Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 25 năm 2011 (chuẩn)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 25 năm 2011 (chuẩn)

TUẦN 25

NS:25/02/2011 Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2011

ND:28/02/2011 TẬP ĐỌC

Bài: SƠN TINH, THỦY TINH( 2Tiết)

I. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4).

 * HS khá,giỏi trả lời được (CH3).

II. Chuẩn bị:

 - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 25 năm 2011 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ¬˜&™¬
TUẦN 25
NS:25/02/2011 Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2011 
ND:28/02/2011 TẬP ĐỌC
Bài: SƠN TINH, THỦY TINH( 2Tiết) 
I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4).
 * HS khá,giỏi trả lời được (CH3).
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động:
 Tiết 1
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1’
 5’
39’
25’
15’
5’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Voi nhà.
 - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: 
 * Giới thiệu: 
 - Treo tranh và giới thiệu: Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm, ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân của những trận lụt lội này theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của hai vị thần này.
 - Ghi tên bài lên bảng. 
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu:
 - GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm:
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
+ Tìm các từ có âm đầu l, n, d, r, ch, tr, trong bài. 
+Tìm các từ có thanh hỏi,thanh ngã 
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn:
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?
- Các đoạn được phân chia như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. 
.-Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả, trang trọng.
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn1.Theo dõi HS đọcđể chỉnh sửa lỗi (nếu có)
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng dẫn đoạn 1.
- Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật.
- Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giong các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu,
- Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
- Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh:
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
Tiết 2
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
- Họ là những vị thần đến từ đâu?
- Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
- Lễ vật gồm những gì?
- Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
- Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
- Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh như thế nào?
- Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
- Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.(Gọi HS khá, giỏi)
- Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõSơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
* GV kết luận: Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
-Con thích nhân vật nào nhất?Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
- 3 HS đọc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: 
+ Các từ đó là: Mị Nương, chàng trai, non cao, nói, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt,
+ Các từ đó là: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ,
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Hùng Vương  nước thẳm.
+ Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai  được đón dâu về.
+ Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau  cũng chịu thua.
- 1 HS khá đọc bài.
- Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ.
- HS trả lời.
- Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV.
+Nhà vua muốn kén cho công chúa/ một người chồng tài giỏi.
+ Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là ThủyTinh,/vua vùng nước thẳm
- Nghe GV hướng dẫn.
- Một số HS đọc đoạn 1.
- Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu: 
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
+ Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.//
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là SơnTinh và Thủy Tinh
- Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
- Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
-Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
- Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương.
- Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
- Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
- Sơn Tinh là người chiến thắng.
- Một số HS kể lại.
- Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
- Hai HS ngồi canh nhau thảo luận với nhau,sau đó mộtsố HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau,mỗi HS đọc 1 đoạn truyện
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Con thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta.
-Con thích Hùng Vương vì Hùng Vương đã tìm ra giải pháp hợp lí khi hai vị thần cùng đến cầu hôn Mị Nương.
- Con thích Mị Nương vì nàng là một công chúa xinh đẹp
¬˜&™¬
Môn:TOÁN
Bài: MỘT PHẦN NĂM
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5.
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
- HS: Vở
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1’
 5’
35’
4’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Bảng chia 5
- Gọi 3 HS đọc lại bảng chia 5. 
- Sửa bài 3
- GV nhận xét 
2. Bài mới: 
 * Giới thiệu: 
- Trong bài học hôm nay,các em sẽ được làm quen tiếp với một số mới,đó là số “Một phần năm”.
- Ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
*Giới thiệu “Một phần năm” (1/5):
-HSquan sát hình vuông và nhận thấy
- Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
* Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.
v Hoạt động 2: Thực hành
- HS quan sát hình vẽ,tranh vẽ rồi trả lời:
íBài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
- Đã tô màu 1/5 hình nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
íBài 2: ( Dành cho HS khá, giỏi)
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu?
- Ở hình nào được tô màu 1/5 số ô vuông?
- Nhận xét và cho điểm HS.
íBài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
- Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- HS đọc lại bảng chia 5.
- 2HS lên bảng sửa bài.Bạn nhận xét 
Bài giải
Số bình hoa cắm được là:
15 : 5 = 3 ( bình hoa )
 Đáp số : 3 bình hoa
- HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
- HS viết: 1/5 
- HS đọc: Một phần năm.
- HS đọc đề bài tập 1.
-Tô màu 1/5 hình A, hình D.
-HS đọc đề bài tập 2
-Tô màu 1/5 số ô vuông hình A.
-Tô màu 1/5 số ô vuông ở hình C.
- HS đọc đề bài tập 3
- Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào.
- Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh.
¬˜&™¬
NS: 25/02/2011 Thứ ba ngày 01 tháng 03 năm 2011
ND:01/03/2011	Chính tả( Tập chép)
Bài: SƠN TINH, THỦY TINH 
I. Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được bài tập 2 a, 3 a.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
- HS: Vở
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1’
 5’
36’
3’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Voi nhà.
- Yêu cầu HS viết các từ sau: 
lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới: 
 * Giới thiệu: 
