HD h/s chia đoạn
* Đoạn 1:
- GT:
* Đoạn 2: 
- GT:
 * Đoạn 3:
- GT:
- YC 1 hs đọc lại đoạn 3
- HD hs nêu cách đọc toàn bài
* Luyện đọc bài trong nhóm
* Thi đọc:
* Đọc toàn bài
Tiết 2:
c/ Tìm hiểu bài
* CH 1: Từ ngữ nào chỉ sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa?
+ GT: rỏ dãi
* CH 2: Sói làm gì để lừa ngựa?
+ GT: Bình tĩnh
*CH 3: Ngựa bình tĩnh như thế nào?
*CH 4: Tả lại cảnh Sói bị ngựa đá.
*CH 5: Chọn tên khác cho truyện
? Bài văn cho biết điều gì?
* Luyện đọc lại
- 1 hs đọc toàn bài
- Cho HS đọc phân vai theo nhóm
- GV nhận xét, đánh giá
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài và TLCH
- HS nhắc lại
- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu
 rỏ dãi, lễ phép, chữa giúp, rên rỉ, giở trò HSCN- ĐT 
- HS đọc nối tiếp câu lần 2 
- Bài chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến về phía ngựa.
 + Đoạn 2 : Tiếp đến xem giúp.
 + Đoạn 3: Phần còn lại
- 1 học sinh đọc – lớp nhận xét
- 1 hs đọc – lớp nhận xét
- 1 hs đọc – lớp nhận xét
- Giọng người kể vui vẻ, tinh nghịch. Giọng Sói giả bộ hiền lành. Giọng ngựa giả bộ ngoan ngoãn
- HS luyện đọc trong nhóm 3 
- Các nhóm cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1
- Lớp nhận xét, bình chọn
- Lớp ĐT toàn bài
* Cả lớp đọc thầm và TLCH
- Thèm rỏ dãi
+ Thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra.
- Nó giả vờ làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa.
+ Không sợ hãi, không nóng vội
- Biết mưu của Sói, ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.
- Sói tưởng đánh lừa được ngựa, mon men lại phía sau ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bị bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra ngoài 
+ Sói và ngựa
+ Lừa người lại bị người lừa
+ Anh ngựa thông minh
* ND: Chuyện kể về Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại
- 1 HS đọc trước lớp
- Các nhóm tự đọc phân vai
- Các nhóm thi đọc theo vai
Toán:
Số bị chia – số chia – thương
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
- Củng cố các tìm kết quả của phép chia.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên bảng sửa BT 3.
- GV nhận xét, đánh giá.	 
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu – Ghi đầu bài
b/G/thiệu tên gọi các t/phần và k/quả phép chia.
- GV nêu phép chia 6 : 2
- Cho HS tìm kết quả của phép chia?
- GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
 6	 :	 2 = 3
Số bị chia	 Số chia Thương
- GV nêu: Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
- Cho HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
- GV nhận xét 
c/ Thực hành
Bài 1: Cho HS thực hiện chia nhẩm rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu
- HD h/s cách nhẩm
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3: Cho HS suy nghĩ và tự làm theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng sửa bài 3.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại
+ 6 : 2 = 3.
- HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- HS nêu 
- HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài – cả lớp nhận xét
* Tính nhẩm
 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12
 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6
- HS làm bài theo nhóm 4
- Các nhóm trình bày kết quả
Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009
Toán
Bảng chia 3
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Lập bảng chia 3.
- Thực hành chia 3.
 - HTL bảng chia 3 và tính đúng nhanh, chính xác
II/ Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- YC h/s viết 2 phép chia tương ứng từ 1 phép nhân, và nêu tên gọi của chúng.	
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới 
a/ Giới thiệu – Ghi đầu bài.
b/ Giới thiệu phép chia 3:
* Ôn tập phép nhân 3
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. 
? Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
* Hình thành phép chia 3
? Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm ?
* Nhận xét: + Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 
 Ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4.
 + Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3
* Lập bảng chia 3
- GV cho HS lập bảng chia 3 
- Hình thành một vài phép tính chia như trong SGK bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn như trên, sau đó cho HS tự thành lập bảng chia.
- Tổ chức cho HS đọc và HTL bảng chia 3.
c/ Thực hành
Bài 1: Cho HS tính nhẩm.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc đề toán
- YC h/s làm bài và trình bày bài giải
- GV nhận xét 
Bài 3: Cho HS nêu y/cầu
- Cho HS làm bài rồi sửa
- GV nhận xét 
3/ Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện. Bạn nhận xét.
2 x 4 = 8 4 x 3 = 12
8 : 2 = 4 12 : 3 = 4
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
- HS đọc bảng nhân 3
- HS quan sát: 
+ HSTLvà viết phép nhân 3 x 4 = 12. 
Có 12 chấm tròn.
+ HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. 
Có 4 tấm bìa.
- HS tự lập bảng chia 3
3 : 3 = 1
6 : 3 = 2
9 : 3 = 3 
.
- HS đọc và học thuộc bảng chia cho 3.
* Tính nhẩm.
- HS làm bài rồi nêu kết quả
- HS nhận xét
* 1 HS đọc
- HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng 
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
	Đáp số: 8 học sinh.
* Số?
- HS làm bài bằng cách lấy SBC : SC để tìm thương
- HS nhận xét 
Kể chuyện:
Bác sỹ sói
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 
- Biết thể hiện lời sói tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học: 4 tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 4 hs nối tiếp kể câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Gv nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn kể chuyện
* Dựa vào câu chuyệntranh kể lại từng đoạn? ? Bức tranh minh hoạ điều gì?
? Hãy quan sát tranh 2 cho biết Sói thay đổi như thế nào?
? Bức tranh 3 vẽ cảnh gì.
? Nhìn tranh 4 con hãy tả lại cảnh Ngựa cho Sói một bài học.
- YC kể lại từng đoạn trong nhóm.
- YC kể lại trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
c/ Phân vai kể.
? Trong câu chuyện này gồm mấy nhân vật? Là những nhân vật nào.
? Khi nhập vai cần thể hiện giọng ntn.
- YC các nhóm phân vai và kể trong nhóm
- Cho các nhóm thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS nối tiếp nhau kể chuyện
- HS nhắc lại
*HS quan sát tranh thảo luận và TLCH:
- Bức tranh vẽ một chú ngựa đang ăn cỏ, và một con sói đang thèm thịt ngựa rỏ dãi
- Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe, sói đóng giả làm bác sỹ.
- Sói mon men đến gần ngựa, dỗ dành ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với sói.
- Ngựa tung vó đá cho sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan
- HS kể chuyện trong nhóm 4
- 4 hs nối tiếp kể 4 đoạn.
- Câu chuyện gồm 3 nhân vật: Người dẫn chuyện, Sói, ngựa.
- Người dẫn chuyện giọng vui, dí dỏm, giọng ngựa vờ lễ phép, giọng sói giả dối.
- HS kể trong nhóm
- 3 nhóm thi kể phân vai.
- Nhận xét – bình chọn. 
Chính tả:
Tập chép: Bác sĩ sói
I/ Mục đích, yêu cầu:
Chép chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt truyện Bác sĩ Sói.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt.
II/ Đồø dùng dạy học: 
Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết 
- Nhận xét , đánh giá.
2/ Bài mới 
a/ Giới thiệubài – Ghi đầu bài
b/ Hướng dẫn viết chính tả 
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
? Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào?
? Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
? Đoạn văn có mấy câu?
? Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn?
? Lời của Sói được đặt trong dấu câu nào?
? Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
? Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó
- GV ghi từ kho ... sạch môi trường xung quanh nhà ở và có các biện pháp phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Cử đại diện trình bày.
HS nhận phiếu và làm bài.
PHIẾU HỌC TẬP
1/ Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng:
 £ a. Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà.
 £ b. Thầy HT có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ.
 £ c. Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn. 
 £ d. Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo VN: 20/11.
 £ e. Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại.
 £ f. Bác nông dân làm việc trong các nhà máy.
 £ g. Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc.
 £ h. Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em.
2/ Hãy kể tên:
a/ Hai ngành nghề ở vùng nông thôn:
b/ Hai ngành nghề ở thành phố:
c/ Ngành nghề ở địa phương bạn:
Thể dục
 Bài 46: *Đi nhanh chuyển sang chạy
 *Trò chơi "Kết bạn"
I/ MỤC TIÊU:
 - Học đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối đúng.
 - Trò chơi "Kết bạn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia tròchơi chủ động,nhanh nhẹn.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
Sân trường và 1 cái còi, dụng cụ trò chơi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1/ PHẦN MỞ ĐẦU
GV nhận lớp phổ biến nội dung y/cầu giờ học
HS chạy một vòng tròn trên sân tập
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Trò chơi "Nói tên các quả ăn được"
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
2/ PHẦN CƠ BẢN:
a/ Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
GV hướng dẫn cách đi 
Tổ chức cho HS đi
Nhận xét
b/ Đi nhanh chuyển sang chạy
GV hướng dẫn cách đi
Tổ chức cho HS đi
Nhận xét
c/ Trò chơi "Kết bạn"
GV hướng dẫn cách chơi 
Tổ chức cho HS chơi
Nhận xét
3/ PHẦN KẾT THÚC:
Thả lỏng : Cúi người nhảy thả lỏng
Trò chơi "Diệt các con vật có hại"
Hệ thống lại bài học 
Nhận xét tiết học
Giao BTVN: RLTTCB
7 phút
1 lần
28 phút
8 phút
1-2 lần
10 phút
10 phút
2-3 lần
5 phút
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009
Toán
Tìm một thừa số của phép nhân
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
- Biết cách trình bày bài giải.
II/ Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng sửa bài 5
- GV nhận xét, đánh giá. 
2/ Bài mới 
a/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
b/ Ôn tập mqh giữa phép nhân và phép chia
- GV: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
- YC h/s thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. 
- GV viết lên bảng như sau:
 	2	 x	3	=	6
Thừa số thứ nhất	Thừa số thứ hai 	Tích
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:
+ 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
+ 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
- YC h/s nêu cách tìm thừa số chưa biết. 
c/ Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết
- GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
- Giải thích: X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
- Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
- GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2
	 X = 4
- GV gth: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2= 8.
- HD cách trình bày: 	X x 2 = 8
	 X = 8 : 2
	 X = 4
- GV nêu: 3 x X = 15
? Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15.
- GV nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- GV hướng dẫn cách làm tương tự trên
- Cho HS nêu kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia 
c/ Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột.
- Cho HS nêu cách làm 
Bài 2: Cho HS nêu y/cầu
- Cho HS nhắc lại cách tìm TS chưa biết.
- Cho HS làm bài
Bài 4: Gọi HS đọc đề toán
- HD h/s hiểu y/cầu đề toán
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét, sửa sai.
3/ Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng thực hiện. 
- HS nhận xét.
6 chấm tròn.
2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
- Muốn tìm TS này ta lấy tích chia cho TS kia.
- HS theo dõi.
- HS viết và tính: X = 8 : 2
	 X = 4
- HS viết vào bảng con.
- HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- HS viết và tính: X = 15 : 3
	 X = 5
- HS nhắc lại.
- HS tính nhẩm và làm bài. 
+ Muốn tìm một TS ta lấy tích chia cho TS kia.
* Tìm x (theo mẫu). 
- HS làm bài – 3 HS lên bảng.
 X x 3 = 12 3 x X = 21
 X = 12 : 3 X = 21 : 3
 X = 4 X = 7
* HS đọc
- HS làm bài vào VBT – 1 HS lên bảng
Bài giải
Số bàn học là:
20 : 2 = 10 (bàn)
	Đáp số: 10 bàn học
Tập làm văn:
Đáp lời khẳng định. Viết nội quy
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Biết đáp lời khẳng định phù hợp trong những tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự.
- Biết viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập1. Bản nội quy của nhà trường.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của hs.
- Nhận xét.
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
b/ HD làm bài tập:
 *Bài 1: - GV treo tranh minh hoạ.
? Bức tranh vẽ gì?
? Nội dung tranh thể hiện điều gì?
- GV: Khi các bạn nhỏ hỏi cô bán vé: Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ?
? Cô bán vé trả lời ntn?
? Lúc đó các bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé ntn?
? Theo em tại sao các bạn h/s lại nói như vậy? Khi nói như vậy thái độ ntn?
? Em hãy tìm câu nói khác thay cho lời đáp.
- YC h/s sắm vai.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu
- GT tranh vẽ con hươu.
- YC thảo luận nhóm sắm vai.
- Gọi h/s trình bày.
- Nhận xét dánh giá.
* Bài 3: Giúp HS nắm được y/cầu BT
- Treo bảng nội quy.
- YC viết từ 2 – 3 điều nội quy vào vở.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS để VBT lên bàn.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh:
- Tranh vẽ các bạn h/s và cô bán vé.
- Thể hiện cuộc trao đổi giữa các bạn h/s và cô bán vé.
- Cô bán vé trả lời: Có chứ!
- Các bạn nhỏ nói: Hay quá!
- Bạn nhỏ thể hiện đúng mực trong giao tiếp.
- Tuyệt quá!/ Thích quá!/ Cô cho cháu mua một vé với ạ.
- 2 cặp hs lên sắm vai.
- HS nhận xét.
* Nói lời đáp của em.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống:
a/ Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
- Phải đấy con ạ.
- Trông nó đẹp quá mẹ nhỉ.
b/ Con báo có trèo cây được không ạ?
- Được chứ ! Nó trèo giỏi lắm.
- Thế à mẹ / Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu mẹ nhỉ.
c/ Thưa bác, bạn Lan có nhà không ạ?
- Có. Lan đang học bài trên gác.
- Bác có thể cho cháu gặp bạn Lan một chút không ạ/ Xin phép bác cho cháu gặp bạn Lan một lát ạ.
- HS nhận xét – bổ sung.
* Đọc nội quy của trường và viết lại. 
- Viết 2,3 nội quy vào vở.
- 1 số HS đọc bài viết của mình
- HS nhận xét – bổ sung.
Đạo đức:
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 1) 
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu lịch sự khi nhận và gọi điện thoại à nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép.
	- Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
	- Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa nội dung bài đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới - Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
- GV mở băng cho HS nghe đoạn hội thoại (Nội dung cuộc đối thoại SGK)
- Cho HS đóng vai 2 bạn đang nói chuyện điện thoại.
- Đàm thoại:
? Khi điện thoại reo, bạn Vinh đã làm gì và nói gì?
? bạn Nam hỏi thăm Vinh qua diện thoại như thế nào?
? Em có thích cách nói chuyện của hai bạn qua điện thoại không? Vì sao?
? Em học được điều gì qua đoạn hội thoại trên?
- Gv nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại.
- GV mời 4 HS cầm 4 tấm bìa đã ghi sẵn nội dung từng câu trong VBT.
- GV nhận xét, chữa bài.
Hoạt độïng 3: Thảo luận nhóm
- YC h/s thảo luận theo các câu hỏi bài tập.
- GV nhận xét, kết luận.
3/ Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- 2 HS đóng vai
- 4 HS sắp xếp lại cho đúng và hoàn thành đoạn hội thoại
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo.
Sinh hoạt lớp 
I/ Đánh giá hoạt động tuần 23
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, 
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt, học tập tiến bộ.
- Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa tiến bộ như: Vui, Ra.
II/ Kế hoạch tuần 24:	
- Duy trì nề học tập. Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
- Động viên HS tự giác học tập.
3. Sinh hoạt văn nghệ: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 2 cac mon Tuan 23.doc