TUẦN 12
Thứ 2 ngày tháng 11 năm 2012
Toán
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các các bài tập dạng: x - a = b (với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
II. Đồ dùng:
- Tấm bìa có kẻ sẵn 10 ô vuông.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra kiến thức:
- HS làm bảng con:
x + 27 = 42 35 + x = 82
- GV nhận xét, ghi điểm.
Tuần 12 Thứ 2 ngày tháng 11 năm 2012 Toán Tìm số bị trừ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các các bài tập dạng: x - a = b (với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. II. Đồ dùng: - Tấm bìa có kẻ sẵn 10 ô vuông. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra kiến thức: - HS làm bảng con: x + 27 = 42 35 + x = 82 - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết: - GV gắn bảng: 1 tấm bìa 10 ô vuông và hỏi có mấy ô vuông? (10) - Sau đó GV cắt từ 10 ô vuông ra 4 ô vuông và hỏi: Còn mấy ô vuông ? (6) - HS nêu phép tính. 10 - 6 = 4 - GV: 10 gọi là số bị trừ, 6 gọi là số trừ, 4 gọi là hiệu trong phép trừ. - GV: Nếu xoá đi số bị trừ trong phép trừ trên thì làm thế nào để tìm ra số bị trừ? - GV giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết x - 4 = 6. - HS nêu cách làm: x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - HS nêu ghi nhớ: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - HS đọc ghi nhớ. 3. Thực hành: (22’) Bài tập 1: (8') Làm vào bảng con và vở HS nêu yêu cầu: (Tìm x) a) x - 4 = 8 b) x - 9 = 18 - HS nêu thành phần trong phép trừ và làm bảng con. - 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. - HS làm vào vở câu. e, d Bài tập 2: (5') Làm miệng HS nêu yêu cầu. (Viết số thích hợp vào ô trống) Số bị trừ 11 Số trừ 4 12 34 27 48 Hiệu 9 15 35 46 - HS trả lời miệng, GV ghi kết quả. Bài tập 3: (5') Làm miệng HS khá giỏi làm. Bài tập 4: (5') Làm vào vở HS đọc yêu cầu: a. Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD . A .B b. Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại một điểm. Hãy ghi tên điển đó - HS làm vào vở. - GV theo dõi, HD thêm. .C .D - GV chấm và nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (2’) - HS nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Tập đọc Sự tích cây vú sữa I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4; HS khá giỏi trả lời được CH5). * Kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông (Hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác); (Thảo luận). II. Đồ dùng: - Tranh SGK, bảng phụ viết sẵn câu dài. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra kiến thức: - 2 HS đọc bài Cây xoài của ông em. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới. - Đọc từng câu. + HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. + GV ghi từ khó lên bảng: Chẳng nghĩ, đỏ hoe, vỗ về, trổ ra. + HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc từng đoạn trước lớp. . Một hôm, / vừa đói vừa rét, / lại bị trẻ lớn hơn đánh, / cậu mới nhớ đến mẹ, / liền tìm đường về nhà.// . Hoa tàn,/quả xuất hiện, / lớn nhanh,/ da căng mịn,/ xanh óng ánh,/ rồi chín.// . Môi cậu vừa chạm vào, / một dòng sữa trắng trào ra, / ngọt thơm như sữa mẹ.// - GV hướng dẫn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn. - 1 HS đọc chủ giải ở SGK. - Thi đọc trong nhóm. - GV nhận xét. Tiết 2. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: ? Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi. - HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi. ? Vì sao cậu bé lại tìm đường về nhà (Đi la cà cậu vừa đói vừa rét). ? Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì. - HS đọc đoạn còn lại của đoạn 2 và trả lời câu hỏi. ? Thứ quả lạ xuất hiện trên cành cây như thế nào (Từ cành lá,...) ? Thứ quả này có gì lạ (lớn nhanh da căng mịn...) - HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi. ? Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ (lá đỏ hoe...) ? Theo em nếu gặp được mẹ cậu bé sẽ nói gì - HS khá giỏi trả lời: Con xin lỗi mẹ... 