- Trong giờ chính tả này,các em sẽ nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn đầu trong bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. Sauđó,chúng ta sẽ cùng làm một số bài tập chính tả phân biệt âm ch / tr.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn  ... n xét 
2. Bài mới: 
 * Giới thiệu: 
 - Thực hành xem đồng hồ.
v Hoạt động 1: Thực hành
- GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong sách.
íBài 1: 
- Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. ( GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.)
* Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút
íBài 2:
- Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. 
+ Hoạt động: “Tưới rau”
+ Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều”
- Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động.
- Trả lời câu hỏi của bài toán.
* Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều”
íBài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết.
- GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 1 giờ = 60 phút.
- HS thực hành. Bạn nhận xét
- HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ.Sau đó1 số cặp trình bày trước lớp.
- Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
- HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - - Bạn nhận xét.
 ¬˜&™¬
Chính tả( Nghe-Viết)
Bài: BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu, mỗi câu thơ 5 chữ. 
 - Làm được bài tập 2 a, 3b.
II. Chuẩn bị:
 - GV:Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
 - HS: Vở
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
5’
37’
3’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: 
+ số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi,
- Nhận xét, cho điểm HS. 
2. Bài mới 
 * Giới thiệu: 
Bé nhìn biển. 
vHoạt động1:Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Bé nhìn biển.
- Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển như thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
- GVđọccho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
íBài (2)a
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 íBài (3)b
- Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở Bài tập .
- Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại.
- Chuẩn bị: Vì sao cá không biết nói?
- Hát
- 3 HS viết bài trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét bài bạn viết trên bảng lớp.
-Theo dõi GV đọc.1HS đọc lại bài.
- Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con.
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ.
- Viết hoa.
- Để cách một dòng.
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp.
- tưởng, trời, giằng, rung, khiêng sóng lừng,
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
- HS nghe – viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch.
- Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá cháy (cá cùng họ với cá trích, nhưng lớn hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên, cá chình, cá chọi, cá chuồn,
- Suy nghĩ và làm bài.
b) dễ, cổ, mũi
¬˜&™¬
THỦ CÔNG
 Bài: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ( Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
 - Biết cách làm dây xúc xích trang trí.
 - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vòng tròn, Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
 * Với HS khá, giỏi khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước và các vòng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Dây xúc xích mẫu. Quy trình làm dây xúc xích. 
 - HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1’
 3’
34’
2’
v Hoạt động khởi động:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới: 
 * Giới thiệu :
 - Làm dây xúc xích trang trí.
v Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
 Mục tiêu: Giúp HS nhận xét và quan sát về dây xúc xích
 + Cách tiến hành: 
- GV giới thiệu dây xúc xích mẫu,
đặt câu hỏi định hướng cho hs quan sát, nhận xét: 
- Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì ? Có hình dáng màu sắc, kích thước như thế nào ?
- Gv nhận xét và kết luận.
( xem sgv ).
Sau khi HS trả lời, GV nêu các loại thiếp thông thường: thiếp chúc mừng năm mới, chúc mừng sinh nhật, chúc mừng 8/3  và đưa cho HS quan sát
Thiếp chúc mừng bao giờ cũng được đặt trong phong bì.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
+ Mục tiêu: Giúp HS nắm được các bước cắt dây xúc xích.
+Cách tiến hành: 
Treo bảng qui trình.
w Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
Lấy 3-4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô (h.1a). Mỗi tờ giấy cắt lấy 4-6 nan.
wBước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích
- Bôi hồ vào 1 đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn.
- Luồn nan thứ 2 khác màu vào vòng nan thứ 1 ( h.3). Sau đó bôi hồ vào 1 đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ 2.
- Làm giống như vậy đối với các vòng nan thứ 4, thứ 5... cho đến khi được dây xúc xích theo ý muốn.
- Gv yêu cầu 1 hoặc 2 HS nhắc lại cách làm dây xúc xích và thực hiện thao tác cắt, dán 2 vòng xúc xích. 
 - GV tổ chức cho hs tập cắt các nan giấy.
3. Củng cố, dặn dò:
Cho 3 nhóm rình bày, lớp nhận xét, tuyên dương nhóm cắt đẹp.
Nhận xét.
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hoạt động lớp
- HS quan sát trả lời:
- HS nêu.
- HS quan sát các loạt thiếp chúc mừng
- Hoạt động lớp, nhóm
- HS theo dõi
- HS nhắc lại cách làm dây xúc xích
- HS tập cắt các nan giấy.
¬˜&™¬
TẬP LÀM VĂN
 Bài: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
 - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2).
 - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3).
II. Chuẩn bị:
 - GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) 
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
5’
36’
3’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58.
- Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: 
 * Giới thiệu: 
 - Đáp lời đồng ý. Sau đó sẽ cùng quan sát tranh nói những điều con biết về biển.
vHoạt động1:H/ dẫn làm bài tập 
íBài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
- Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
- Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào?
- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
- Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào?
- Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành.
íBài 2
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.
- Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
íBài 3
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Sóng biển như thế nào?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.
- Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
- Hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
- HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.
- Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
- Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý.
- Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ.
- Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống.
- Thảo luận cặp đôi:
a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu.Cậu tốt quá./Tớ cầm nhé./ 
Tớ cảm ơn cậu nhiều./
b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./
-Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần cácbạn trình bày,cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có.
- Bức tranh vẽ cảnh biển.
- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: 
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L2(1).doc