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn lại cách đọc. - Các nhóm thi nhau đọc. - GV nhận xét, chọn em đọc hay nhất. 5. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại bài 1 lượt. - GV nhận xét giờ học. Thứ 3 ngày tháng 11 năm 2012. Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt Luyện đọc: Sự tích cây vú sữa I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc bài cho HS qua bài “Sự tích cây vú sữa”. - Rèn kĩ năng đọc thành thạo 1 đoạn trong bài Sự tích cây vú sữa đối với HS yếu. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: (27’) a. Đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài đối với HS yếu. - HS nhận xét lẫn nhau, GV nhận xét. b. Đọc từng đoạn. - HS đọc đoạn trong bài. - GV cùng HS nhận xét. c. Thi đọc cả bài. - HS khá giỏi đọc trôi chảy cả bài. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - 1 HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét giờ học. Luyện Toán Luyện Tìm số bị trừ I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng tìm số bị trừ và điền số. - Rèn kĩ năng vẽ các đoạn thẳng cắt nhau tại một điểm. - HS giỏi khá giải toán tìm một số. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (25’) Bài tập 1: (7') Làm vào vở Tìm x a) x - 10 = 25 b) x - 12 = 36 c) x - 13 = 26 - HS nêu tên thành phần trong phép trừ. ? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào (Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ) - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - HS cùng GV nhận xét. a) x = 35 b) x = 48 c) x = 46 Bài tập 2: (5') Làm vào vở Số? - 2 5 - 4 6 - HS làm miệng, GV ghi kết quả. Bài 3: (7') Làm vào vở Vẽ đoạn thẳng CD và đoạn thẳng IH, hai đoạn thẳng đó cắt nhau tại một điểm. Hãy ghi tên điểm đó. C . . I H . . D - HS vẽ vào vở,1 HS lên bảng vẽ. - Lớp nhận xét. * Dành cho HS khá giỏi. Bài 1: (7') Làm vào vở Tìm một số biết tổng của số đó cộng với 35 bằng 100. - HS đọc bài toán và giải vào vở. - GV cùng HS chữa bài: Số cần tìm là: 100 - 35 = 65 Đáp số: 65 Bài 2: (7') Làm vào vở Tìm x a) x + 7 = 19 - 1 b) 46 + x = 80 - 13 - HS nêu cách làm và làm vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. - GV chữa bài. a) x + 7 = 19 - 1 b) x = 21 x + 7 = 18 x = 18 - 7 x = 11 - GV chấm chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - HS hệ thống bài học. - GV nhận xét giờ học. Luyện chữ: Sự tích cây vú sữa I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp một bài văn xuôi. - HS có ý thức trình bày đẹp. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Luyện viết: (30’) - GV đọc bài: Sự tích cây vú sữa. - HS mở SGK đọc thầm và viết bài vào vở. - GV: Các em nhớ viết đúng và cẩn thận. - HS viết vào vở luyện viết. - GV theo dõi uốn nắn. - GV chấm và nhận xét. 3. Củng cố kiến thức: (3’) - HS nhắc lại cách viết một đoạn văn. - GV nhận xét giờ học. Thứ 4 ngày tháng 11 năm 2012 Buổi chiều: Đạo đức: Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biếtđược bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng dạy học: - VBT Đạo đức. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (5') Học sinh hát bài: Tìm bạn thân. 2. Hoạt động 1: (10') Kể chuyện: Trong giờ ra chơi a. Giáo viên kể chuyện. b. Thảo luận: - Các bạn đã làm gì khi Cường bị ngã? - Em có đồng tình với việc làm của bạn không? Vì sao? - Giáo viên kết luận: 3. Hoạt động 2: (10') Quan sát tranh nêu hành vi đúng, hành vi sai: - Từng cặp thảo luận. - Đại diện một số cặp nêu các hành vi đúng. 4. Hoạt động 3: (7') Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn: - Các nhóm làm bài tập 3 - Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận 5. Củng cố dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học. Luyện từ và câu: Luyện từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết cho học sinh về các từ ngữ về tình cảm gia đình. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (25’) Bài tập 1: (7') Trò chơi tiếp sức Nối các tiếng sau thành những từ có hai tiếng, viết kết quả vào dòng dưới: Nhớ Thương Kính Mong Trọng .. - HS thi nối và viết nhanh, đúng giữa các tổ. - GV cùng HS nhận xét Bài tập 2: (7') Làm vào vở Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh: Ông bà .. cháu Con cháu .. ông bà Anh chị . em Học sinh thầy, cô giáo Trẻ em người lớn - HS suy nghĩ làm và vở rồi trả lời. - GV cùng HS nhận xét. Bài tập 3: (7') Làm vào vở Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu phẩy Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố gấu mẹ gấu con cùng béo rung rinh bước đi lặc lè. - HS suy nghĩ làm và vở rồi trả lời. - GV cùng HS nhận xét - HS đọc ngắt nghỉ đúng ở các câu trên. Bài tập 4: (7') Làm vào vở (Dành cho HS khá giỏi) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 dòng thơ được gạch chân: Rủ nhau chơi khắp Long Thành Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai Hàng Bồ hàng Bạc hàng Gai Hàng Buồm hàng Thiếc hàng Bài hàng Khay - HS làm bài, GV theo dõi và nhận xét. - GV chấm một số bài và nhận xét. 3. Củng cố kiến thức: (2’) - HS thi kể nhanh những từ ngữ nói về tình cảm gia đình. - Dấu phẩy được đặt ở vị trí nào trong câu? - GV nhận xét giờ học. Tự học: Hoàn thành các nội dung tự chọn I. Mục tiêu: - Luyện kĩ năng viết và trình bày bài viết dưới dạng văn xuôi thông qua việc hoàn thành trang còn thiếu trong vở Luyện chữ II. Hoạt động dạy học: 1. GV hướng dẫn HS làm việc: - GV hướng dẫn HS hoàn thành bài viết Mẹ (Sách Tiếng Việt 2-Tập 1). - GV theo dõi, uốn nắn chữ viết cho HS. - GV chấm một số bài cho HS và nhận xét. 2. Hướng dẫn HS luyện viết thêm ở nhà. Thứ 5 ngày tháng 11 năm 2012 Thể dục: đi thường theo nhịp. Trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”. I. Mục tiêu: - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (Nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện. Trên sân trường, chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - HS khởi động xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: - Trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”. GV cho HS chạy nhẹ nhàng thành một vòng tròn lớn, vừa chạy vừa vỗ tay và đọc: “Tung tă ... theo nhịp: Chia lớp thành 2 tổ, tổ trưởng điều khiển sau đó báo cáo kết quả tập luyện. 3 Phần kết thúc - Cúi người thả lỏng, và hít thở sâu. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. Toán Tiết 57: 13 trừ đi một số: 13 - 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toấn có một phép trừ dạng 13 - 5. - HS làm được các BT1(a); Bài 2,Bài 4. II. Đồ dùng: - 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra kiến thức: - 2HS đọc ghi nhớ: Muốn tìm số bị trừ? - HS làm vào bảng con: x - 2 = 8 x - 12 = 3 - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ dạng 13 - 5 và lập bảng trừ (13 trừ đi một số): (10’) - GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời đặt lên bàn rồi trừ 5 que tính còn lại mấy que tính? 13 - 5 = ? - HS nêu cách làm ở trên que tính rồi đọc: Mười ba trừ năm bằng tám. - GV hướng dẫn HS làm cột dọc: - HS lập bảng trừ và học thuộc. 13 - 4 = 9 , ..... , 13 - 9 = 4 3. Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu (Tính nhẩm). a. 9 + 4 = ; 4 + 9 = ; 13 - 9 = ; 13 - 4 = - HS làm miệng và nhận xét kết quả của phép tính cộng. - Câu b, HS khá giỏi trả lời. Bài 2: HS nêu yêu cầu: (Tính) 13 13 6 9 - HS làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3: HS nêu yêu cầu (Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ). a. 13 và 9 ; b. 13 và 6 ; c. 13 và 8 - HS làm vào vở: 13 9 - HS khá giỏi làm vào vở - GV theo dõi, 1 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. Bài 4: HS đọc bài toán và giải vào vở. Bài giải: Cửa hàng còn lại xe đạp là: 13 - 6 = 7 (xe đạp) Đáp số: 7 xe đạp 4. Chấm chữa bài: - HS nộp bài, GV chấm và nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - HS đọc bảng 13 trừ đi một số. - GV nhận xét giờ học. Kể chuyện Sự tích cây vú sữa I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3). II. Đồ dùng: - Tranh SGK. III.Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra kiến thức: - 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện: Bà cháu. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em: - GV: Các em có thể thêm hoặc bớt từ, chi tiết nhưng đúng ý trong chuyện. - 3 HS kể đoạn 1: Ngày xưa có 2 mẹ con sống trong một căn nhà gần cây vú sữa. Bà mẹ thì sớm hôm làm lụng, còn cậu bé thì suốt ngày chơi bời.. - Một lần mẹ mắng mấy câu, cậu bé được chiều chuộng nên giận dỗi bỏ đi lang thang khắp nơi, chẳng hề nghĩ gì đến mẹ ở nhà đang lo lắng cho cậu. b. Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt. - HS đọc ý tóm tắt. - GV chia nhóm (mỗi em kể 1 ý trong phần chính) HS tiếp nối nhau. - Đại diện các nhóm thi kể. - Cả lớp nhận xét. c. Kể đoạn kết câu chuyện theo mong muốn (tưởng tượng). - HS khá, giỏi nêu yêu cầu. - HS tập kể theo nhóm. - Thi kể trước lớp. VD: Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ nức nở: “Mẹ ! Mẹ ! Mẹ cười hiền hậu: “Thế là con đẵ trở về với mẹ. Cậu bé hứa sẽ không bao giờ bỏ đi nữa. C. Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét giờ học. Thứ 4 ngày 24 tháng 11 năm 2010 Toán 33 - 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 5 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 5) II. Đồ dùng: - 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra kiến thức: (5’) - HS đọc bảng 13 trừ đi một số. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép tính 33 - 5. - GV yêu cầu HS sữ dụng que tính và làm thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. - HS nêu cách thực hiện: Muốn lấy đi 5 que tính thì lấy 3 que tính rời rồi tháo 1 chục que tính, lấy tiếp 2 que tính nữa, còn lại 8 que tính rời, 2 bó 1 chục que tính gộp 8 que tính rời còn lại 28 que tính. - GV hướng dẫn HS đặt phép tính trừ 33-5 theo cột dọc. - HS nêu: - GV ghi bảng: 33 .3 không trừ được 5, lấy 13trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1 5 . 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 28 . Vậy 33-5 = 28. - 3 HS nhắc lại. 3. Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu: (Tính) 63 23 9 6 54 17 - HS làm bảng con, nhắc lại cách tính phép trừ. GV cùng HS nhận xét. Bài 2: HS nêu yêu cầu (Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ là số trừ). a. 43 và 5 b. 93 và 9 c. 33 và 6. ? Số nào là số bị trừ, đâu là số trừ, tính hiệu ta làm phép tính trừ hay cộng. - HS trả lời và làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. 43 93 5 9 54 17 - HS cùng GV nhận xét. Bài 3: Tìm x. a. x + 6 = 33 b. 8 + x = 43 c. x - 5 = 53 x = 33 - 6 x = 27 - HS làm bài a vào bảng con: GV nhận xét. - HS làm vào vở (b , c) - 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. Bài 4: HS khá, giỏi làm vở nháp. 4. Chấm, chữa bài: - HS nộp bài, GV chấm,và nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tập đọc: Mẹ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4 ! Riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5 ) - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối). II. Đồ dùng: - Tranh SGK. III. Hoạt động dạy, học: A. Kiểm tra kiến thức: - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài “Cây vú sữa”. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài. b. GV hướng dẫn HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ. + HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ. + HS đọc từ khó: kẽo cà, à ời. - Đọc từng khổ thơ: (đoạn) trước lớp. + GV: Đoạn 1: 2 dòng đầu; Đoạn 2: 6 dòng tiếp; Đoạn 3: 2 dòng còn lại. + Các em đọc nhớ ngắt đúng nhịp, dòng 1: ngắt 2/4; dòng 2: 4/4; dòng 3: 3/5 + HS đọc tiếp nối từng đoạn. + 1 HS đọc chủ giải SGK: Nắng oi, giấc tròn. - Đọc từng đoạn trong nhóm: Nhóm 3. - Thi đọc giữa các nhóm. + GV cùng HS nhận xét. + Cả lớp đọc bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’) - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. ? Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức (Tiếng ve.....) - HS đọc đoạn 2 và trả lời. ? Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc (Mẹ vừa đưa võng vừa hát ru....) - HS đọc toàn bài và trả lời. ? Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào (ngôi sao thức trên bầu trời đêm, ngọn gió mát lành). 4. Học thuộc lòng bài thơ: (5’) - HS đọc thầm bài thơ. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét ghi điểm. 5. Củng cố dặn dò: (2’) ? Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ? Em thích nhất là hình ảnh nào. - HS trả lời. - GV: Nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Thủ công (Cô Ngọc dạy) Luyện từ và câu Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2); nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn bài tập BT1 , BT2. - Tranh SGK BT3. - Bút dạ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra kiến thức: - 1 HS kể về đồ dùng trong gia đình và việc làm trong gia đình để giúp đỡ ông (bà), cha, mẹ. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (Miệng). - 1 HS nêu yêu cầu: Ghép tiếng theo mẫu trong SGK để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình. - GV treo bảng phụ, HS trả lời. - GV ghi bảng phụ: Thương mến, thương yêu, yêu mến. Bài 2: (Miệng) - GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu: Tìm từ chỉ tình cảm gia đình điền vào chỗ chấm. - HS nêu ý kiến. - GV nhận xét. - VD: Cháu kính yêu ông bà. Bài 3: (Miệng) 1 HS đọc yêu cầu. - GV cho HS quan sát tranh ở SGK và nói trước lớp. - GV gợi ý: Người mẹ đang làm gì? Bạn gái đang làm gì? Em bé đang làm gì? Thái độ của từng người trong tranh như thế nào?. - HS kể tiếp nối nhau. VD: Bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10. Mẹ khen con gái rất giỏi. Bài tập 4: GV đọc yêu cầu: Có thể đặt dấu phẩy vào chổ nào trong mỗi câu sau. - HS làm vào vở. GV: Các từ chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c. Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. - HS đọc lại bài làm của mình ngắt hơi đúng ở dấu phẩy. - GV chữa bài ở bảng lớp. - GV chấm bài cho HS và nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà tìm thêm những từ chỉ tình cảm về gia đình. Tự nhiên và xã hội Đồ dùng trong gia đình. I. Mục tiêu: - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình. - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng , ngăn nắp. II. Đồ dùng dạy học - Các hình vẽ trong SGK trang 26, 27 - Một số đồ chơi : bộ ấm chén, nồi chảo , bàn ghế... - Phiếu bài tập: Những đồ trong gia đình. III. Hoạt động dạy học: 1. Làm việc với SGK theo cặp. - HS quan sát hình 1, 2, 3, trang 26. + Kể tên các đồ dùng có trong hình. Chúng dùng để làm gì? + HS làm việc theo cặp (1 HS hỏi, 1 HS trả lời). + Một số HS trình bày, HS khác nhận xét. + Làm việc theo nhóm Thảo luận: Ghi vào phiếu, những đồ dùng trong gia đình. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp KQ làm việc của nhóm mình. - GVKL: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.Tuỳ vào nhu cầu và đời sống kinh tế nên đò dùng của mỗi gia đình cũng có sự khác biệt 2. Thảo luận về bảo quản, giữ gìn một số đồ dùng trong nhà: Bước 1: Làm việc theo cặp Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5 trang 27 SGK. - Nói xem các bạn trong hình đang làm gì?Việc làm của các bạn đó có tác dụng gì? - Nói với các bạn ở nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào? Nêu cách bảo quản? Ví dụ: Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ, Sứ , thuỷ tinh ... bền đẹp ta cần lưu ý điều gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phài biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận tránh va đập . - Kết hợp cho HS thực hành 3. Củng cố dặn dò: - HS nêu cách bảo quản đồ dùng trong gia đình .
Tài liệu đính kèm: